Tiếp theo series tiếng Anh lớp 10 là bài Unit 4 về 1 nền giáo dục đặc biệt các bạn có thể tham khảo đáp án và hướng dẫn giải đáp dịch nghĩa chi tiết. Tuy nhiên chỉ nên tham khảo đáp án và học từ vựng ngữ pháp được giải thích trong bài viết này không nên học vẹt chỉ chép đáp án nhé các bạn.Tiếng Anh rất quan trọng trong công việc và cuộc sống sau này
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 10 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 4: SPECIAL EDUCATION
A. READING
While you read
Read the passage and then do the tasks that follow.(Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập.)
Bản dịch:
Một giáo viên ở lớp học đặc biệt
Cũng như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu thích nghề dạy học. Tuy nhiên, lớp của cô khác hẳn các lớp học khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, số khác bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó và các em không thể học hành tới nơi tới chốn.
Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối cho con đi học. Họ vẫn tin rằng con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Ba mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp các trẻ em nghèo.
Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới mới đang mở ra cho các em.
Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B.(Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở B.)
1. C disabled(a) khuyết tật
2. E mentally retarded(a) chậm phát triển trí tuệ
3. A time-comsuming(a) tốn thời gian
4. B demonstration
sự thể hiện, sự thuyết minh
5. D gradually(adv) dần dần, từ từ
Task 2. Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D.(Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D)
1. d
2. b
3. a
4. c
5. d
After you read
Fill in each of the blanks of the summary below with a suitable word from the reading passage.(Điền mỗi chỗ trống của bài tóm tắt dưới đây với từ thích hợp từ bài đọc.)
(1) disabled
(2) read
(3) write
(4) efforts
(5) opposition
(6) time-consuming
(7) Maths
(8) arms
(9) fingers
Bản dịch:
25 đứa trẻ khuyết tật có cơ hội để học cách đọc và viết nhờ tới sự cố gắng của một giáo viên trẻ, cô Phạm Thu Thủy.
Theo như ý tưởng cô giáo trẻ, dẫu cho lúc đầu có gặp sự phản đối của ba mẹ những đứa trẻ khuyết tật này, nhưng sau đó ngày càng nhiều trẻ đã đến học ở lớp của cô. Công việc dạy học ở lớp học đặc biệt này rất tốn thời gian.
Ví dụ như trong giờ Toán, cô giáo phải sử dụng đôi bàn tay và các ngón tay để dạy bọn trẻ cách cộng và trừ. Bọn trẻ bây giờ cảm thấy tự hào và hạnh phúc.
B. SPEAKING
Task 1. The questions in the interview below have been left out. Work with a partner and fill in the blanks with the right questions.(Những câu hỏi ở bài phỏng vấn dưới đây bị bỏ sót. Thảo luận với bạn học và điền vào chỗ trống với câu hỏi đúng.)
A. 4( Bạn đi học ở trường cấp 2 nào?)
B. 1( Những môn ọc của bạn là gì?)
C. 2( Thời khoá biểu của bạn là gì?)
D. 6( Bạn có thể nói cho tôi về những bài kiểm tra và kì thi ở trường không?)
E. 3( Bài tập về nhà thì sao?)
F. 5( Điểm nào về cuộc sống học đường mà bạn không thích?)
G. 7( Điểm nào về trường học bạn thích nhất?)
Task 2. Interview your partner, using the questions in Task 1.(Phỏng vấn bạn học, sử dụng các câu hỏi ở bài tập 1.)
You: Which Lower secondary school did you go to, Lan?
Lan: I went to Nguyen Thai Hoc Lower secondary school.
You: What were your subjects then?
Lan: A lot. I had to study lots of things: Maths, History, Geography, Physics, Chemistry, Biology, Civic Education, Physical Education, Literature, English, Agriculural Technology, Industrial Technology, ...
You: What was your timetable?
Lan: I had four or five classes every day, from 7:00 a.m. to 11:30 a.m.
You: Can you tell me about your tests or examinations then?
Lan: I had various kinds of tests: fifteen-minute tests, one-period tests and final tests at the end of each term.
You: What about homework?
Lan: Homework? A lot. Everyday we almost receive them from our teachers
Task 3. Tell the whole class what you know ahout your partner.(Kể cho cả lớp về những gì em biết về bạn học.)
My partner is Lan. She attended Nguyen Thai Hoc Lower-secondary school. She had to learn so many things even unnecessary subjects. She had four or five class-periods every day and a lot of homework. About tests and examinations, she had different kinds of them. She said she didn't like some activities at school, especially unnecessary subjects, which only wasted time and money. But one thing she valued was the friendship among her classmates.
