Cách viết, đọc số tiền trong tiếng Anh, USD, EURO, cách ghi số tiền bằng chữ bảng ảnh đọc là gì
Để đọc một khoản tiền, đầu đọc toàn bộ số lượng tiền, sau đó đọc thêm tên tiền tệ. Nếu có một chữ số thập phân, theo với các chữ số thập phân phát âm là một số nguyên, và nếu tiền đúc có một tên trong các tệ, thêm từ đó vào cuối. Lưu ý rằng số thập phân bình thường không được đọc theo cách này. Những quy định này chỉ áp dụng đối với tiền tệ.
Ví dụ về cách đọc tiền thông dụng
<tbody>
</tbody>
Để đọc một khoản tiền, đầu đọc toàn bộ số lượng tiền, sau đó đọc thêm tên tiền tệ. Nếu có một chữ số thập phân, theo với các chữ số thập phân phát âm là một số nguyên, và nếu tiền đúc có một tên trong các tệ, thêm từ đó vào cuối. Lưu ý rằng số thập phân bình thường không được đọc theo cách này. Những quy định này chỉ áp dụng đối với tiền tệ.
Ví dụ về cách đọc tiền thông dụng
Tiền bằng số | Cách đọc, viết bằng chữ |
---|---|
25$ | twenty-five dollars |
52€ | fifty-two euros |
140₤ | one hundred and fourty pounds |
$43.25 | forty-three dollars and twenty-five cents (rút gọn "forty-three twenty-five") |
€12.66 | twelve euros sixty-six |
₤10.50 | ten pounds fifty |
<tbody>
</tbody>
Sửa lần cuối: