Giao thức định tuyến OSPF là một trong những giao thức cấu hình động cho router, thuộc nhóm link state và thường được cấu hình trong những mạng phức tạp.
Trong các giao thức link-state ,mỗi router duy trì dữ liệu mô tả trong AS của mình (Vùng tự trị Autonomous System).Những dữ liệu này được coi như là dữ liệu của link-state.Những router tham gia có 1 dữ liệu đồng nhất.Mỗi phần nhỏ của dữ liệu này là 1 đặc điểm riêng biệt của 1 router nội bộ ( interface của router,v.v)Router phân phối các route trong vùng AS bằng flood(gởi tràn ngập trên vùng AS).
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN OSPF
Ta sẽ cấu hình cho sơ đồ mạng đơn giản này trước để mọi người có thể làm quen với lệnh và thao tác.
Bước 1: Phân tích sơ đồ trên ta thấy có 3 router:
-Router HN:
interface serial0/3/0(s0/3/0) IP 192.168.1.1 kết nối tới Router NA
interface f0/0 IP 172.16.1.1 kết nối tới PC1
- Router NA:
interface serial0/3/0(s0/3/0) IP 192.168.1.2 kết nối tới Router HN
-Router HCM:
interface serial0/3/1(s0/3/1) IP 192.168.2.1 kết nối tới Router NA
interface f0/0 IP 10.1.1.1 kết nối tới PC2
Và có 2 PC:
- PC1: IP 172.16.1.2 kết nối tới interface f0/0 Router HN
- PC2: IP 10.1.1.2 kết nối tới interface f0/0 Router HCM
Bước 2: Cấu hình cho ROuter
Đối với router HN:
Đối với Router NA:
Đối với Router HCM:
Đối với PC :
PC1: ip address 172.16.1.2, subnetmask: 255.255.255.0 gateway: 172.16.1.1
PC2: ip address 10.1.1.2, subnet mask: 255.255.255.0 gateway: 10.1.1.1
Ở trên là những thao tác cấu hình cơ bản mà bất kì router nào cũng phải có. Các bạn có thể bổ sung thêm password đăng nhập, password line console hay password line vty cho router. Đó là những điều căn bản cần thiết mà đối với 1 người chuyên về mạng nào cũng phải biết. Vì vậy mình không nhắc lại nữa, bây giờ ta tiếp tục đến với phần cấu hình định tuyến OSPF.
Đối với Router HN:
Đối với router NA:
Đối với Router HCM:
Lưu Ý: Các thông số như: process -ID hay area ID phải đặt giống nhau ở cả 3 router. Lúc này mạng mới có thể hoàn thiện và chạy được.
Trong các giao thức link-state ,mỗi router duy trì dữ liệu mô tả trong AS của mình (Vùng tự trị Autonomous System).Những dữ liệu này được coi như là dữ liệu của link-state.Những router tham gia có 1 dữ liệu đồng nhất.Mỗi phần nhỏ của dữ liệu này là 1 đặc điểm riêng biệt của 1 router nội bộ ( interface của router,v.v)Router phân phối các route trong vùng AS bằng flood(gởi tràn ngập trên vùng AS).
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN OSPF
Ta sẽ cấu hình cho sơ đồ mạng đơn giản này trước để mọi người có thể làm quen với lệnh và thao tác.
