Cách đọc số trong tiếng Anh

Cách đọc số trong tiếng Anh, cách nghe số trong tiếng anh




DDBL-36357-19-8-numbers.jpg


Ngay cả người bản xứ cũng rất vất vả để viết những con số lớn bởi vì:

- Toàn bộ con số không rõ ràng cho đến khi nghe người ta đọc xong.

- Trong khi ghi chép, bạn cần phải bắt đầu ghi trước khi bạn biết thật sự nó là số bao nhiêu (có nghĩa là nghe đến số nào thì cứ ghi xuống số đó)


Nguyên tắc tốt nhất để nhớ, đó là:

- Nếu bạn do dự thì bạn sẽ bỏ lỡ !

- Nói cách khác, đừng dừng lại để suy nghĩ !

Nếu bạn muốn để hiểu toàn bộ con số, bạn sẽ không nghe kịp nó nữa.

Ngoài ra, trước khi viết số, bạn nên hiểu rõ về cách đọc chúng.


Chữ số trong tiếng Anh được tập hợp thành 3 nhóm.



000 , 000 , 000

Millions thousands hundreds

Triệu Nghìn Trăm


Ví dụ:
600 Six hundred

1,600 Sixteen hundred (or One thousand six hundred)

16,000 Sixteen thousand


-Teen vs. –Ty ?


16 hay 60 ? 15 hay 50 ? 14 hay 40 ?

Trong lúc ghi chép, bạn không có thời gian để lựa chọn. Bạn cứ chọn số nào mà bạn cho là đúng, viết số đó ra rồi sau đó cùng với các bạn kiểm tra lại .

Nếu số không có dấu phẩy, bạn có thể đánh vào (chỉ là tưởng tượng mà thôi) trước khi bạn đọc.

Ví dụ:

2700 = twenty seven hundred

or

2,700 = two thousand seven hundred



Bạn có thể đọc được con số này không ?

16, 208, 013


Đừng quên đặt dấu phẩy nhé !


Một dấu phẩy có nghĩa là "hàng ngàn", hai dấu phẩy có nghĩa là "hàng triệu".

16, 208, 013 = Sixteen million two hundred eight thousand (and) thirteen


Hãy đọc số này !
3 0 0 , 0 1 2

Three hundred thousand (and) twelve

3 1 2 , 6 1 5 , 7 2 9

Three hundred twelve thousand six hundred fifteen thousand seven hundred twenty nine


Các đơn vị thường gặp:

Trăm : hundred
Ngàn : thousand
Triệu : million ( US : billion )
Tĩ : billion ( US : trillion )
Ngàn tỉ : thousand billion ( US : quadrillion )

Triệu tỉ : trillion ( US : quintillion )
 
Top