Check in nghĩa là gì ?
Hôm nay tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một từ Anh Văn được rất nhiều bạn trẻ thường sử dụng trên mạng xã hội. Đi đến đâu các bạn cũng “check in”, ăn món gì các bạn cũng “check in”, gặp gỡ bạn bè, người thân lâu ngày các bạn cũng “check in”. Hay thậm chí đi du lịch thì hàng loạt tấm ảnh để các bạn “check in” được tung lên mạng xã hội. Vậy “check in” là gì, nó mang nghĩa như thế nào và được sử dụng ra làm sao. Tôi sẽ phân tích cho các bạn thấy rõ nhé.
Đầu tiên ta đi vào phân tích khái niệm “check” là gì. Đây là một từ vựng tiếng Anh mang nghĩa là : kiểm tra, đánh dấu , ngăn cản, dừng lại, gửi. Nó được dùng để diễn tả hành động kiểm tra hay bắt sự vật, hiện tượng khác không được di chuyển theo đúng nghĩa đen.
Ví dụ: please ,check these figures. (Làm ơn kiểm tra những con số này )
Have you checked all your luggage? (Anh đã gửi hết hành lý chưa ).
Khi kết hợp với “in” có nghĩa là trong,ở trong . Thì “check in” mang nghĩa là : ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định. “check in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động đánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đa cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.
Ví dụ:
Please check in when you come hotel. (Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé )
I check in my bed when I come home ( Tôi sẽ đánh dấu giường của tôi khi tôi về đến nhà ).
Ngoài động từ “check in” của chúng ta, “check” còn đi kèm với một số từ khác để tạo nên nhiều ngữ nghĩa khác nhau.
Check out : lại mang một nghĩa trái lại với “check in” là : ghi tên khi ra về, trả buồng khách sạn. Diễn tả hành động báo cho người khác biết sự rời đi của mình tại một địa điểm và thời gian cụ thể.
Check up: Kiểm tra, soát lại, chữa (bài). Nó mang nghĩa để xem xét hành động sự việc của người khác theo yêu cầu của người nói tại một thời điểm cụ thể.
“check in” Quả là một từ hay và được chúng ta yêu thích đúng không các bạn.
Hôm nay tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một từ Anh Văn được rất nhiều bạn trẻ thường sử dụng trên mạng xã hội. Đi đến đâu các bạn cũng “check in”, ăn món gì các bạn cũng “check in”, gặp gỡ bạn bè, người thân lâu ngày các bạn cũng “check in”. Hay thậm chí đi du lịch thì hàng loạt tấm ảnh để các bạn “check in” được tung lên mạng xã hội. Vậy “check in” là gì, nó mang nghĩa như thế nào và được sử dụng ra làm sao. Tôi sẽ phân tích cho các bạn thấy rõ nhé.
Đầu tiên ta đi vào phân tích khái niệm “check” là gì. Đây là một từ vựng tiếng Anh mang nghĩa là : kiểm tra, đánh dấu , ngăn cản, dừng lại, gửi. Nó được dùng để diễn tả hành động kiểm tra hay bắt sự vật, hiện tượng khác không được di chuyển theo đúng nghĩa đen.
Ví dụ: please ,check these figures. (Làm ơn kiểm tra những con số này )
Have you checked all your luggage? (Anh đã gửi hết hành lý chưa ).
Khi kết hợp với “in” có nghĩa là trong,ở trong . Thì “check in” mang nghĩa là : ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định. “check in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động đánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đa cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.
Ví dụ:
Please check in when you come hotel. (Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé )
I check in my bed when I come home ( Tôi sẽ đánh dấu giường của tôi khi tôi về đến nhà ).
Ngoài động từ “check in” của chúng ta, “check” còn đi kèm với một số từ khác để tạo nên nhiều ngữ nghĩa khác nhau.
Check out : lại mang một nghĩa trái lại với “check in” là : ghi tên khi ra về, trả buồng khách sạn. Diễn tả hành động báo cho người khác biết sự rời đi của mình tại một địa điểm và thời gian cụ thể.
Check up: Kiểm tra, soát lại, chữa (bài). Nó mang nghĩa để xem xét hành động sự việc của người khác theo yêu cầu của người nói tại một thời điểm cụ thể.
“check in” Quả là một từ hay và được chúng ta yêu thích đúng không các bạn.