Bài tập tiếng anh lớp 10 Unit 5 có đáp án và giải thích: TECHNOLOGY AND YOU

Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tới bài Unit 5 của tiếng anh lớp 10 chương trình học THPT cũ với chủ đề là Công nghệ và bạn. Công nghệ hiện nay đang trong thời kỳ bùng nổ với rất nhiều công nghệ và thiết bị mới được đưa ra. Ví dụ tiêu biểu như chiếc smartphone ngày xưa rất hiếm nhưng giờ đã trở thành phổ biến người người nhà nhà đều sử dụng. Trong bài này sẽ có thể giúp các bạn hiểu hơn về công nghệ

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 10 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU
ĐỌC
Trước khi bạn đọc
Làm việc theo cặp. Nhìn hình minh họa các phần khác nhau của một hệ thống máy tính. Ghép mỗi phần đã được đánh số với một trong các từ hoặc cụm từ trong khung.
1.D
2.E
3.G
4.C
5.A
6.F
7.B
8.H
Trong khi bạn đọc
Đọc đoạn văn sau đó làm các bài tập bên dưới:
Bản dịch:
Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể biết đến cửa hàng, cơ quan, các danh lam thắng cảnh. Chúng ta thanh toán hoá đơn qua máy tính. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.
Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là một thiết bị tính toán có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.
Máy tính là một thiết bị lưu trữ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy chữ thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào - thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.

Task 1: Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa của chúng ở B.
1.c (magical(a) thần diệu, kì diệu)
2.e (places of scenic beauty: danh lam thắng cảnh)
3.a (interact(v) tương tác)
4.b (software (n) phầm mềm)
5.d (hardware (n) phần cứng)

Task 2. Quyết định xem lựa chọn nào trong 3 lựa chọn dưới đây là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn?
C. What Can the Computer Do? (Máy tính có thể làm gì?)

Task 3. Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi này, sử dụng các gợi ý bên dưới.)
1. What can a computer do to help us in our daily life? (Một chiếc máy tính có thể làm gì để giúp đỡ chúng ta trong cuộc sống hàng ngày?)
=> It can help us visit shops and places of scenic beauty, pay bills, read books, newspapers, magazines; receive or send e-mail, learn foreign languages and so on.
(Nó có thể giúp chúng ta biết đến cửa hang và những danh lam thắng cảnh, thanh toán hoá đơn, đọc sách, báo, tạp chí; gửi và nhận thư điện tử; học ngoại ngữ và vân vân.)
2. Why is a computer a miraculous device? (Tại sao máy tính lại là một thiết bị kì diệu?)
=> Because it is capable of doing anything you ask it to. It's an accurate calculating machine, an electronic store, a magical typewriter, a personal communicator and a popular means of entertainment.
(Bởi vì nó có khả năng làm mọi điều bạn yeu cầu. Nó là một máy tính chính xác, một cửa hang điện tử, một công cụ đánh máy thần kì, công cụ giao tiếp cá nhân và là phương tiện giải trí phỏ biến.)
Sau khi bạn đọc
Làm việc theo cặp. Thảo luận những cách sử dụng khác của máy tính trong đời sống hàng ngày của chúng ta.
Besides the above uses, a computer can help us to design a construction, manage the meetings or business affairs, saving files and documents,…
(Ngoài những lợi ích trên, máy tính còn giúp chúng ta thiết kế xây dựng, điều hành cuộc họp, lưu trưc tập tin và tài liệu.)