![giao-thc-dinh-tuyen-ospf-vfo.vn.png](https://file.vfo.vn/hinh/2014/10/giao-thc-dinh-tuyen-ospf-vfo.vn.png)
Bước 1: Phân tích sơ đồ trên ta thấy có 3 router:
-Router HN:
interface serial0/3/0(s0/3/0) IP 192.168.1.1 kết nối tới Router NA
interface f0/0 IP 172.16.1.1 kết nối tới PC1
- Router NA:
interface serial0/3/0(s0/3/0) IP 192.168.1.2 kết nối tới Router HN
-Router HCM:
interface serial0/3/1(s0/3/1) IP 192.168.2.1 kết nối tới Router NA
interface f0/0 IP 10.1.1.1 kết nối tới PC2
Và có 2 PC:
- PC1: IP 172.16.1.2 kết nối tới interface f0/0 Router HN
- PC2: IP 10.1.1.2 kết nối tới interface f0/0 Router HCM
Bước 2: Cấu hình cho ROuter
Đối với router HN:
Mã:
Router(config)#hostname Router HN
Router(config)#hostname RouterHN
RouterHN(config)#int s0/3/0
RouterHN(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
RouterHN(config-if)#no shutdown
RouterHN(config-if)#clock rate 64000
RouterHN(config-if)#exit
RouterHN(config)#
--------------------------------------------
RouterHN(config)#int f0/0
RouterHN(config-if)#description "Connect to PC1"
RouterHN(config-if)#ip address 172.16.1.1 255.255.255.0
RouterHN(config-if)#no shutdown
RouterHN(config-if)#exit
RouterHN(config)#
Đối với Router NA:
Mã:
Router(config)#hostname RouterNA
RouterNA(config)#int s0/3/0
RouterNA(config-if)#ip address 192.168.1.2 255.255.255.0
RouterNA(config-if)#no shutdown
RouterNA(config-if)#exit
RouterNA(config)#
-------------------------------------------------
RouterNA(config)#int s0/3/1
RouterNA(config-if)#description "Connect to Router HCM"
RouterNA(config-if)#ip address 192.168.2.2 255.255.255.0
RouterNA(config-if)#no shutdown
RouterNA(config-if)#clock rate 64000
RouterNA(config-if)#exit
RouterNA(config)#
Đối với Router HCM:
Mã:
Router(config)#hostname RouterHCM
RouterHCM(config)#int s0/3/1
RouterHCM(config-if)#description "Connect to Router NA"
RouterHCM(config-if)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0
RouterHCM(config-if)#no shutdown
RouterHCM(config-if)#clock rate 64000
RouterHCM(config-if)#exit
RouterHCM(config)#
--------------------------------------------------------------
RouterHCM(config)#int f0/0
RouterHCM(config-if)#description "Connect to PC 2"
RouterHCM(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
RouterHCM(config-if)#no shutdown
RouterHCM(config-if)#exit
RouterHCM(config)#
Đối với PC :
PC1: ip address 172.16.1.2, subnetmask: 255.255.255.0 gateway: 172.16.1.1
PC2: ip address 10.1.1.2, subnet mask: 255.255.255.0 gateway: 10.1.1.1
Ở trên là những thao tác cấu hình cơ bản mà bất kì router nào cũng phải có. Các bạn có thể bổ sung thêm password đăng nhập, password line console hay password line vty cho router. Đó là những điều căn bản cần thiết mà đối với 1 người chuyên về mạng nào cũng phải biết. Vì vậy mình không nhắc lại nữa, bây giờ ta tiếp tục đến với phần cấu hình định tuyến OSPF.
Đối với Router HN:
Mã:
[I]RouterHN(config)#router ospf 65
RouterHN(config-router)#net 172.16.1.0 0.0.0.255 area 1
RouterHN(config-router)#net 192.168.1.0 0.0.0.255 area 1[/I]
[I]RouterHN(config-router)#exit[/I]
[I]RouterHN(config)#
[/I]
Đối với router NA:
Mã:
Mã:
[I]RouterNA(config)#router ospf 10
RouterNA(config-router)#net 192.168.1.0 0.0.0.255 area 1
00:23:42: %OSPF-5-ADJCHG: Process 10, Nbr 192.168.1.1 on Serial0/3/0 from LOADING to FULL, Loading Done
RouterNA(config-router)#net 192.168.2.0 0.0.0.255 area 1
RouterNA(config-router)#exit
00:25:17: %OSPF-5-ADJCHG: Process 10, Nbr 192.168.2.1 on Serial0/3/1 from LOADING to FULL, Loading Done[/I]
Đối với Router HCM:
Mã:
[I]RouterHCM(config)#router ospf 12
RouterHCM(config-router)#net 10.1.1.0 0.0.0.255 area 1
RouterHCM(config-router)#net 192.168.2.0 0.0.0.255 area 1 RouterHCM(config-router)#exit[/I]
[I]RouterHCM(config)#
00:25:17: %OSPF-5-ADJCHG: Process 12, Nbr 192.168.2.2 on Serial0/3/1 from LOADING to FULL, Loading Done[/I]
Lưu Ý: Các thông số như: process -ID hay area ID phải đặt giống nhau ở cả 3 router. Lúc này mạng mới có thể hoàn thiện và chạy được.