Calo là gì? Tổng hợp các bảng tính calo của các loại thực phẩm phổ biến: cơm, thịt, củ, quả.
Định nghĩa là Calo?
Trong cuộc sống chúng ta có rất nhiều thức ăn và chắc chắn một điều rằng chưa một ai đã có thể thưởng thức hết tất cả của ngon vật lạ của nhân loại. Thức ăn không chỉ giúp chúng ta no bụng, mà còn cung cấp dinh dưỡng, sức khỏe , giúp chúng ta phát triển tốt. Tuy nhiên trong thức ăn lại chứa Calo. Calo là một vấn đề rất được nhiều bạn quan tâm, vì calo có ảnh hưởng đến vóc dáng (body). Và bài viết này vforum sẽ đề cập đến vấn đề Calo là gì? Các bảng tính Calo của các thực phẩm phổ biến: cơm, thịt, củ, quả. Sau đây hãy cùng vforum tìm hiểu nhé.
Calo là gì?
Calo là năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Calo là yếu tố quan trọng cho mọi hoạt động sống từ tế bào đến cơ thể (bao gồm các hoạt động cơ bắp, các vận động nội tạng, các chuyển hóa trong cơ thể, các hoạt động trí não, quá trình sinh nhiệt)
Calo có ký hiệu là Cal.
Trung bình thì một người trưởng thành cần khoảng 1.200 – 2.200 Kcal/ngày.
Có 2 loại calo đó là calo vào và calo tiêu thụ. Calo vào được cung cấp qua thức ăn, nước uống, còn calo tiêu thụ là năng lượng tiêu hao cho các hoạt động sống của cơ thể.
Khi lượng calo đưa vào từ thức ăn nhiều hơn lượng calo tiêu thụ, thì chúng ta sẽ bị dư thừa calo, hậu quả có thể gây thừa cân, béo phì…do quá trình tích mỡ.
Ngược lại, nếu lượng calories đưa vào từ thức ăn ít hơn calo tiêu thụ chúng ta sẽ rơi vào trạng thái thiếu calo (tức là đói).
Những loại thực phẩm giầu calo bao gồm: Mỡ, đường, ngũ cốc, thịt, thức ăn chế biến sẵn, thức ăn nhanh,, ..
Những thực phẩm ít calo bao gồm: rau xanh, trái cây ớt ngọt, thức ăn chế biến đơn giản
Hậu quả của thừa Calo và thiếu Calo?
Hậu quả của thừa calo: Khi chúng ta ăn nhiều thực phẩm giầu năng lượng nhưng ít vận động, hậu quả là năng lượng bị thừa trong cơ thể sẽ chuyển hoá thành dự trữ dưới dạng mỡ, làm chúng ta tăng cân, thừa cân, béo phì. Nhiều biến chứng nguy hiểm sẽ phát sinh do thừa cân, béo phì như các bệnh lý: tim mạch, huyết áp, các bệnh lý chuyển hoá như: tiểu đường, gút, các bệnh lý về hô hấp, các bệnh lý về khớp, ung thư…Những đối tượng hay gặp thừa năng lượng như: những người có thói quen ăn nhiều mỡ, đường, ngũ cốc, thịt; những người ngủ nhiều, ít vận động, có thói quen ăn vặt, ăn đêm, uống nhiều bia, ăn uống vô độ…
Hậu quả của thiếu calo: Khi nhu cầu calo của cơ thể tăng lên như vận động nhiều, bị chấn thương, bỏng, sốt cao… mà chúng ta không cung cấp đủ calo thì sẽ gây nên tình trạng thiếu calo. Hậu quả là chúng ta mệt mỏi, giảm khả năng làm việc, nếu bị thiếu calo kéo dài, cơ thể phải sử dụng calories bằng cách ‘đốt” mỡ, cơ để cung cấp calories cho cơ thể, dần dần sẽ dẫn đến gầy sút cân, suy kiệt, giảm sức đề kháng, dễ mắc các bệnh lý đặc biệt là các bệnh nhiễm khuẩn.
Kết luận: Thừa hay thiếu calories đều không tốt, đều có hại cho sức khoẻ. Tốt nhất chúng ta nên có một chế độ ăn uống có calories hợp lý dựa vào nhu cầu calories hàng ngày của mỗi người.
Các bảng tính calo của các loại thực phẩm phổ biến: cơm, thịt, củ, quả.
Bảng tính giá trị của các loại thực phẩm, thức ăn phổ biến hàng ngày chúng ta hay ăn. Bao gồm: cơm, thịt, củ quả. Sau đây hãy cùng theo dõi các bảng bên dưới để biết được calo và các giá trị dinh dưỡng khác có giá trị là bao nhiêu:
1.Cơm trắng
Cơm trắng sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là:
1 chén cơm trắng vừa có 200 Calo, 4,6g đạm, 0,6g chất béo, 44,2g bột/đường và 0,23g chất xơ
1 đĩa cơm phần có 406 Calo, 9,3g đạm, 1,2g chất béo, 89,9g bột/đường và 0,47g chất xơ
2. Thịt
Chúng ta có 4 loại thịt hay ăn nhất hàng ngày đó là thịt lơn, bò, gà, vịt. Sau đây ta sẽ đi từng cái nhé.
Thịt lợn sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là
Thịt bò sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là
Thịt gà sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là
Thịt vịt sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là
3. Củ, quả
Củ, quả sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là:
Trên đây là bài viết về Calo là gì và bảng tính calo của các loại thực phẩm phổ biến. Mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc hiểu biết hơn về calo của các loại thực phẩm và biết cách chọn lọc thức ăn hàng ngày để có vóc dáng thon gọn đẹp đẽ.