NÓI
Task 1: Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc sử dụng những phát minh hiện đại.
Example:
A: Can/Could you tell me what a cell phone is used for? (Bạn có thể vui lòng nói cho mình biết điện thoại di động được dùng làm gì không?)
B: Well, it is used to talk to people when you are away from home.
(À, nó được dùng để nói chuyện với mọi người khi bạn ở xa nhà.)
Bây giờ tạo các đoan hội thoại tương tự, sử dụng các gợi ý bên dưới:
A: Can you tell me what the radio is used for?
(Bạn có thể nói cho toi biết công dụng của đài nghe là gì được không?)
B: Well, it's used to listen to the news and various information or other forms of entertainment such as music, plays, and learn foreign languages ...
(À nó dung để nghe các bản tin và rất nhiều thông tin khác và những thể loại giải trí khác như âm nhạc, kịch, và học ngoại ngữ.)
A: What about TV?
(Còn ti vi thì sao?)
B: It's used to watch news, performances and shows, and live programmes such as football or musicals. Moreover, TV is also an effective means of learning foreign languages by watching cartoons, films or videos.
(Nó được dùng để xem bản tin, các buổi biểu diễn, chương trình thực tế như bóng đá, ca nhạc. Hơn nữa ti vi cũng là một phương tiện hiệu quả để học ngoại ngữ qua phim hoạt hình, phim và các đoạn phim.)
A: And do you know use of a fax machine?
(Và bạn có biết cách dùng của chiếc máy fax không?)
B: OK. It's used to send or receive letters and pictures quickly.
(Được rồi. Nó dung để gửi và nhận như và hình ảnh một cách nhanh chóng.)
A: Wow and about the use of electric cooker?
(Chà. Còn công dụng của bếp điện thì sao?)
B: It is used to cook several things as rice, meat, fish and vegetable. Besides it helps to keep the food as well as the rice warm.
(Nó được dùng để nấu rất nhiều thứ như cơm, thịt, cá và rau. Ngoài ra, nó giúp giữ cho cơm và đồ ăn nóng lâu.)
A: It's wonderful. Do you mind telling me why people fix air conditioners?
(Thật tuyêt vời. Bạn có phiền khi nói tôi nghe tại sao người ta lại sửa máy lạnh không?)
B: They want to keep the air in their rooms cold, cool or warm when it's hot or cold.
(Họ muốn giữ cho không khí trong phòng mát mẻ, tuỳ chỉnh nóng hay lạnh tuỳ ý.)
A: Thanks for giving me useful information.
(Cảm ơn vì đã cho tôi biết những thong tin hữu ích.)
B: My pleasure (Tôi rất vui vì đièu đó.)

Task 2. Làm việc theo cặp. Hoàn thành các câu dưới đây. Dùng từ trong khung. (Bạn sẽ phải dùng một số động từ nhiều hơn một lần.)
Transmit (chuyển/ truyền)
Receive (nhận) make (làm)process (tiến trình) store (cửa hang) send (gửi)hold (giữ) design (thiết kế)
Công nghệ thông tin rất hữu ích cho cuộc sống của chúng ta. Nó cho phép chúng ta:
1. store 2. transmit 3. process
Với sự phát triển của công nghệ thông tin, bây giờ chúng ta có thể:
4. send 5. hold 6. make
7. send 8. receive 9. design

Task 3. Nhìn vào những ý tưởng ở Bài tập 2, và sau đó xếp hạng chúng về tính quan trọng. Đưa ra lý do.
Xếp theo thứ tự và dịch:
1. Receive or send information quickly. (Nhận và gửi thông tin một cách nhanh chóng.)
2. Store very large amounts of information. (Lưu trữ một lượng lớn thông tin.)
3. Process all information as soon as we receive it. (Xử lý tất cả thông tin ngay khi chúng ta nhận được.)
4. Hold long distance meetings in which the participants can see each other on screen. (tổ chức các hội nghị xa khoảng cách mà ở đó các thành viên tham dự có thể nhìn thấy nhau trên màn hình.)
4. Design houses, bridges, gardens and buildings. (Thiết kế nhà, cầu, vườn và các tòa nhà.)
5. Make use of central store of information. (Sử dụng bộ lưu trữ thông tin trung tâm.)
6. Send messages from one computer to another. (Gửi thông điệp từ máy tính này tới máy tính khác.)
7. Send or receive TV programmes to or from other countries. (Gửi hoặc nhận các chương trình truyền hình tới hoặc từ các quốc gia khác.)

