Cách hỏi, mời ai đó đi ăn và cách trả lời bằng tiếng Anh

Cách hỏi mời ai đó đi ăn sáng/ trưa/ tối và cách trả lời
moi-di-an-bang-tieng-anh.jpg

Hiện tại các công ty tại Việt Nam thường có rất nhiều nhân viên nước ngoài và giao tiếp bằng tiếng Anh, nếu bạn đang thắc mắc rằng làm sao để mời các bạn đó đi ăn bằng tiêng Anh thì có thể tham khảo một số mẫu câu sau đây

Trước tiên, chúng ta phải hỏi xem người đó đã ăn sáng (trưa, tối) chưa.

1. Did you eat anything this morning?
(Sáng nay bạn ăn gì chưa?)

2. Did you have anything to eat?
(Bạn ăn cái gì chưa?)

Bạn đã ăn sáng/ trưa/ tối chưa?
3. Have you had breakfast/ lunch/ dinner yet?

4. Have you had your breakfast/ lunch/ dinner?

5. Have you eaten breakfast/ lunch/ dinner yet?

6. Have you already had your breakfast/ lunch/ dinner?

Nếu các câu trả lời là:

Yes, I did
Yes, I have
Yes, I already had my breakfast/ lunch/ dinner
(Tôi đã ăn sáng/ ăn trưa/ ăn tối rồi)

Thì bạn nên mời người đó đi ăn vào dịp khác. Ngược lại, bạn nhận được câu trả lời là:

No, I haven’t
No, I didn’t
No, I haven’t had my breakfast/ lunch/ dinner yet
(Tôi chưa ăn sáng/ ăn trưa/ ăn tối)

Thì chúng ta nên chuyển sang bước thứ hai là đề nghị người đó đi ăn cùng mình

1. Would you like to have breakfast/ lunch/ dinner with me?
(Bạn có muốn đi ăn sáng/ trưa/ tối với tôi không?)

2. Would you like to get something to eat with me?
(Bạn có muốn đi ăn cái gì đó với tôi không?)

3. Do you want to have breakfast/ lunch/ dinner with me at Jimmy’s restaurant?
(Bạn có muốn đi ăn sáng/ trưa/ tối với tôi ở nhà hàng của Jimmy không?)

4. Would you have breakfast/ lunch/ dinner with me?
(Bạn sẽ ăn sáng/ trưa/ tối cùng tôi chứ?)

5. Why don’t we go out for breakfast/ lunch/ dinner together?
(Sao chúng ta không ra ngoài ăn sáng/ trưa/ tối cùng nhau nhỉ?)

6. Maybe we could have breakfast/ lunch/ dinner together?
(Có lẽ chúng ta nên ăn sáng, trưa, tối cùng nhau nhỉ?)

7. How about if we have breakfast/ lunch/ dinner together now?
(Chúng ta cùng đi ăn sáng, trưa, tối ngay bây giờ được không?)

8. Let’s have breakfast/ lunch/ dinner together
(Cùng đi ăn sáng/ trưa/ tối nào)

9. What do think if we have breakfast/ lunch/ dinner together?
(Bạn nghĩ sao nếu chúng ta cùng ăn sáng/ ăn trưa/ ăn tối cùng nhau?)

10. Would you like to come over to my house and have dinner with me?
(Em có muốn đến nhà anh và chúng ta cùng dùng bữa tối không?) ==> Cách hỏi ăn tối này nghe rất khách sáo, thường dùng cho những người đang yêu nhau

Ngoài ra nếu bạn muốn mời người đó đi ăn sáng/ trưa/ tối vào những thời gian cụ thể khác (chứ không phải là ngay bây giờ) thì bạn có thể nói

1. I would like to invite you to lunch/dinner next Friday at my home
(Tôi muốn mời bạn đến ăn trưa/ ăn tối tại nhà tôi vào thứ Sáu tới)

2. I was wondering if you’d like to come to lunch/dinner on Tuesday noon/ evening
(Tôi đã tự hỏi là không biết bạn có muốn đến ăn trưa/ ăn tối vào trưa/ chiều thứ Ba không)

3. How about dinner tonight? Would you join with us?
(Bữa tối tối nay thì sao? Bạn sẽ tham gia cùng chúng tôi chứ?)

Các cách trả lời cho những câu hỏi trên
1. Okay, let’s go
(Được rồi, đi thôi)
2. Sure, I’d love to have breakfast/ lunch/ dinner with you
(Chắc chắn rồi, tôi rất thích đi ăn sáng/ ăn trưa/ ăn tối với bạn)

3. Thanks for your invitation. I'd be delighted to.
(Cảm ơn lời mời của bạn. Tôi rất vui)

4. Why not? That’s would be great
(Tại sao không nhỉ? Sẽ rất tuyệt đây)

5. Sounds great/ sounds good
(Nghe tuyệt đấy)

6. I’d love to, thanks
(Tôi rất thích, cảm ơn)

7. I’d love to but I can’t. I have another plan with Jenifer. Sorry
(Tôi thích lắm nhưng tôi không thể. Tôi đã có kế hoạch khác với Jenifer rồi. Xin lỗi)

8. I’m on diet so I don’t have lunch. Sorry
(Tôi đang giảm cân nên tôi không ăn trưa. Xin lỗi)

9. I can’t go out for breakfast now, I have a lot work to do
(Tôi không thể ra ngoài ăn sáng được. Tôi có rất nhiều việc cần làm)

10. Thanks for asking but I’m afraid I’m busy
(Cảm ơn vì đã hỏi nhưng tôi e rằng mình đang rất bận)

Nếu như bạn không thể trả lời ngay là bạn có nhận lời hay không thì hãy nói theo các cách dưới đây

1. I’ll let you know later. Is it okay?
(Tôi sẽ cho bạn biết sau. Được không?)

2. I’m not sure if I have free time or not. Could I get back to you tonight?
(Tôi không chắc là mình có thời gian rãnh hay không. Tôi có thể trả lời vào tối nay được không?)

3. I’m not sure. Do you mind if I tell you on Wednesday?
(Tôi không chắc nữa. Bạn có phiền không nếu tôi báo lại vào thứ Tư?)

ĐOẠN HỘI THOẠI MINH HỌA

I> Bobs: Hi Carol. How do you doing?
(Bobs: Chào Carol. Cô khỏe không?)

Carol: Hi Bobs. Long time no see. I’m good. How about you?
(Carol: Chào Bobs. Lâu quá không gặp. Tôi khỏe. Anh thì sao?)

Bobs: I’m good too. Do you have any plans tonight?
(Bobs: Tôi cũng khỏe. Cô có kế hoạch gì vào tối nay chưa?)

Carol: I’m not sure. Why?
(Carol: Tôi không chắc nữa. Sao vậy?)

Bobs: I was wondering if you’d like to come to place tonight and we will have dinner together
(Bobs: Tôi đã tự hỏi không biết cô có muốn đến chỗ tôi tối nay và chúng ta cùng ăn tối không)

Carol: Your place? I’d love to but I prefer to eating out. Do you remember Redwood Restaurant? It’s been a long time since we’d last been there
(Carol: Chỗ của anh ư? Tôi thích lắm nhưng tôi lại muốn ra ngoài ăn hơn. Anh còn nhớ nhà Redwood không. Cả thời gian dài rồi chúng ta không tới đó)

Bobs: Okay. Sound great. So what time would be good for you?
(Bobs: Được thôi. Nghe hay đấy. Vậy mấy giờ cô tới được?)

Carol: How about 7PM? Is it okay?
(Carol: 7 giờ tối thì sao. Được không?)

Bobs: Yes, sure. So see you then. Bye!
(Bobs: Được chứ. Hẹn gặp lại cô sau. Tạm biệt!)

II> Marry: Hey, Tiana. You look very tired. Have you had breakfast yet?
(Marry: Này, Tiana. Cậu trông mệt mỏi quá. Cậu đã ăn sáng chưa?)

Tiana: Not yet
(Tiana: Chưa)

Marry: Do you want to have breakfast with me?
(Marry: Cậu có muốn ăn sáng với tôi không?)

Tiana: Now? You must kidding. I have a lot of work to do. I’m sorry, I can’t go out
(Tiana: Bây giờ á. Chắc cậu đang giỡn. Tớ có rất nhiều việc phải làm. Xin lỗi, tớ không thể ra ngoài được)

Marry: Do you hungry? I think you need more power to fínish your work
(Marry: Cậu có đói không? Tớ nghĩ là cậu cần nhiều năng lượng hơn đề hoàn thành công việc)

Tiana: I don’t hungry, Marry. What about lunch? I think I can have lunch with you? At BBQ restaurant, ok?
(Tiana: Tớ không đói, Marry. Bữa trưa thì sao. Tớ nghĩ là tớ có thể ăn trưa với cậu. Ở nhà hàng BBQ nhé, được không?)

Marry: Okay. So see you later
(Marry: Được rồi. Hẹn gặp lại cậu sau)
 
  • Chủ đề
    moi di an ru di an tiếng anh
  • Đạt Phước An

    Con trai Miền Tây
    Bạn nên túm gọn lại nội dung cho phù hợp với chủ đề bạn nêu, như vậy là quá dài dòng
     
    ai muốn học giao tiếp thì mua cuốn Hacking Your English Speaking (Luyện nói tiếng Anh đột phá) về mà học nhé. trong sách có chủ để này và còn nhiều chủ đề khác nữa, minh đang luyện theo rất hiệu quả.
     
    Top