Bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 6 có đáp án và giải thích: PLACES

Bài này chúng ta sẽ học chủ đề về địa điểm sẽ bổ trợ khá nhiều kiến thức về cuộc sống hằng ngày bạn nên thực hành kỹ phần nói. Trong phần ngữ pháp thì sẽ học các đại từ thay thế. Đây cũng là điểm ngữ pháp thường gặp trong các bài thì. Bài giải tiếng ANh lớp 6 Unit 6 có đáp án và giải thích dịch nghĩa để bạn tham khảo.

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 6: PLACES
A. OUR HOUSE (NHÀ CỦA CHÚNG TÔI)
1. Nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi:
Bản dịch:
- Xin chào. Tôi tên là Thúy. Tôi 12 tuổi và tôi là học sinh. Tôi có một anh trai, anh Minh. Anh ấy năm nay 20 tuổi. Chúng tôi sống trong một căn nhà gần một cái hồ. Nhà chúng tôi có một cái sân.
- Ở đây rất đẹp. Có một con sông và một cái hồ. Có một khách sạn gần hồ. Gần khách sạn có một công viên. Có cây và hoa trong công viên. Gần nhà chúng tôi có một cánh đồng lúa.
a) How old is Thuy? (Thúy bao nhiêu tuổi?)
=> Thuy is twelve. ( Thuý 12 tuổi.)
b) What does she do? (Cô ấy làm nghề gì?)
=> She is a student. (Cô ấy là học sinh)
c) What's her brother's name? (Tên anh trai cô ấy là gì?)
=> Her brother's name is Minh. (Anh trai cô ấy tên là Minh.)
d) How old is he? (Anh ấy bao nhiêu tuổi?)
=> He is twenty. (Anh ấy 20 tuổi.)
e) Where does Thuy live? (Thúy sống ở đâu?)
=> She lives in a house. ( Cô ấy sống trong một căn nhà.)
f) What's there, near the house? (Cái gì ở đó gần ngôi nhà?)
=> A lake is near her house (Một cái hồ gần ngôi nhà.)

2. Thực hành với bạn học.
Hỏi và trả lời các câu hỏi về bức tranh ở bài tập A1
Ví dụ
- What are those? They are trees. (Những cái ấy là cái gì? Chúng là cây cối.)
- What is that? It's a rice paddy. (Kia là cái gì? Đấy là một cánh đồng lúa.)
- What is that? It's a house. (Kia là cái gì? Đấy là một ngôi nhà.)
- What is that? It's a park. (Kia là cái gì? Đấy là một công viên.)
- What are those? They are flowers. (Chúng là gì? Chúng là những bông hoa.)
- What is that? It's a hotel. (Kia là cái gì? Đấy là một khách sạn.)
- What is that? It's a river. (Kia là cái gì? Đấy là một dòng sông.)
- What is that? It's a yard. (Kia là cái gì? Đấy là một cái sân.)
- What is that? It's a lake. (Kia là cái gì? Đấy là một cái hồ.)

3. Viết. Hoàn thành các câu.
- Our house has a yard. It is near a rice paddy.
( Nhà chúng tôi có một cái sân. Nó gần một cánh đồng lúa.)
- There is a hotel near the lake.
( Có một khách sạn gần cái hồ.)
- There is a river and a park.
( Có một con song và một cái công viên.)
- There are trees and flowers in the park.
( Có cây cối và những bông hoa trong công viên.)

4. Lắng nghe. Viết các từ bạn nghe được vào vở bài tập.
House (ngôi nhà)Hotel (khách sạn)School (trường học)Village (làng quê)
Town (thị trấn)Country (dất nước)City (thành phố)Yard (sân)
Rice paddy (cánh đồng lúa)River (con sông)Lake (hồ)


Đáp án
a) hotel
b) country
c) river

5. Những thứ nào sau đây gần nhà em? Viết các câu về nơi ở của em
Example: There is a hotel near our house. (Có một cái khách sạn gần nhà chúng tôi.
a) There is a hotel near our house.
b) There are trees near our house.
c) There is a river near our house.
d) There is a lake near our house.
e) There is a school near our house.
f) There is a rice paddy near our house.

6. Chơi với chữ.
Những ngôi nhà và những công viên
Những bông hoa và những cây cối
Những cái hồ và những dòng song
Chúng tôi yêu những thứ này.