Task 4. Làm việc theo nhóm. Nói về cách sử dụng của công nghệ thông tin. Sử dụng thông tin ở trên.
Sau đây là đoạn hộit thoại gợi ý:
A: Do you think information technology play an important part in human life?
B: Yes, I think so. As it helps people to store very large amounts of information.
A: Right. Moreover, we can process in formation as soon as we receive it. Do you think so?
B: of course. In construction, technology can deign houses, gardens and builđings.
A: That’s true. IT has several positive effects on our lives.
Bản dịch đoạn hội thoại:
A: Bạn có nghĩ công nghệ thong tin đóng vai trog quan trọng với cuộc sống con người không?
B: Mình cũng nghĩ vậy. Bởi nó giúp ta lưu trữ một lượng thong tin lớn.
A: Đúng rồi. Hơn nữa chúng ta có thể xử lý thong tin ngay khi nhận được. Bạn có nghĩ vậy không?
B: tất nhiên rồi. Trong xây dựng, công nghệ có thể thiết kế nhà, vườn và các toà nhà.
A: Phải đấy. Công nghệ thông tin có những tác động tích cực lên cuộc sống chúng ta.

NGHE
Trước khi bạn nghe
Bao lâu bạn sử dụng mỗi đồ dùng dưới đây một lần? Tích (V) vào cột đúng. Sau đó so sánh câu trả lời với bạn học.
Ví dụ:
very oftensometimesnever
Radio (đài nghe)V
cell phone (điện thoại)V
camcorder (máy thu hình)V
Computer (máy tính)V
TV (ti vi)V
fax machine (máy fax)V


Nghe và lặp lại.
Worried (a) lo lắng
Memory (n) kỉ niệm, bộ nhớ
Refused (v,a) từ chối
excuse (v) tha thứ, thứ lỗi
(n) lời xin lỗi
VDU (visual display unit): thiết bị hiển thị
Headache (n) chứng đau đầu

Trong khi bạn nghe
Task 1. Lắng nghe một vị giám đốc lớn tuổi của một công ty nói về kinh nghiệm của ông về học sử dụng máy tính. Xác định xem phát biểu nào là đúng (T) hoặc sai (F).
1.F (Người đàn ông lo lắng khi con trai ông ấy mua một cái máy vi tính.
2.T (người đàn ông trở nên lo lắng khi thư kí xin ông mua một cái máy vi tính.)
3.T (Người đàn ông quyết định học lớp dạy máy tính.)
4.F (Con trai ông ấy không hiểu gì về máy tính.)
5.F (Ông ấy hiểu rất tốt các buổi học.)
6.F (Người đàn ông vẫn tiệp tục học cách sử dụng máy tính sau một vài buổi học.)

Task 2. Nghe lại bài nói chuyện của ông ấy và viết những từ còn thiếu.
1.invited
2.still
3.refused
4.excuse
5.anything
Bản dịch đoạn văn:
Thằng bé là nguòi biết việc. Thằng bé mời tôi ngồi xuống trước màn hình máy tính. Tôi không biết nó gọi là gì. Khi tôi con đó là gì vậy, nó đã nói đó là thiết bị hiển thị. Tôi vẫn không biết thiết bị hiển thị là gì nhưng tôi quá xấu hổ để hỏi nó them điều gì nữa. Từ thời điểm đó, tâm trí tôi như ngưng học hỏi bởi vì con trai nói với tôi rất nhiều thứ mà tôi không thể hiểu. sau một vài buổi học, tôi bắt đầu cảm thấy chán nản. Tôi xin thứ lỗi và nói rằng mình bị nhức đầu. tôi đề nghị chúng tôi sẽ có một buổi học vào ngày khác. Kể từ đó tôi không kể bất cứ thứ gì về máy vi tính cho con trai và thư kí của tôi nghe.

Sau khi bạn nghe
The story is about an old man who doesn't know how to use a computer. The old man wasn't worried until his secretary asked him for a computer in the office. Then he decided to take lessons in computing with his son's help. He asked his son what the screen was, and he didn't know what it was although the boy explained it to him. After a few lessons, the old man began tired because he couldn't understand the many things his son told him at all. He refused to study by saying he was having a headache and suggested leaving the lesson until another day. Since then he hasn't talked about a computer any more.
Bản dịch:
Nghe lại câu chuyện của người đàn ông. Kể lại câu chuyện, bắt đầu câu chuyện với những câu sau:
Câu chuyện kể về người đàn ông lớn tuổi không biết cách sử dụng máy vi tính. Người đàn ông rất lo lắng cho đến khi thư kí yêu cầu một chiếc máy tính cho văn phòng. Sau đó ông ấy quyết định học một khoá học về máy vi tính vớ sự giúp đỡ của con trai ông. Ông hỏi con trai màn hình là gì và ông ấy vẫn không biết nó là gì mặc dù cậu bé đã giải thích. Sau một vài buổi học, ngừoi đàn ông cảm thấy chán nản bởi vì ông ấy không thể hiểu rất nhiều thứ mà con trai ông đã nói. Ông ấy từ chối học bằng cách nói ông bị nhức đầu và học vào một ngày khác. Kể từ đó, ông không nhắc về máy vi tính trước con trai va thư kí của ông.