Xem thêm: Cách tính B/C (Benefits/Costs) tỷ số lợi ích bằng excel
Định nghĩa là Calo?
Trong cuộc sống chúng ta có rất nhiều thức ăn và chắc chắn một điều rằng chưa một ai đã có thể thưởng thức hết tất cả của ngon vật lạ của nhân loại. Thức ăn không chỉ giúp chúng ta no bụng, mà còn cung cấp dinh dưỡng, sức khỏe , giúp chúng ta phát triển tốt. Tuy nhiên trong thức ăn lại chứa Calo. Calo là một vấn đề rất được nhiều bạn quan tâm, vì calo có ảnh hưởng đến vóc dáng (body). Và bài viết này vforum sẽ đề cập đến vấn đề Calo là gì? Các bảng tính Calo của các thực phẩm phổ biến: cơm, thịt, củ, quả. Sau đây hãy cùng vforum tìm hiểu nhé.
Calo là gì?
Calo là năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Calo là yếu tố quan trọng cho mọi hoạt động sống từ tế bào đến cơ thể (bao gồm các hoạt động cơ bắp, các vận động nội tạng, các chuyển hóa trong cơ thể, các hoạt động trí não, quá trình sinh nhiệt)
Calo có ký hiệu là Cal.
Trung bình thì một người trưởng thành cần khoảng 1.200 – 2.200 Kcal/ngày.
Có 2 loại calo đó là calo vào và calo tiêu thụ. Calo vào được cung cấp qua thức ăn, nước uống, còn calo tiêu thụ là năng lượng tiêu hao cho các hoạt động sống của cơ thể.
Khi lượng calo đưa vào từ thức ăn nhiều hơn lượng calo tiêu thụ, thì chúng ta sẽ bị dư thừa calo, hậu quả có thể gây thừa cân, béo phì…do quá trình tích mỡ.
Ngược lại, nếu lượng calories đưa vào từ thức ăn ít hơn calo tiêu thụ chúng ta sẽ rơi vào trạng thái thiếu calo (tức là đói).
Những loại thực phẩm giầu calo bao gồm: Mỡ, đường, ngũ cốc, thịt, thức ăn chế biến sẵn, thức ăn nhanh,, ..
Những thực phẩm ít calo bao gồm: rau xanh, trái cây ớt ngọt, thức ăn chế biến đơn giản
Hậu quả của thừa Calo và thiếu Calo?
Hậu quả của thừa calo: Khi chúng ta ăn nhiều thực phẩm giầu năng lượng nhưng ít vận động, hậu quả là năng lượng bị thừa trong cơ thể sẽ chuyển hoá thành dự trữ dưới dạng mỡ, làm chúng ta tăng cân, thừa cân, béo phì. Nhiều biến chứng nguy hiểm sẽ phát sinh do thừa cân, béo phì như các bệnh lý: tim mạch, huyết áp, các bệnh lý chuyển hoá như: tiểu đường, gút, các bệnh lý về hô hấp, các bệnh lý về khớp, ung thư…Những đối tượng hay gặp thừa năng lượng như: những người có thói quen ăn nhiều mỡ, đường, ngũ cốc, thịt; những người ngủ nhiều, ít vận động, có thói quen ăn vặt, ăn đêm, uống nhiều bia, ăn uống vô độ…
Hậu quả của thiếu calo: Khi nhu cầu calo của cơ thể tăng lên như vận động nhiều, bị chấn thương, bỏng, sốt cao… mà chúng ta không cung cấp đủ calo thì sẽ gây nên tình trạng thiếu calo. Hậu quả là chúng ta mệt mỏi, giảm khả năng làm việc, nếu bị thiếu calo kéo dài, cơ thể phải sử dụng calories bằng cách ‘đốt” mỡ, cơ để cung cấp calories cho cơ thể, dần dần sẽ dẫn đến gầy sút cân, suy kiệt, giảm sức đề kháng, dễ mắc các bệnh lý đặc biệt là các bệnh nhiễm khuẩn.
Kết luận: Thừa hay thiếu calories đều không tốt, đều có hại cho sức khoẻ. Tốt nhất chúng ta nên có một chế độ ăn uống có calories hợp lý dựa vào nhu cầu calories hàng ngày của mỗi người.
Các bảng tính calo của các loại thực phẩm phổ biến: cơm, thịt, củ, quả.
Bảng tính giá trị của các loại thực phẩm, thức ăn phổ biến hàng ngày chúng ta hay ăn. Bao gồm: cơm, thịt, củ quả. Sau đây hãy cùng theo dõi các bảng bên dưới để biết được calo và các giá trị dinh dưỡng khác có giá trị là bao nhiêu:
1.Cơm trắng
Cơm trắng sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là:
1 chén cơm trắng vừa có 200 Calo, 4,6g đạm, 0,6g chất béo, 44,2g bột/đường và 0,23g chất xơ
1 đĩa cơm phần có 406 Calo, 9,3g đạm, 1,2g chất béo, 89,9g bột/đường và 0,47g chất xơ
2. Thịt
Chúng ta có 4 loại thịt hay ăn nhất hàng ngày đó là thịt lơn, bò, gà, vịt. Sau đây ta sẽ đi từng cái nhé.
Thịt lợn sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là
Thịt bò sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là
Thịt gà sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là
Thịt vịt sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là
3. Củ, quả
Củ, quả sẽ có Calo và giá trị dinh dưỡng là:
Trên đây là bài viết về Calo là gì và bảng tính calo của các loại thực phẩm phổ biến. Mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc hiểu biết hơn về calo của các loại thực phẩm và biết cách chọn lọc thức ăn hàng ngày để có vóc dáng thon gọn đẹp đẽ.
Xem thêm: Cách tính B/C (Benefits/Costs) tỷ số lợi ích bằng excel
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: