Có ai học Cơ Khí Chế Tạo Máy không

BÀI 1
NÉN ĐÚNG TÂM

I.MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:
-Quan sát liên hệ giữa lực tác dụng P và độ giãn tuyệt đối
-Xác định đặc trưng cơ học của vật liệu
-Ta dựa vào công thức sau:
+Đối vật liệu dẻo(thép) ta xác định giới hạn chảy của vật liệu
theo công thức:
clip_image002.gif
A[SUB]0[/SUB]:Diện tích mặt cắt ngang
+Đối với vật liệu dòn(gang) ta xác định giới hạn bền của vật liệu
theo công thức:
clip_image004.gif

II.CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
- Dựa theo hai đồ thị nén mẫu thí nghiệm đối với hai loại vật liệu xác
Định giới hạn chảy và giới hạn bền:
clip_image006.gif

III. MẪU THÍ NGHIỆM :
-Làm mẫu hình trụ tròn có chiều cao h[SUB]0[/SUB] và đường kính d[SUB]0[/SUB] để tránh hiện
tượng uốn cục bộ khi nén, nên mẫu phải thỏa điều kiện:
l
clip_image008.gif
clip_image010.gif
clip_image008.gif
2
-Đường kính đó thường được chọn theo khả năng của máy thí nghiệm:
clip_image013.gif


IV.CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM:
-Lấy hai mẫu thí nghiệm gồm hai loại :gang và thép theo điều kiện
-Của mẫu cho phép. Ta đo độ cao h[SUB]0[/SUB] và đường kính d[SUB]0[/SUB] của từng mẫu bằng
-Thước kẹp,do hai lần lấy giá trị trung bình:
Mẫu thí nghiệm
H[SUB]1[/SUB](mm)
D[SUB]0[/SUB] (mm)
1.Thép (dẻo)
10.4
11.8
2.Gang (dòn)
11.8
9.4


Xác định tiết diện mặt cắt (F[SUB]0[/SUB]) theo công thức:
A[SUB]0[/SUB]=
clip_image015.gif

Mẫu 1: A[SUB]0[/SUB]=
clip_image015.gif
=109.35 (mm[SUP]2[/SUP])

Mẫu 2: A[SUB]0[/SUB]=
clip_image015.gif
=69.397 (mm[SUP]2[/SUP])
-Dự đoán cấp tải của máy để đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm là: P[SUB]cấp tải[/SUB] > A[SUB]o[/SUB]s[SUB]b[/SUB]>

V.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
-Trong quá trình thí nghiệm ta được các giá trị P[SUB]0[/SUB] , P[SUB]b[/SUB] của mẫu:
Mẫu
H[SUB]o[/SUB](mm)
D[SUB]0[/SUB](mm)
A[SUB]0[/SUB](mm)
P[SUB]tl[/SUB](kg)
P[SUB]ch[/SUB](kg)
P[SUB]b[/SUB](kg)
P[SUB]p hủy[/SUB](kg)
2.Gang
11.8
9.4
69.397


6850
10000
1.Thép
10.4
11.8
109.35

3500

80000


1.Tính d[SUB]ch[/SUB] và d[SUB]b[/SUB] và đối với vật liệu dòn:
+Đối với vật liệu dẻo: (mẫu thép)
d[SUB]ch[/SUB] =
clip_image018.gif
=
clip_image020.gif

+Đối với vật liệu dòn : (mẫu gang)
d[SUB]b [/SUB] =
clip_image022.gif
=
clip_image024.gif

2.Hình dạng phá hủy:
clip_image026.gif

clip_image027.gif





3.Nhận xét:
a.Đánh giá
*Đối với vật liệu dẻo : (mẫu thép)
-Ta có giới hạn chảy d[SUB]ch [/SUB]= 32.0073
-Dựa vào bảng vật liệu thì nó tương ứng với thép có mác thép 35,nhóm I
*Đối với vật liệu dòn: (mẫu gang)
-Ta có giới hạn bền s [SUB]b[/SUB] =97.707 (mm[SUP]2[/SUP])
Chứng tỏ gang chịu nén tốt hơn thép
b.Đánh giá quá trình tiến hành thí nghiệm