TAPESCRIPT - Nội dung bài nghe:
Well, I wasn't worried when my son bought a computer. After all lots of children have parents who don't understand computers. But when my secretary asked me for a computer in the office. I really became worried. So I decided to take some lessons in computing and my son became my teacher. He's very helpful. He invited me to sit down in front of the computer screen which I did not know what to call it. When I asked him what it was, he said that it was VDU. I still didn't know what VDU was, but I was too shy to ask him any more. From that moment my memory refused to learn because he told me a lot of things that I really didn't understand at all. After a few lessons I began to feel tired. I made an excuse, saying that I was having a headache. I suggested we should leave the lesson until another day. Since then I haven't said anything about the computer to my son and my secretary.

VIẾT
Viết lời chỉ dẫn
Task 1. Đọc lời hướng dẫn cách sử dụng điện thoại công cộng sau.
Hướng dẫn dịch:
XIN HÃY ĐỌC HƯỚNG DẪN CẨN THẬN
Để gọi điện bạn phải có một thẻ điện thoại.
Phải nhớ số điện thoại bạn sẽ gọi.
ĐỂ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI
Trước hết, nhấc ống nghe lên và nghe giọng nói trong điện thoại.
Tiếp theo, đút thẻ điện thoại vào khe.
Sau đó ấn số bạn cần gọi.
Đợi cho đến khi bạn nghe những tiếng bíp dài.
Điều dó có nghĩa là cuộc gọi của bạn thành công.
TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP
Gọi cảnh sát, quay số 113.
Gọi cứu hỏa, quay số 114.
Gọi cấp cứu, quay số 115.
Yêu cầu được giúp đỡ, quay số 116.

Task 2. Làm việc theo cặp. Tìm những từ nối và dạng mệnh lệnh của động từ theo lời chỉ dẫn:
- Từ nối: First (đầu tiên), next (tiếp theo), then (sau đó), until (cho đến khi).
- Động từ ở dạng mệnh lệnh: lift (nhấc), listen (nghe), insert (nhập), press (ấn/nhấn), wait (chờ), dial (quay số).

Task 3. Làm việc theo nhóm. Nhìn vào tivi và cái điều khiển từ xa dưới đây, và trả lời các câu hỏi sau.
1. What do you have to make sure of if you want to operate the TV with the remote control? (Bạn phải chắc chắn điều gì nếu bạn muốn điều khiển tivi với thiết bị điều khiển từ xa?)
=> If I want to operate the TV with the remote control, I have to make sure that the cord is plugged and the main is turned on.
(Nếu bạn muốn điều khiển ti vi với thiết bị điều khiển từ xa, bạn phải chắc chắn điện đã được cắm và nút chính đã bật.)
2. What should you do if you want to turn on or turn off the TV? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn muốn bật hoặc tắt tivi?)
=> To turn on the TV, press the Power button. To turn off the TV, press the Power button again.
(Để bật ti vi, ấn nút Năng lượng. Để tắt ti vi nhấn núi Năng lượng một lần nữa.)
3. What should you do if you want to select a programme? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn muốn chọn một chương trình (kênh)?)
=> To select a programme, press the Programme button.
(Để chọn một chương trình, ấn nút Chương trình.)
4. What should you do if you want to watch VTV1, VTV2, VTV3, and VTV4? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn muốn xem kênh VTV1, VTV2, VTV3, và VTV4?)
=> To watch VTV1, press button number 1. (Để xem VTV 1, ấn nút số 1.)
To watch VTV2, press button number 2.
To watch VTV3, press button number 3.
To watch VTV4, press button number 4.
5. What should you do if you want to adjust the volume? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn muốn điều chỉnh âm lượng?)
=> To adjust the volume, press the volume button up or down.
(Để điều chỉnh âm lượng, ấn nút âm lượng lên hoặc xuống.)
6. What should you do if you don't want to hear the sound? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn không muốn nghe thấy âm thanh nữa?)
=> Press the Mute button if you don't want to hear the sound.
(Ấn nút Câm và bạn sẽ không nghe thây âm thanh nữa.)