C. LISTENING
Before you listen
Work in pairs. Fill each of the blanks with one word from the box.(Làm việc theo cặp. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong khung.)
1. Photographic(a) thuộc về nhiếp ảnh
2. Photogrpahy
nhiếp ảnh, sự chụp ảnh
3. Photographer(a) người chụp ảnh
4. Photograph
bức ảnh
5. Photogenic
ăn ảnh
While you listen
Task 1. Listen to some information about a photography club and decide whether the statements are true(T) or false(F).(Nghe một số thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định xem những câu sau là đúng(T) hay sai(F).)
1. T
2. F
3. T
4. F
5. T
Task 2. Listen again and fill in each blank with a suitable word.(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp.)
D. WRITING
Task 1. After studying for two weeks at English for Today Centre, you notice that everything is worse than what the advertisement says. A friend of yours wants to know about the centre and ask you tell him/her the facts.(Sau khi học hai tuần tại Trung Tâm tiếng Anh Cho Hôm Nay, em nhận thấy mọi việc tệ hơn những gì bài quảng cáo nói. Một người bạn của em muốn biết về Trung tâm và yêu cầu em kể cho cậu/cô ấy những sự thật.)
1) I'm not satisfied with it at all.( Tôi không hài lòng với nó)
(2) Not all of them are native teachers, even some are not professional teachers.( Không phải tất cả là người bản xứ, một vài người thậm chí không phải giáo viên được đào tạo)
(3) That's not true. There are some classes with more than 40 students especially in classes for beginners.(Điều đó không đúng. Một vài lớp có hơn 40 học sinh đặc biệt là lớp cho người mới băt đầu)
(4) I had to pay for them, and most of the books are photocopied.( Tôi phải trả phí và sách hầu hết là được sao chép từ bản gốc)
(5) Only some of them.( Chỉ một vài trong số đó)
(6) Almost every class finishes early.( Hầu hết các lớp đều kết thúc sớm)
Task 2. Using the information from the dialogue in Task 1, complete the letter of complaint below.(Sử dụng thông tin từ đoạn hội thoại trong Bài tập 1, hoàn thành bức thư than phiền bên dưới.)
53 Ho Xuan Huong Street
Ha Noi - Viet Nam
The Director
English for Today Centre
731 Van Xuan Street
Ha Noi - Viet Nam
22nd February, 2006
Dear Sir,
I am writing to complain about the poor quality of the service at your centre. Everything seems to be worse than what you say in the advertisement.
First, You say all the teachers at the centre are the native, but in fact there are only some of them, moreover, a lot of them are professional at all.
Second, most of the classes are more than 20 students. Beside, in the advertisement, you say books and tape cassettes are free, but we had to pay for them. And the thing that annoys us so much is most of the rooms are not air-conditioned.
Finally, the class time is not the same as that in the advertisement: classes begin late and finish early!
To resolve the problem, I require you to give me the refund. Enclosed is a copy of the receipt
I look forward to hearing from you and to getting a quick resolution of problem. Please contact me at the above address or by phone at(04) 7. 222999.
Yours faithfully.
Do An Due
E. LANGUAGE FOCUS
Grammar and vocabulary(Ngữ pháp và từ vựng)
Exercise 1. Complete these sentences using the + one of the adjectives
Hoàn thành các câu này sử dụng the + một trong các tính từ
injured poor rich sick unemployed young
1. The young.
2. the injured( người bị thương)
3. the unemployed.(người thất nghiệp)
4. the sick.( người bị bênh)
5. the poor.(người nghèo)
* Cụm từ The + Adj có thể dùng để chỉ một nhóm người nào đó có chung đặc điểm. Chẳng hạn như the disabled(người khuyết tật), the rich(người giàu) …
Exercise 2. Complete the sentences with used to + a suitable verb.(Hoàn thành các câu với used to + một động từ thích hợp.)
·Cấu trúc Used to + V là việc đã từng làm trong quá khứ
·Cấu trúc Be used to + Ving là thói quen ở hiện tại
Exercise 3. Join a sentence from A with one from B to make a new sentence. Use which.(Kết hợp một câu ở cột A với một câu ở cột B để tạo thành một câu mới. Dùng which.)
1. Sheila couldn't come to the party, which was a pity.
2. Jill isn't on the phone, which makes it difficult to contact her.
3. Neil has passed his examinations, which is good news.
4. Our night was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.
5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.
