Bài tập tiếng anh lớp 7 Unit 2 có đáp án và giải thích: PERSONAL INFORMATION

Trong Unit 1 của tiếng anh lớp 7 chúng ta sẽ học về bài học PERSONAL INFORMATION có thể hiểu sơ là những thông tin cá nhân, đây cũng là 1 trong những bài học rất quan trọng và cơ bản sau này dùng nhiều trong thực tế cuộc sống hằng ngày khi giao tiếp nên bạn cần phải nắm rõ

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 7 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 2: PERSONAL INFORMATION
A. TELEPHONE NUMBERS
1. Đọc
DANH BẠ ĐIỆN THOẠI
Thực hành với bạn học, nói số điện thoại của những người này.
a) Dao Van An 7345610: seven - three - four - five - six - one - oh.
b) Pham Viet Anh 8269561: eight - two - six - nine - five - six - one.
c) Pham Thanh Ba 5267117: five - two - six - seven - one - one - seven.
d) Dinh Thi Bang 9259288: nine - two - five - nine - two - double eight.
e) Vu Thanh Bat 6275564: six - two - seven - double five - six - four.
f) Bui Ngoc Linh 8231236: eight - two - three - one - two - three- six.

2. Lắng nghe và viết các số điện thoại.
a) 8 251 654 b) 8 250 514
c) 8 521 963 d) 8 351 793
e) 8 237 041 f) 8 821 652

3. Nghe
Bản dịch:
Lan: Xin lỗi Hoa.
Hoa: Gì vậy Lan.
Lan: Số điện thoại của bạn là gì?
Hoa: 8 262 019.
Lan: Cảm ơn. Mình sẽ gọi cho bạn sớm.
Bây giờ hỏi các bạn trong lớp của em và hoàn thành danh mục này.

4. Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.
Bản dịch:
Phong: Xin chào. Đây là số 8 537 471.
Tâm : Xin chào. Có phải Phong không?
Phong: Vâng. Ai đấy?
Tâm : Tâm đây. Tối mai bạn có rảnh không?
Phong: Ừ. Mình rảnh.
Tâm : Bạn có muốn đi xem phim không?
Phong: Có chứ. Phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?
Tâm : Phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ.
Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 6 giờ 45.
Phong: Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?
Tâm : Chúng ta sẽ gặp nhau trước rạp phim.
Phong: Hay đấy. Mình sẽ gặp bạn vào ngày mai. Đừng trễ nhé!
Trả lời câu hỏi:
a) Who will meet tomorrow? (Ngày mai ai sẽ gặp nhau?)
=> Tam and Phong will meet each other tomorrow.
(Tam và Phong sẽ gặp nhau vào ngày mai.)
b) What will they do? (Họ sẽ làm gì?)
=> They will see a movie.
(họ sẽ đi xem phim.)
c) What time will they meet? (Họ sẽ gặp nhau lúc nào/ lúc mấy giờ?)
=> They will meet at 6.45.
(Họ sẽ gặp nhau lúc 6h45.)
d) Where will they meet? (Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
=> They will meet in front of the movie theatre.
(Họ sẽ gặp nhau ở trước rạp phim.)

5. Nghe. Sau đó viết các câu trả lời.
a) Telephone number: 8 545 545 (Số điện thoại: 8 545 545)
b) They will see: a movie (Họ sẽ xem: một bộ phim.)
c) They will meet at: Lan’s house (Họ sẽ gặp nhau tại: nhà Lan.)
d) They will go by: bus (Họ sẽ đi bằng: xe buýt.)

6. Đọc. Sau đó trả lời.
Bản dịch:
Trong đoạn hội thoại này, Hân có thể là chị hoặc em của Lan. Nhìn trong hình mình thấy Hân còn rất trẻ nên mình sẽ dịch Hân là em của Lan.
Hân : Xin chào. Đây là số 8 674 758.
Phong: Xin chào. Có phải Lan đó không?
Hân : Không. Đây là em chị ấy, Hân. Ai đang gọi đấy ạ?
Phong: Anh là Phong. Anh có thể nói chuyện với Lan được không?
Hân : Rất tiếc. Bây giờ chị ấy không có ở nhà.
Phong: Khi nào thì chị ấy sẽ về?
Hân : Khoảng 6 giờ chị ấy sẽ về.
Phong: Được rồi. Vui lòng nói cho chị ấy là anh sẽ gọi lại sau 6 giờ.
Hân : Vâng ạ. Em sẽ nói cho chị ấy. Tạm biệt.
Phong: Tạm biệt.
Trả lời câu hỏi:
a) Who is caling? (Ai đang gọi?)
=> Phong is calling.
(Phong đang gọi.)
b) Who is answering the phone? (Ai đang trả lời điện thoại?)
=> Han, Lan's sister, answers the phone.
(Hận, em gái Lan đang trả lời điện thoại.)
c) Who are they talking about? (Họ đang nói về ai?)
=> They're talking about Lan.
(Họ đang nói về Lan.)
d) When will she be back? (Khi nào cô ấy trở về?)
=> She will be back about 6 o'clock.
(Cô ấy sẽ về vào khoảng 6 giờ.)
e) When will Phong call her again? (Khi nào Phong sẽ gọi lại cho cô ấy?)
=> Phong will call her again after six.
(Phong sẽ gọi lại choc ô ấy sau 6h.)