-Sai số:quá trình thí nghiệm đã xảy ra những sai số sau:
+Sai số do thước đo:
clip_image029.gif
clip_image031.gif

+Sai số do đọc máy :20 kg
-Mô tả máy:gồm các bộ phận chính sau:
+Động lực chính
+Bộ phận điều khiển hệ thống thủy lực
+Bộ phận điều khiển tốc độ tăng tải
+Bộ phận điều khiển cấp tải
+Bộ phận vẽ biểu đồ dạng
+Bộ phần chỉ thị:kim đem là kim chỉ lực ;kim đỏ là kim mang
+Bộ phận tác độn tải
-Mô tả thước kẹp : thước kẹp có sai số
clip_image033.gif
0.02 mm










BÀI 2
KÉO ĐÚNG TÂM
I.MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM :
*Quan sát mối quan hệ giữa lực tác dụng P và độ giãn tuyệt đối
clip_image035.gif

*Xác định các đặc trưng cơ s[SUB]tl[/SUB] =
clip_image037.gif
,d[SUB]ch [/SUB] =
clip_image018.gif
,s[SUB]b[/SUB] =
clip_image022.gif

*Xác định các đặc trưng tính dẻo của kim loại:
-Độ giãn dài tỉ đối d% =
clip_image041.gif
x100%
-Độ thắt tỉ đối Y% =
clip_image043.gif
x100%
II.CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Dựa theo đồ thị kéo mẫu thí nghiệm ,ta xác định được P[SUB]tl[/SUB],P[SUB]ch[/SUB],P[SUB]b[/SUB].
clip_image045.gif

Đồ thị kéo thép CT3 Đồ thị kéo thép CT3
III.MẪU THÍ NGHIỆM :
Là hai mẫu gang thỏa điều kiện :L[SUB]0[/SUB] = 10d[SUB]0[/SUB] có dạng như 3 hình
Trụ tròn,hai đầu là hai trục có đường kính là D[SUB]0,[/SUB]còn ở giữa là hình
Trụ có đường kính d[SUB]0[/SUB] (d[SUB]0[/SUB] < D[SUB]0[/SUB]),chỗ tiếp xúc được bo tròn, mẫu thí
Nghiệm là mẫu nguyên không ghép nối.
clip_image047.gif

IV.CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM:
-Đo kích thước mẫu (L[SUB]0[/SUB],d[SUB]0[/SUB]) bằng thước kẹp
-Dự đoán giới hạn bền để định cấp tải trọng : P[SUB]cấp tải[/SUB] > s[SUB]b[/SUB]Ao
Vậy ,lấy P[SUB]cấp tải[/SUB] = 10.000 kg
Các giá trị đo được thể hiện trong bảng sau:
Mẫu
Lo(mm)
Do(mm)
P[SUB]tl[/SUB](kg)
P[SUB]ch[/SUB] (kg)
P[SUB]b[/SUB](kg)
L
clip_image049.gif
(mm)
d
clip_image049.gif
(mm)
1 Thép
92.4
10.3


1600
121.4
5.56
2 Gang
94
9.82
1860
2000
2720
94.6
9.46


V.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
1.Tính s[SUB]tl,[/SUB]s[SUB]ch[/SUB], s[SUB]b,[/SUB]d%,Y%

Cách đo chiều dài L[SUB]1[/SUB]
*Gọi x là khoảng cách từ chỗ đứt đến vạch giới hạn gần nhất
-Trường hợp 1 :Khi
clip_image052.gif
L[SUB]1[/SUB]<x<
clip_image054.gif
L[SUB]1 [/SUB] thì L[SUB]1[/SUB] là khoảng cách giữa hai vạch giới hạn L[SUB]1[/SUB]=AB
-Trương hợp 2 : x <
clip_image052.gif
L[SUB]1[/SUB]
Goi N số khoảng chia giữa AD
Gọi n số khoảng chia giữa AB với BE < AE
*Nếu (N – n) là số chẵn thì lấy L[SUB]1[/SUB] = AB + 2BC với BC=
clip_image057.gif
khoảng
*Nếu (N – n) là số lẻ thì lấy với BC’ =
clip_image059.gif

clip_image061.gif

Mẫu 1: thép
A[SUB]0 [/SUB] =
clip_image063.gif
=83.32 (mm[SUP]2[/SUP])
A[SUB]1[/SUB] =
clip_image065.gif
=24.279 (mm[SUP]2[/SUP])
s[SUB]ch[/SUB] =
clip_image067.gif
= 24.003 (kg)
s[SUB]b[/SUB] =
clip_image069.gif
= 19.20 (kg)
+Độ giãn dài tỉ đối : d% =
clip_image041.gif
x100%= 31.38 %
+Độ thắt: Y% =
clip_image072.gif
x100%=70.83 %
Mẫu 2:gang
+A[SUB]0[/SUB] =
clip_image063.gif
=75.73 (mm[SUP]2[/SUP])