6. The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.
7. Our car has broken down, which means we can't go away tomorrow.
Xem thêm: Bài tập tiếng anh lớp 10 Unit 3 có đáp án và thích thích: PEOPLE’S BACKGROUND
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 10 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 4: SPECIAL EDUCATION
A. READING
While you read
Read the passage and then do the tasks that follow.(Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập.)
Bản dịch:
Một giáo viên ở lớp học đặc biệt
Cũng như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu thích nghề dạy học. Tuy nhiên, lớp của cô khác hẳn các lớp học khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, số khác bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó và các em không thể học hành tới nơi tới chốn.
Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối cho con đi học. Họ vẫn tin rằng con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Ba mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp các trẻ em nghèo.
Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới mới đang mở ra cho các em.
Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B.(Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở B.)
1. C disabled(a) khuyết tật
2. E mentally retarded(a) chậm phát triển trí tuệ
3. A time-comsuming(a) tốn thời gian
4. B demonstration
5. D gradually(adv) dần dần, từ từ
Task 2. Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D.(Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D)
1. d
2. b
3. a
4. c
5. d
After you read
Fill in each of the blanks of the summary below with a suitable word from the reading passage.(Điền mỗi chỗ trống của bài tóm tắt dưới đây với từ thích hợp từ bài đọc.)
(1) disabled
(2) read
(3) write
(4) efforts
(5) opposition
(6) time-consuming
(7) Maths
(8) arms
(9) fingers
Bản dịch:
25 đứa trẻ khuyết tật có cơ hội để học cách đọc và viết nhờ tới sự cố gắng của một giáo viên trẻ, cô Phạm Thu Thủy.
Theo như ý tưởng cô giáo trẻ, dẫu cho lúc đầu có gặp sự phản đối của ba mẹ những đứa trẻ khuyết tật này, nhưng sau đó ngày càng nhiều trẻ đã đến học ở lớp của cô. Công việc dạy học ở lớp học đặc biệt này rất tốn thời gian.
Ví dụ như trong giờ Toán, cô giáo phải sử dụng đôi bàn tay và các ngón tay để dạy bọn trẻ cách cộng và trừ. Bọn trẻ bây giờ cảm thấy tự hào và hạnh phúc.
B. SPEAKING
Task 1. The questions in the interview below have been left out. Work with a partner and fill in the blanks with the right questions.(Những câu hỏi ở bài phỏng vấn dưới đây bị bỏ sót. Thảo luận với bạn học và điền vào chỗ trống với câu hỏi đúng.)
A. 4( Bạn đi học ở trường cấp 2 nào?)
B. 1( Những môn ọc của bạn là gì?)
C. 2( Thời khoá biểu của bạn là gì?)
D. 6( Bạn có thể nói cho tôi về những bài kiểm tra và kì thi ở trường không?)
E. 3( Bài tập về nhà thì sao?)
F. 5( Điểm nào về cuộc sống học đường mà bạn không thích?)
G. 7( Điểm nào về trường học bạn thích nhất?)
Task 2. Interview your partner, using the questions in Task 1.(Phỏng vấn bạn học, sử dụng các câu hỏi ở bài tập 1.)
You: Which Lower secondary school did you go to, Lan?
Lan: I went to Nguyen Thai Hoc Lower secondary school.
You: What were your subjects then?
Lan: A lot. I had to study lots of things: Maths, History, Geography, Physics, Chemistry, Biology, Civic Education, Physical Education, Literature, English, Agriculural Technology, Industrial Technology, ...
You: What was your timetable?
Lan: I had four or five classes every day, from 7:00 a.m. to 11:30 a.m.
You: Can you tell me about your tests or examinations then?
Lan: I had various kinds of tests: fifteen-minute tests, one-period tests and final tests at the end of each term.
You: What about homework?
Lan: Homework? A lot. Everyday we almost receive them from our teachers
Task 3. Tell the whole class what you know ahout your partner.(Kể cho cả lớp về những gì em biết về bạn học.)
My partner is Lan. She attended Nguyen Thai Hoc Lower-secondary school. She had to learn so many things even unnecessary subjects. She had four or five class-periods every day and a lot of homework. About tests and examinations, she had different kinds of them. She said she didn't like some activities at school, especially unnecessary subjects, which only wasted time and money. But one thing she valued was the friendship among her classmates.
C. LISTENING
Before you listen
Work in pairs. Fill each of the blanks with one word from the box.(Làm việc theo cặp. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong khung.)