7. Chơi với chữ.
Bạn sẽ đến bữa tiệc của tôi chứ?
Bản dịch:
Nó sẽ diễn ra khi nào?
Vào lúc năm rưỡi
Chúng ta sẽ ăn gì?
Chúng ta sẽ ăn bánh và kẹo.
Nó sẽ kéo dài bao lâu?
Đến 7h hoặc 7 rưỡi.
Chúng ra sẽ găp nhau ở đâu?
Chúng ta sẽ gặp nhau trên phố.

B. MY BIRTHDAY
2. Nghe và viết các ngày tháng.
a) the first of July
b) the nineteenth
c) the sixth
d) the fourteenth
e) the seventeenth
f) the thirty-first

3. Viết các tháng theo thứ tự từ tháng thứ nhất đến tháng thứ mười hai.
* Tất cả các tên tháng trong tiếng anh đều phải được viết hoa.
January : Tháng MộtJuly : Tháng Bảy
February: Tháng HaiAugust : Tháng Tám
March : Tháng BaSeptember: Tháng Chín
April : Tháng TưOctober : Tháng Mười
May : Tháng NămNovember : Tháng Mười Một
June : Tháng SáuDecember : Tháng Mười Hai

4. Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.
Bản dịch:
Thầy Tân: Mời người kế tiếp.
Hoa : Em chào thầy.
Thầy Tân: Chào buổi sáng. Tên em là gì?
Hoa : Phạm Thị Hoa ạ.
Thầy Tân: Ngày sinh của em là gì?
Hoa : Ngày 8 tháng 6. Sinh nhật tới em sẽ được 14 tuổi.
Thầy Tân: Địa chỉ của em?
Hoa : Số 12 đường Trần Hưng Đạo. Em sống với cô chú.
Thầy Tân: Số điện thoại của em?
Hoa : 8 262 019.
Thầy Tân: Cảm ơn em, Hoa. Em có thích trường chúng ta không?
Hoa : Dạ có. Nó rất đẹp. Nhưng em rất lo lắng.
Em không có người bạn nào cả. Em không được vui cho lắm.
Thầy Tân: Đừng lo. Thầy chắc là chẳng bao lâu nữa em sẽ có nhiều bạn mới.
Trả lời câu hỏi:
a) How old is Hoa now? (Bây giờ Hoa bao nhiêu tuổi?)
=> She is thirteen now.
(Cô ấy 13 tuổi.)
b) How old will she be on her next birthday? (Cô ấy sẽ bao nhiêu tuổi vào sinh nhật tới?)
=> She will be 14 on her next birthday.
(Cô ấy sẽ 14 tuổi vào sinh nhật kế tiếp.)
c) When is her birthday? (Sinh nhật của cô ấy vào ngày nào?)
=> It's on the eighteenth of June.
(Vào ngày 18 tháng sáu.)
d) Who does Hoa live with? (Hoa sống với ai?)
=> She lives with her uncle and aunt.
(Bạn ấy sống với cô chú.)
e) Why is Hoa worried? (Tại sao Hoa lại lo lắng?)
=> She's worried because she doesn't have any friends.
(Bởi vì bạn ấy không có bạn.)
f) How old will you be on your next birthday? (Em sẽ bao nhiêu tuổi vào sinh nhật tới?)
=> I'll be fourteen on my next birthday.
(Em sẽ 14 tuổi vào sinh nhật tới.)
g) Who do you live with? (Em sống với ai?)
=> I live with my parents.
(Em sống vứi bố mẹ.)
h) What is your address? (Địa chỉ của em?)
=> My address is 232 Nguyen Thai Học Street.
(Địa chỉ là 232 đường Nguyễn Thái Học.)