B. IN THE CITY ( TRONG THÀNH PHỐ)
1. Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.
Bản dịch:
Minh sống trong thành phố với ba, mẹ và chị gái.
Căn nhà của họ ở bên cạnh một cửa hàng.
Trên đường phố, có một quán ăn, một cửa hàng sách và một ngôi đình.
Trong vùng, có một bệnh viện, một nhà máy, một bảo tàng và một sân vận động.
Ba của Minh làm việc trong nhà máy. Mẹ cậu ấy làm việc trong bệnh viện.
Trả lời đúng hay sai.
a) Minh lives in the country. (Minh sống ở nông thôn.) FALSE
=> Minh lives in the city
b) There are four people in his family. (Có 4 người trong gia đình Minh.) TRUE
c) Their house in next to a bookstore. (Nhà của họ ngay bên cạnh cửa hàng sách.) FALSE
=> Their house is next to a store.
d) There is a museum near their house. (Có một bảo tàng ở gần nhà họ.) TRUE
e) Minh's mother works in a factory. (Mẹ của Minh làm việc trong nhà máy.) FALSE
= Minh’s mother works in a hospital/ Minh’s father works in a factory.
f) Minh's father works in a hospital. (Ba của Minh làm việc trong bệnh viện.) FALSE
=> Minh’s father works in a factory/ Minh’s mother works in a hospital.

2. Đọc lại bài tập B1. Sau đó hoàn thành các câu.
a) Minh and his family live in the city.
b) On their street, there is a restaurant, a bookstore and a temple.
c) His mother works in a hospital.
d) Minh's house is next to a store.
e) His father works in a factory.

3. Nghe
Viết các từ bạn nghe được vào vở bài tập.

a)Museum (bảo tàng)Stadium (sân vận động)Temple (ngôi đền)Hospital (bệnh viện)
b)Restaurant (nhà hang)Store(cửa hang)Bookstore (hiệu sách)Factory (nhà máy)
c)Park(công viên)River(con song)Lake(cái hồ)Yard (sân)
d)Hotel (khách sạn)House (ngôi nhà)Street (con đường)Tree(cái cây)


Đáp án:
a) museum
b) bookstore
c) river
d) street

4. Chơi với chữ
Bản dịch:
Tôi sống trong một ngôi nhà
Trên một con đường,
Trong một thành phố.
Tôi sống trong một ngôi nhà
Trên một con đường,
Trong một thành phố.
Gần một nhà hàng
Nơi bạn bè gặp gỡ
Để ăn.

C. AROUND THE CITY (XUNG QUANH THÀNH PHỐ)
1. Nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi:
Bản dịch:
Hãy nhìn ngôi nhà này.
Trước nhà, có một cái sân lớn.
Sau nhà, có những cây cao.
Sau những cây cao, có những ngọn núi.
Bên trái ngôi nhà, có một cái giếng.
Bên phải ngôi nhà, có những bông hoa.
Trả lời câu hỏi:
a) Where is the yard? (Cái sân ở đâu?)
=> The yard is in front of the house.
( Cái sân ở phía trước ngôi nhà)
b) Where are the tall trees? (Các cây cao ở đâu?)
=> The tall trees are behind the house.
( Các cây cao ở phía sau ngôi nhà)
c) Where are the mountains? (Các ngọn núi ở đâu?)
=> The mountains are behind the trees.
( Những ngọn núi ở phía sau cái cây.)
d) Where is the well? (Cái giếng ở đâu?)
=> The well is on the left of the house.
( Cái giếng ở bên trái ngôi nhà.)
e) Where are the flowers? (Những bông hoa ở đâu?)
=> The flowers are on the right of the house.
( Những bông hoa ở bên phải ngôi nhà.)
f) Where is the house? (Ngôi nhà ở đâu?)
=> The house is between the well and the flowers.
( Ngôi nhà ở giữa cái giếng và những bông hoa.)

2. Nghe và tìm bức tranh đúng. Sau đó viết về ba ngôi nhà vào vở bài tập của em.
a) Which is Ba's house? ( Đâu là nhà của Ba.)
=> (A) Ba's house is behind the flowers. ( Nhà của Ba phía sau những bông hoa.)
b) Which is Lan's house? (Đâu là nhà của Lan?)
=> (B) Lan's house is to the left of the trees. (Nhà của Lan bên trái những cái cây.)
c) Which is Tuan's house? ( Đâu là nhà của Tuấn.)
=> (B) Tuan's house is to the right of the well. ( Nhà của Tuấn ở phía bên phải của cái giếng.)

3. Nghe và đọc.
Bản dịch:
Hiệu photo bên cạnh tiệm bánh mì.
Rạp chiếu phim ở giữa tiệm bánh mì và hiệu thuốc tây.
Nhà hàng đối diện hiệu thuốc.
Đồn công an ở bên cạnh nhà hàng.
Cửa hàng đồ chơi ở giữa đồn công an và hiệu sách.
Những đứa trẻ đang ở trong hiệu sách.