+Độ giãn dài tỉ đối : A[SUB]1[/SUB]=
clip_image065.gif
=70.286 (mm[SUP]2[/SUP])
+Độ giãn dài tỉ đối : d% =
clip_image041.gif
x100% = 46.019 %

+Độ thắt tỉ đối : Y% =
clip_image072.gif
x100% =0.6 %
2.Nhận xét
*Với mẫu dẻo:
-Ở giai đoạn tỉ lệ : quan hệ giữa P và L là tuyến tính
-Giai đoạn chảy : P tăng chậm nhưng biến dạng nhanh
-Giai đoạn bền P tăng lên đến P[SUB]max[/SUB] thì có một chỗ trên mẫu thí nghiệm bắt đầu thắt lại,sau đó lực kéo tăng dần nhưng L vẫn tăng đến khi đứt gãy
*Với mẫu dòn:chỉ có giai đoạn bền :p tăng nhanh đến cực đại làmmẫu bị đứt trong khi biến dạng rất nhỏ
*So sánh với lý thuyết:
Qua biểu đồ thực tế ta thấy khả năng chịu kéo của thép lớn hơnGang rất nhiều,biểu đồ của mẫu thép phù hợp với lý thuyết biểu đồ
Mẫu gang thì không phù hợp biểu đồ do gang có nhiều tạp chất và Không đồng nhất


Vật liệu dòn khi chịu kéo cũng như khi chịu nén thường bị phá hỏng
Đột ngột khi độ dãn dài tương đối và độ thắt tương đối còn rất nhỏ.
clip_image074.gif
3.Dạng phá hủy
MẪU GANG:

clip_image075.gif




clip_image077.gif












BÀI 3
DẦM CHỊU UỐN NGANG PHẲNG

I. MỤC ĐÍCH THÌ NGHIỆM:
- Kiểm tra công thức tính chuyển v: Độ vọng V[SUB](y)[/SUB] và góc xoay
clip_image079.gif
[SUP],[/SUP] theo công thức lý thuyết và trực tiếp bằng đồng hồ đo chuyện vịvới độ chính xác 0.01mm.
- Tính môdul đàn hồi dọc E của vật liệu.

II CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
- Dựa trên công thức lý thuyết tính chyển vị của dầm đặt t4ên hai gối tựa chiệu lực nén tập trung tại giữa nhịp:
+ Độ võng tại C:
clip_image081.gif


+Góc xoay tại 2 mặt cắt A và B
clip_image083.gif

+ Tính modul đàn hồi dọc E của vật liệu:
clip_image085.gif


III MẪU THÍ NGHIỆM:
Là những mẫu thép tiết diện hình chữ nhật
clip_image087.gif

IV CHUẬN BỊ THÍ NGHIỆM:
Đo kích thước mẫu:
b = 3.47 cm h = 1 cm
L = 0.2 cm d = 28.6 cm
Tính P[SUB]max[/SUB] để sao cho việc năm trong miền đàn hồi (P[SUB]max [/SUB]< P)