1. Photographic(a) thuộc về nhiếp ảnh
2. Photogrpahy
3. Photographer(a) người chụp ảnh
4. Photograph
5. Photogenic
While you listen
Task 1. Listen to some information about a photography club and decide whether the statements are true(T) or false(F).(Nghe một số thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định xem những câu sau là đúng(T) hay sai(F).)
1. T
2. F
3. T
4. F
5. T
Task 2. Listen again and fill in each blank with a suitable word.(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp.)
1. photographic | 2. 19 | 3. exhibition | 4. 50 | 5. beauty |
6. simple | 7. peaceful | 8. chickens | 9. stimulated | 10. escape |
D. WRITING
Task 1. After studying for two weeks at English for Today Centre, you notice that everything is worse than what the advertisement says. A friend of yours wants to know about the centre and ask you tell him/her the facts.(Sau khi học hai tuần tại Trung Tâm tiếng Anh Cho Hôm Nay, em nhận thấy mọi việc tệ hơn những gì bài quảng cáo nói. Một người bạn của em muốn biết về Trung tâm và yêu cầu em kể cho cậu/cô ấy những sự thật.)
1) I'm not satisfied with it at all.( Tôi không hài lòng với nó)
(2) Not all of them are native teachers, even some are not professional teachers.( Không phải tất cả là người bản xứ, một vài người thậm chí không phải giáo viên được đào tạo)
(3) That's not true. There are some classes with more than 40 students especially in classes for beginners.(Điều đó không đúng. Một vài lớp có hơn 40 học sinh đặc biệt là lớp cho người mới băt đầu)
(4) I had to pay for them, and most of the books are photocopied.( Tôi phải trả phí và sách hầu hết là được sao chép từ bản gốc)
(5) Only some of them.( Chỉ một vài trong số đó)
(6) Almost every class finishes early.( Hầu hết các lớp đều kết thúc sớm)
Task 2. Using the information from the dialogue in Task 1, complete the letter of complaint below.(Sử dụng thông tin từ đoạn hội thoại trong Bài tập 1, hoàn thành bức thư than phiền bên dưới.)
53 Ho Xuan Huong Street
Ha Noi - Viet Nam
The Director
English for Today Centre
731 Van Xuan Street
Ha Noi - Viet Nam
22nd February, 2006
Dear Sir,
I am writing to complain about the poor quality of the service at your centre. Everything seems to be worse than what you say in the advertisement.
First, You say all the teachers at the centre are the native, but in fact there are only some of them, moreover, a lot of them are professional at all.
Second, most of the classes are more than 20 students. Beside, in the advertisement, you say books and tape cassettes are free, but we had to pay for them. And the thing that annoys us so much is most of the rooms are not air-conditioned.
Finally, the class time is not the same as that in the advertisement: classes begin late and finish early!
To resolve the problem, I require you to give me the refund. Enclosed is a copy of the receipt
I look forward to hearing from you and to getting a quick resolution of problem. Please contact me at the above address or by phone at(04) 7. 222999.
Yours faithfully.
Do An Due
E. LANGUAGE FOCUS
Grammar and vocabulary(Ngữ pháp và từ vựng)
Exercise 1. Complete these sentences using the + one of the adjectives
injured poor rich sick unemployed young
1. The young.
2. the injured( người bị thương)
3. the unemployed.(người thất nghiệp)
4. the sick.( người bị bênh)
5. the poor.(người nghèo)
* Cụm từ The + Adj có thể dùng để chỉ một nhóm người nào đó có chung đặc điểm. Chẳng hạn như the disabled(người khuyết tật), the rich(người giàu) …
Exercise 2. Complete the sentences with used to + a suitable verb.(Hoàn thành các câu với used to + một động từ thích hợp.)
1. used to smoke | 2. used to have | 3. used to live | 4. used to eat/like |
5. used to be | 6. used to take | 7. used to be | 8. did you use to go |
·Cấu trúc Used to + V là việc đã từng làm trong quá khứ
·Cấu trúc Be used to + Ving là thói quen ở hiện tại
Exercise 3. Join a sentence from A with one from B to make a new sentence. Use which.(Kết hợp một câu ở cột A với một câu ở cột B để tạo thành một câu mới. Dùng which.)
1. Sheila couldn't come to the party, which was a pity.
2. Jill isn't on the phone, which makes it difficult to contact her.
3. Neil has passed his examinations, which is good news.
4. Our night was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.
5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.
6. The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.
7. Our car has broken down, which means we can't go away tomorrow.
Xem thêm: Bài tập tiếng anh lớp 10 Unit 3 có đáp án và thích thích: PEOPLE’S BACKGROUND