4. Thực hành với bạn học.
a) Hỏi và trả lời các câu hỏi về bức tranh trong bài tập C3.
- Where is the bakery?
It is between the photocopy store and the movie theatre.
- Where's the police station?
It's opposite the movie theatre.
- Where's the drugstore?
It's next to the movie theatre.
- Where's the restaurant?
It's opposite the drugstore.
b) Chơi trò chơi đoán.
Ví dụ:
It's opposite the movie theatre. What's it? (Nó đối diện với rạp chiếu phim. Đó là cái gì?)
It's the police station. (Đó là đồn công an.)
That's right. (Đúng rồi.)
1) It's between the bakery and the drugstore. What is it?
It's the movie theatre.
That's right.
(Nó ở giữa tiệm bánh và hiệu thuốc. Đó là gì?
Đó là rạp chiếu phim.
Đúng rồi.)
2. ) It's next to the bakery. What's it?
It's the photocopy store.
That's right.
( Nó bên cạnh hiệu thuốc. Đó là gì?
Đó là tiệm photo.
Đúng rồi.)
3) It's next to the bakery. What is it?
It's the movie theatre.
That's right.
( Nó nằm bên cạnh tiệm bánh. Đó là gì?
Đó là rạp chiếu phim.
Đúng rồi.)
4) It's next to the movie theatre. What is it?
It's the drugstore.
That's right.
( Nó nằm bên cạnh rạp chiếu phim. Đó là gì?
Đó là hiệu thuốc.
Đúng rồi.)
5) It's opposite the bookstore. What is it?
It's the photocopy store.
That's right.
( Nó nằm đối diện hiệu sách. Đó là gì?
Đó là hiệu photo.
Đúng rồi.)

5. Hỏi và trả lời các câu hỏi về ngôi nhà của em với bạn học.
a) What is in front of your house? (Trước nhà bạn có cái gì?)
=> In front of my house, there is a road.
( Trước nhà mình, có một con đường
b) What is behind your house? (Sau nhà bạn có cái gì?)
=> Behind my house, there are other houses.
( Sau nhà mình, là những ngôi nhà khác.)
c) What is to the left of your house? (Bên trái nhà bạn có cái gì?)
=> To the left of my house, there is a garage.
( Bên trái nhà mình, có một nơi để xe.)
d) What is to the right of your house? (Bên phải nhà bạn có cái gì?)
=> To the right of my house, there are beautiful flowers.
( Bên phải nhà tôi, là những bông hoa đẹp.)

GRAMMAR POINTS (NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP)
Câu hỏi với từ để hỏi
Các từ để hỏi trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có 9 từ để hỏi, đó là:
• Who (ai): chỉ người, được sử dụng để làm chủ từ.
· Whom (ai): chỉ người, được sử dụng để làm túc từ (tân ngữ).
• Whose (của ai): chỉ người, được sử dụng để chỉ sự sở hữu.
• What (gì, cái gì): chỉ vật, đồ vật, được sử dụng để làm chủ từ hoặc túc từ.
• Which (nào, cái nào): chỉ vật, con vật, được sử dụng để làm chủ từ hoặc túc từ.
• Where (đâu, ở đâu): chỉ nơi chốn
• When (khi nào): chỉ thời gian
• Why (tại sao): chỉ lí do, nguyên nhân.
• How (thế nào, cách nào): chỉ trạng thái, cách thức, phương thức, ...
+ What, which, whose có thể được theo sau bởi một danh từ.
- What dress do you choose? (Bạn chọn cái vày nào?)
- Which grade are you in? (Bạn học lớp mấy?)
- Whose dog is this? (Đây là con chó của ai?)
+ How có thể được theo sau bởi một tính từ hay trạng từ.
- How old is he? (How + tính từ)
Anh ấy bao nhiêu tuổi?
- How often do you go to the park? (How + trạng từ)
Bao lâu bạn đi công viên một lần?

Cách sử dụng các từ để hỏi
Từ để hỏi có thể làm chủ từ, túc từ hoặc bổ từ trong câu:
• Who: luôn làm chủ từ
• What, which, whose: làm chủ từ hoặc túc từ
• When, where, why, how: làm bổ từ
a. Làm chủ từ
Mẫu câu: Từ để hỏi + động từ + ... ?
- What is near your house? (Gần nhà bạn có gì?)
- Which is better? ( Cái nào tốt hơn?)
- Whose bag is here? (Cái cặp của ai ở đây?)
b. Làm túc từ (tân ngữ)
Mẫu câu: Từ để hỏi + (Danh từ) + trợ động từ + S + động từ + ...?
- What are you doing at the moment? ( Bạn đang làm gì vậy?)
- Which subject do you like? (Bạn yêu thích môn học nào?)
- Whose house do you visit? (Bạn đến thăm nhà ai vậy?)
* Ghi nhớ: Whom khi đứng đầu câu có thể được thay bằng Who.
- Whom do you live with? =Who do you live with? (Bạn sống với ai?)
c. Làm bổ từ (When, Where, Why, How)
Mẫu câu: When/Where/Why/How + trợ động từ + S + động từ + ...?
- When do you go to school? (Bạn đi học khi nào?)
- How are you today? (Hôm nay bạn thế nào?)
- Where is the nearest restaurant? (Nhà hàng gần nhất ở đâu?)
 
  • Chủ đề
    bai tap tieng anh co dap an lop 6 tiếng anh unit 6
  • Top