Vậy lấy P[SUB]max [/SUB]=
Bố trí tiến hành thí nghiệm
Khi tính Y,Y, ta lấy môdul dàn hồi của thép CT3 ,là loại thép thường dung phổ biến trong xây dựng, với E=2.10[SUP]5[/SUP] Mpa, hoặc làm tròn E=2.10[SUP]4[/SUP]
Tính góc xoay
clip_image088.gif

clip_image090.gif

Từ mặt cắt thiết diện dầm ta có:
clip_image092.gif

Bảng số liệu:
Ta lấy
clip_image094.gif





P(Kg)
Y[SUB]c[/SUB](mm)
clip_image096.gif

clip_image098.gif

0
2
clip_image100.gif

11
21
clip_image102.gif

21
49
clip_image104.gif

31
80
clip_image106.gif

42
113
clip_image108.gif

51
142
clip_image110.gif

61
170
clip_image112.gif

70
197
clip_image114.gif

80
225
clip_image116.gif

92
251




V KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Vẽ đồ thị P-Y[SUB]c[/SUB] và đồ thị P-
clip_image118.gif

clip_image120.gif

clip_image122.gif

Nhận xét:
+ Giữa P và Y[SUB]c[/SUB][SUP]lt[/SUP] có quan hệ tuyến tính nhưgn hkông đồng bộ vì đồ thị là đường gãy khúc. Điều này chứng tỏ thép là mẫu thí ghiệm hkông đống nhất, lien tục hoàn toàn. Trái trọng giả thuyết ta giả giử rằng vật liệu là đồng nhất và liên tục nên đồ thị giữa P và Y[SUP]lt[/SUP][SUB]c[/SUB] là đường thẳng
+ So sánh ta thấy: Y[SUP]lt[/SUP][SUB]c[/SUB]> Y[SUP]tn[/SUP][SUB]c[/SUB], điều này mẫu thép thì nghiệm là không tốt. Tuy nhiên trong tính toán thường có sai số: Sai số đo, dụng cụ đo và sai số khi máy đọc






BÀI 4
ĐO CHUYỂN VỊ CỦA LO XO

I MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:

- Kiểm tra công thức tính chuyển vị
clip_image124.gif
lý thuyết của lò xo khi bị ép bằng đồng hồ đo chuyện vịthực tế, với đọ chính xác 0,01 mm:
clip_image126.gif

- Tính mondul đàn hồi trượt của vật liệu mẫu:
clip_image128.gif

II CƠ SỞ LÝ THUYẾT:

Dựa trên công thức thuyết chuyển vị của
clip_image124.gif
của lo xo bị ép
clip_image126.gif

III KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:



clip_image131.gif








Áp lực nén P= 40 Kg
Đường kính lò xo D=59.2 mm
Đường kính dây lo xo d=15.1 mm
Số vòng lo xo n=10
Chuyển vị khi nén(để giữ)
Ban đầu của lo xo
clip_image133.gif

Bước lò xo h= 23.3 mm
Chiều dài ban đầu của lò xo
clip_image135.gif

Chiều dài của lò xo sau
khi nén (để giữ)
clip_image137.gif


IV CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM:


- Đo kích thước: D= 59.2 mm, d =15.1 mm, n =10, h =23.3 mm,
clip_image139.gif

- Đặt mẫu vào vị trí nén đúng tâm
- Lập bẳng kết quả:
Lấy
clip_image141.gif
vòng kính đồng hồ

clip_image143.gif

clip_image145.gif

clip_image147.gif

clip_image149.gif
60 Kg
clip_image151.gif

clip_image153.gif

clip_image155.gif

clip_image157.gif

clip_image159.gif

clip_image161.gif

clip_image163.gif

clip_image165.gif

clip_image167.gif

clip_image169.gif

clip_image171.gif

clip_image173.gif

clip_image175.gif

clip_image177.gif

clip_image179.gif

clip_image181.gif





V KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
1 Đồ thị P-
clip_image183.gif
và P-
clip_image185.gif












clip_image187.gif

2 Nhận xét:
Đồ thị P -
clip_image183.gif
gần đúng như đường thẳng. Có thể sai số do chia khoảng trên đồ thị một cách gần đúng, có thể coi như một đườgn thẳng. Giữa P và
clip_image183.gif
có quan hệ tuyết tính, diều này chứng tỏ lò xo có dường độ rất tốt và làm bằng loại thép tốt.
 
Ðề: co ai hic Co Khi Che Tao May khong?

Không phải ngành của mình ! Go out ! :yy194:
 

Jing

Deactive
Ðề: co ai hic Co Khi Che Tao May khong?

Cả topic chỉ thích mấy cái "link" hình :cll:, chủ pic pro thiệt
 

Thống kê

Chủ đề
101,843
Bài viết
469,194
Thành viên
340,249
Thành viên mới nhất
superkhungs
Top