Task 4. Viết lời chỉ dẫn về cách điều khiển tivi với thiết bị điều khiển từ xa. Sử dụng bức tranh và các câu hỏi ở trên làm gợi ý. Bạn có thể bắt đầu với:
If you want to operate a TV with a remote control you must make sure the cord is plugged in and the main is turned on.
To turn on the TV, press the POWER button, and if you want to turn it off, press this button again.
To select a programme, press the PROGRAMME button. If you want to watch VTV1, press button number 1; and if you want to watch other channels, press the corresponding button numbers VTV2/3/4. To adjust the volume, press the VOLUME button up or down. And if you don't want to hear the sound, press the MUTE button.

LANGUAGE FOCUS.
Ngữ pháp và từ vựng
The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)
Exercise 1. Tân đã mời Quang đến nhà anh ấy. Khi Quang đến, anh ta thấy:
1. the door is open: cửa đang mở.
2. the TV is on: tivi đang bật
3. the house is tidy: căn nhà ngăn nắp
4. the floor is clean: sàn nhà sạch sẽ
5. the lights are on: các bóng đèn đang bật sang
6. two bottles of water are laid on the table: hai chai nước ở trên bàn
Write in your exercise book what you think Tan has done before Quang comes. (Viết vào trong vở bài tập những gì em nghĩ rằng Tân đã làm trước khi Quang đến.)
1. Tan has opened the door.
2. He has turned on the TV
3. He has tidied the house.
4. He has cleaned the floor.
5. He has switched on the lights.
6. He has laid two bottles of water on the table.

The present perfect passive (Dạng bị động của Thì hiện tại hoàn thành)
Exercise 2. Build sentences after the model. (Hãy dựng câu theo mẫu.)
Example: new bridge / build / across the river.
--> A new bridge has been built across the river.
1. A new hospital for children has been built in our city.
2. Another man-made satellite has been sent up into space.
3. More and more trees have been cut down for wood by farmers.
4. Thousands of animals have been killed in the forest fire.
5. About one hundred buildings and houses have been destroyed in the earthquake.
6. More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.
7. Their hands have been washed and dried on a towel.
8. Another book has been read by the students.
9. Some ink has been spilt on the carpet.
10. She has been shown how to do it.

Exercise 3. Điền vào mỗi chỗ trống với who, which hoặc that.
1. which/that2. which/that3. which/that4. who
5. who6. that/ who7. that/who8. which/that
9. which/that10. who


GRAMMAR POINTS (NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP)
Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành
Công thức:
S + has/have + been + V (past participle) + by + O
Ví dụ:
The meal has just been cooked by my sister.
(Bữa ăn vừa được nấu xong bởi chị tôi.)
Đại từ quan hệ who, which, that
Who
“Who” được sử dụng khi tiền ngữ chỉ về người và làm chủ từ của mệnh đề tính từ.
-The student who came to class late this morning will be punished.
(Học sinh sấng nay đến lớp trễ sẽ bị phạt.)
Which
“Which” được sử dụng khi tiền ngữ là từ không chỉ về người, có thể làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.
-We stayed in an old motel, which didn’t have any air-conditioner and bathroom.
(chúng tôi ở lại một nhà nghỉ cũ, thứ mà không có máy lạnh và bồn tắm.)
That
“That” được sử dụng khi tiền ngữ là từ chỉ về người, hay không về người, và có thể làm chủ từ hoặc túc từ.
-I love Mary’s sense of humor that helps her to attract other’s attention.
(Tôi thích khiếu hài huóccua Mary, nó giúp cô ấy thu hút sự chú ý của người khác.)
 
  • Chủ đề
    bai tap tieng anh lop 10 tieng anh lop 10 unit 5
  • Top