5. Đọc lại đoạn hội thoại. Sau đó hoàn thành phiếu sau.
Student Registration Form: Phiếu đăng kí học sinh
Name : Pham Thi Hoa (Tên: Phạm Thị Hoa)
Date of birth : June 8[SUP]th[/SUP] (Ngày sinh: 8 tháng 6)
Address : 12 Tran Hung Dao Street (Địa chỉ: số 12 đường Trần Hưng Đạo.)
Telephone number: 8 262 019 (Số điện thoại: 8 262 019)

6. Đọc. Sau đó hoàn thành thiệp mời này.
Bản dịch:
Lan 12 tuổi. Vào Chủ Nhật, 25 tháng 5, cô ấy sẽ được 13 tuổi. Cô ấy sẽ tổ chức một bữa tiệc cho sinh nhật của cô ấy. Cô ấy sẽ mời một vài người bạn.
Cô ấy sống ở số 24 đường Lý Thường Kiệt. Bữa tiệc sẽ diễn ra tại nhà của cô ấy. Nó sẽ bắt đầu lúc 5 giờ chiều và kết thúc lúc 9 giờ.
Hoàn thành tấm thiệp mời dự tiệc sinh nhật của Lan.
Dear Nam,
I am having a birthday party on Sunday, May 25th. The party will be at my house at 24 Ly Thuong Kiet Street from 5 pm to 9 pm.
I hope you will come and join the fun.
Love,
Lan Telephone: 8 674 758
Bản dịch:
Gửi Nam,
Mình sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào chủ nhật ngày 25 tháng 5. Bữa tiệc sẽ diễn ra tại nhà mình ở 24 Lý Thường Kiệt từ 5h đến 9h tối.
Mong bạn sẽ đến và chung vui với tụi mình.
Thân mến,
Lan Số điện thoại: 8 674 758

7. Suy nghĩ và viết. Hãy tưởng tượng em sẽ là khách mời dự bữa tiệc sinh nhật của Lan.
Câu trả lời gợi ý:
a) What will you give Lan? (Bạn sẽ tặng gì cho Lan?)
=> I'll give her a beautiful pencil case.
(Mình sẽ tặng bạn ấy cái hộp đựng bút.)
b) How will you get to her home? (Bạn đến nhà Lan bằng phương tiện gì?)
=> I'll get to her home by bicycle.
(Mình sẽ đến nhà bạn ấy bằng xe đạp.)
c) What games will you play? (Bạn sẽ chơi trò chơi gì?)
=> I'll plays the game "Hide and find".
(Mình sẽ chơi trò trốn tìm.)
d) What will you eat? (Bạn sẽ ăn gì?)
=> I'll eat cakes and candies.
(mình sẽ ăn bánh và kẹo.)
e) What will you drink? (Bạn sẽ uống gì?)
=> I'll drink soft drink.
(mình sẽ uống nước ngọt.)
f) What time will you leave? (Khi nào bạn ra về?)
=> I'll leave at about 8.30 pm.
(Mình sẽ về vào khoảng 8h30.)

8. Bây giờ hãy viết một thiệp mời tới tiệc sinh nhật của bạn.
Dear Linh,
I am having a birthday party next Sunday, September 27th. The party will be at my house at 232 Nguyen Thai Hoc street, from 6 pm to 9 pm. Will you come to join in with us? I hope you will come and have a great time.
Love,
Trang.
Bản dịch:
Gửi Linh,
Mình sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật vào chủ nhật ngày 27 tháng 9. Bữa tiệc sẽ diễn ra ở nhà mình số 232 đường Nguyễn Thái Học từ 6h đến 9h tối. Bạn có sẵn long tham gia với tụi mình không? Rất mong bạn sẽ tham dự và có khảong thời gian tuyệt vời
Thân mến,
Trang.

9. Chơi với chữ.
Bản dịch:
Có 30 ngày là Tháng Chín,
Tháng Tư, Tháng Sáu và Tháng Mười Một.
Các tháng còn lại có 31 ngày,
Ngoại trừ Tháng Hai
Mà có 28 ngày.
Nhưng cứ mỗi bốn năm,
Vào năm nhuận, thì Tháng Hai
Có 29 ngày.

Ghi nhớ
Số đếm
Ngày
Tháng
Thì tương lai đơn
Tôi sẽ được 14 tuổi vào sinh nhật kế tiếp.
Tôi sẽ không thấy vui.

