Năm 2017, Trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh với tổng chỉ tiêu là trên 3.000 với phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Trường tuyển sinh thông qua hai phương thức là: phương thức tổ chức thi tuyển sinh riêng và xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2017. Ngành tuyển sinh cao nhất của trường lên đến 570 của ngành Nhóm ngành Điện-Điện tử (gồm các ngành: KT Điện - Điện tử; KT Điện tử - Truyền thông; KT Điều khiển và tự động hóa)
Căn cứ vào điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và danh sách thí sinh đăng kí dự tuyển vào trường thì trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào tường cho các thí sinh được rõ hơn.
Trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn cho 33 ngành với các khối như: A00, A01, B00, D01, D07, V00, V01 …. Điểm chuẩn của trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh năm nay khá cao, cao hơn so với các năm trước. Điểm chuẩn cao nhất là ngành Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính ( khối A00 và A01) với số điểm là 28 điểm và điểm chuẩn thấp nhất là 20 điểm đối với hệ đại học của ngành Kỹ thuật Dầu khí (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng), ngành Giao thông (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) và ngành Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ và 14 điểm đối với Hệ cao đẳng- Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) - Đợt 1.
Một số ngành trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh lấy điểm khá cao như: Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) với 23,5 điểm; Kỹ thuật Điện - Điện tử; Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa với 26,25 điểm; Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học với 26,5 điểm; Công nghệ Kỹ thuật Ô tô; Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không với 26,25 điểm; Khoa học Máy tính (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) với 26 điểm; Kỹ thuật Hoá học(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) với 25,5 điểm;….
Đối với khối A00 và A01 thì điểm chuẩn cao nhất là 28 điểm dành cho ngành Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính mã ngành 106; điểm chuẩn thấp nhất cho khối này là 20 điêm của ngành Kỹ thuật Dầu khí (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) và ngành Giao thông (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) và ngành Kĩ thuật Trắc địa- Bản đồ.
Đối với khối B00 thì điểm chuẩn cao nhất là 26,5 điểm của ngành Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học và thấp nhất là 20,5 điểm của ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng).
Đối với khối D01 thì điểm chuẩn cao nhất là 25,25 điểm của ngành Quản lý Công nghiệp và điểm thấp nhất dành cho ngành Quản lý công nghiệp (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) với 22,5 điểm.
Đối với khối D07 thì điểm chuẩn cao nhất của ngành Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học với 26,5 điểm và điểm chuẩn thấp nhất cho khối này là 20,5 điểm của ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng).
Đối với khối V01 và V00 thì điểm chuẩn dành cho ngành tuyển sinh duy nhất của khối này là Kiến trúc với 21,5 điểm.
Các phương thức xét tuyển tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội:
Xem thêm:Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng 2017 - 2018 mới nhất
Căn cứ vào điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và danh sách thí sinh đăng kí dự tuyển vào trường thì trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào tường cho các thí sinh được rõ hơn.
Trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn cho 33 ngành với các khối như: A00, A01, B00, D01, D07, V00, V01 …. Điểm chuẩn của trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh năm nay khá cao, cao hơn so với các năm trước. Điểm chuẩn cao nhất là ngành Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính ( khối A00 và A01) với số điểm là 28 điểm và điểm chuẩn thấp nhất là 20 điểm đối với hệ đại học của ngành Kỹ thuật Dầu khí (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng), ngành Giao thông (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) và ngành Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ và 14 điểm đối với Hệ cao đẳng- Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) - Đợt 1.
Một số ngành trường Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh lấy điểm khá cao như: Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) với 23,5 điểm; Kỹ thuật Điện - Điện tử; Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa với 26,25 điểm; Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học với 26,5 điểm; Công nghệ Kỹ thuật Ô tô; Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không với 26,25 điểm; Khoa học Máy tính (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) với 26 điểm; Kỹ thuật Hoá học(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) với 25,5 điểm;….
Đối với khối A00 và A01 thì điểm chuẩn cao nhất là 28 điểm dành cho ngành Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính mã ngành 106; điểm chuẩn thấp nhất cho khối này là 20 điêm của ngành Kỹ thuật Dầu khí (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) và ngành Giao thông (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) và ngành Kĩ thuật Trắc địa- Bản đồ.
Đối với khối B00 thì điểm chuẩn cao nhất là 26,5 điểm của ngành Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học và thấp nhất là 20,5 điểm của ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng).
Đối với khối D01 thì điểm chuẩn cao nhất là 25,25 điểm của ngành Quản lý Công nghiệp và điểm thấp nhất dành cho ngành Quản lý công nghiệp (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) với 22,5 điểm.
Đối với khối D07 thì điểm chuẩn cao nhất của ngành Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học với 26,5 điểm và điểm chuẩn thấp nhất cho khối này là 20,5 điểm của ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng).
Đối với khối V01 và V00 thì điểm chuẩn dành cho ngành tuyển sinh duy nhất của khối này là Kiến trúc với 21,5 điểm.
Các phương thức xét tuyển tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội:
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2017 (80 – 85% chỉ tiêu)
- Ưu tiên xét tuyển học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu và các trường đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2015, 2016 (15 – 20% chỉ tiêu)
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh (2 – 5% chỉ tiêu)
STT | Mã ngành | Tên ngành | Khối ngành | Điểm chuẩn (Dự kiến) |
1 | 106 | Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 28 |
2 | 108 | Kỹ thuật Điện - Điện tử; Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | A00; A01 | 26.25 |
3 | 109 | Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ điện tử; Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01 | 25.75 |
4 | 112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ may | A00; A01 | 24 |
5 | 114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học | A00; B00; D07 | 26.5 |
6 | 115 | Kỹ thuật Công trình Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Công trình thủy; Kỹ thuật Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng | A00; A01 | 24 |
7 | 117 | Kiến trúc; | V00; V01 | 21.25 |
8 | 120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí | A00; A01 | 23.5 |
9 | 123 | Quản lý Công nghiệp; | A00; A01; D01; D07 | 25.25 |
10 | 125 | Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00; A01; B00; D07 | 24.25 |
11 | 126 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô; Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không | A00; A01 | 26.25 |
12 | 128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng | A00; A01 | 25.75 |
13 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu; | A00; A01; D07 | 22.75 |
14 | 130 | Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ; | A00; A01 | 20 |
15 | 131 | Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng; | A00; A01 | 23 |
16 | 137 | Vật lý Kỹ thuật; | A00; A01 | 24 |
17 | 138 | Cơ Kỹ thuật; | A00; A01 | 23.5 |
18 | 206 | Khoa học Máy tính (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01 | 26 |
19 | 207 | Kỹ thuật Máy tính (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01 | 24.5 |
20 | 208 | Kỹ thuật Điện - Điện tử (chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01 | 23.25 |
21 | 209 | Kỹ thuật Cơ khí (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01 | 22.75 |
22 | 210 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01 | 24.5 |
23 | 214 | Kỹ thuật Hoá học(CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; B00; D07 | 25.5 |
24 | 215 | Kỹ thuật Công trình Xây dựng (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01 | 21.75 |
25 | 216 | Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01 | 20.25 |
26 | 219 | Công nghệ Thực phẩm (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; B00; D07 | 25.25 |
27 | 220 | Kỹ thuật Dầu khí (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01 | 20 |
28 | 223 | Quản lý công nghiệp (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01; D01; D07 | 22.5 |
29 | 225 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01; B00; D07 | 20.5 |
30 | 241 | Kỹ thuật Môi trường (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01; B00; D07 | 21.25 |
31 | 242 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01 | 23.5 |
32 | 245 | Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (CLC, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | A00; A01 | 20 |
33 | C65 | Hệ cao đẳng- Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) - Đợt 1 | 14 |
Xem thêm:Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng 2017 - 2018 mới nhất