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)
Ø Thì tương lai đơn có cấu trúc chung S + trợ động từ (will/shall) + V bare. Thông thường:
• Shall: dùng cho ngôi thứ nhất: I, We (trường hợp không chắc chắn lắm về hành động được nói đến có xảy ra hay không)
• Will: dùng cho các ngôi khác: You, He , She, It, They, ...
Tuy nhiên ngày nay Will được dùng cho tất cả các ngôi.
Ø Cách sử dụng:
· Sự việc xảy ra ở tương lai với thời gian được xác định như: next week/month/year, tomorrow, … hay năm tháng cụ thể
Ví dụ:
- I will go back to work next month. (Tôi sẽ quay trở lại làm việc vào tháng tới.)
- In 2005, they’ll build a new school in this village.
(Vào năm 2005, Họ sẽ xây một ngôi trường mới ở làng này.)
· Sự tiên đoán cá nhân
Ví dụ:
- It will be sunny tomorrow. (Ngày mai trời sẽ nắng.)
· Ở mệnh đề chính câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra
Ví dụ:
- If the teacher doesn’t come to class, we will go home.
(Nếu giáo viên không đến lớp, Chúng tôi sẽ về nhà.)
- If there is no umbrella, the student will get wet.
(Nếu không có ô, họ sẽ bị ướt.)
Ø Cách sử dụng đặc biệt của Will/Shall
· Will được dùng để diễn tả:
- ý định:
I will apply for this job. (tôi sẽ xin nhận công việc này.)
They will visit Paris in summer holiday. (Vào kì nghỉ hè họ sẽ đi Pháp.)
- Một quyết định lúc nói:
Someone is knocking the door. I will open it. (Ai đó đang gõ cửa. tôi sẽ mở cưa.)
The old woman needs help. I will support her. (Bà già đang cần giúp đỡ. Tôi sẽ giúp bà ấy.)
- lời hứa:
I will join. (Tôi sẽ tham dự.)
Lisa will call you later. (Lisa sẽ gọi cho bạn sau.)
- Will you + V + ...? được dùng để diễn tả lời mời, lời yêu cầu, đề nghị. Trong trường hợp này nếu muốn lịch sự hơn có thể thay thế will bằng shall, may.
Will you come with us tonight? (Tối nay mời bạn đi với chúng tôi.)
Will Jenny go out for a dinner? (mời cô Jenny ra ngoài ăn bữa tối.)
May you close the window for me please. (Bạn có thể đóng dùm tôi cái cửa sổ được không)
May you add more sugar? (Bạn có thể them tí đường được không?)
· Shall
- Shall we + V + ...?: diễn tả lời đề nghị cùng ai làm điều gì đó
Shall we do this homework together? (Mình cùng nhau làm bài tập này nhé.)
Shall we go to school by bus? (Mình cùng đi đến trường bằng xe buýt nhé.)
- Shall we + V + ... ? = Let's + V ...
Shall we have a cup of coffee? (Chúng ta uống cà phê nhé.)
Shall we watch the football match = Let’s watch the football match.
- Từ để hỏi + shall + we + V + ...?: được dùng để yêu cầu lời khuyên hay cho một ý kiến
What shall we do after finishing our homework? (Chúng ta sẽ làm gì sau khi làm xong bài tập về nhà?)
Which shall I buy in the CD store? (Tôi nên mua cái nào trong tiệm đĩa?)
Where shall we go this summer holiday? (Chúng ta sẽ đi đâu trong kì nghỉ hè này?)

CÁCH NÓI NGÀY THÁNG NĂM
Ø Cách nói ngày tháng
Khi nói về ngày tháng, chúng ta sử dụng số thứ tự với từ THE ở trước: the first (1st), the second (2nd), the tenth (10th), ...
Có hai cách nói ngày tháng:
· Ngày trước tháng sau: Giữa ngày và tháng có từ OF
- 25th May: the twenty-fifth of May
- 2nd Dec: the second of December
- 15th Aug: the fifteenth of August
· Tháng trước ngày sau: Giữa tháng và ngày không có từ OF
- Sept 9th: September the nineth
- Feb 10th: February the tenth
- Jun 25[SUP]th[/SUP]: June the twenty-fifth
* Chú ý: Trong tiếng Anh giao tiếp, khi nói về ngày tháng chúng ta có thể dùng số đếm thay cho số thứ tự.
Sept 10th: "September ten" thay cho "September the tenth"
Ø Cách nói năm
· Dưới 1000 (hầu hết nói như cách nói số thông thường)
- 968: nine sixty-eight
- 408: four oh eifht
· Trên 1000
- 1000: one thousand
- 1025: ten twenty-five
- 1907: nineteen oh seven
- 1998: nineteen ninety eight
- 2000: two thousand
- 2005: twenty oh five
- 2015: twenty fifteen
* Ngoài các năm đặc biệt như 1000, 2000 thì các năm còn lại có cách đọc chung là đọc hai số trước rồi đọc tiếp hai số sau:
Ví dụ: năm 2016 có hai số trước là 20, hai số sau là 16
--> đọc là "Twenty sixteen"
Ø AD và BC
• BC là viết tắt của Before Christ: trước Công nguyên. BC được viết sau năm.
• AD là viết tắt của Anno Domini: sau Công nguyên. AD được viết trước hoặc sau năm.
- 10 BC: năm 10 trước công nguyên
- 1975 AD: năm 1975 sau công nguyên
 
  • Chủ đề
    bai tap tieng anh co dap an lop 7 tiếng anh unit 2
  • Top