Năm 2017, Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM tuyển sinh với tổng chỉ tiêu là trên 2.500 chỉ tiêu với phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Trường tuyển sinh thông qua hai phương thức là: phương thức tổ chức thi tuyển sinh riêng và xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2017.
Căn cứ vào điểm sàn của Bộ Giao dục và Đào tạo và danh sách thí sinh đăng kí dự tuyển vào trường thì trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào tường cho các thí sinh được rõ hơn.
Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM công bố điểm chuẩn cho 25 ngành với các khối như: A00, A01, B00, D01.
Điểm chuẩn của trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM năm nay khá cao, cao hơn so với các năm trước từ 0,25 đến 1,5 điểm . điểm chuẩn cao nhất là ngành Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistic và vận tải đa phương thức) ( khối A0, A01 và D01) với số điểm là 24,25; điểm chuẩn thấp nhất là 15,5 điêm với các ngành như: Khoa học Hàng hải:Vận hành khai thác máy tàu biển (Chuyên ngành: Vận hành khai thác máy tàu biển) và Khoa học Hàng hải:Thiết bị năng lượng tàu thủy (Chuyên ngành: Thiết bị năng lượng tàu thủy( A00 và A01).
Một số ngành trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM lấy điểm khá cao như: Công nghệ thông tin với 22 điểm; Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự động) với 21,75 điểm; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) với 22,25 điểm; Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) với 21,75 điểm;….
Đối với khối A00 và A01 thì điểm chuẩn cao nhất là của ngành Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistic và vận tải đa phương thức) với 24,25 điểm và điểm chuẩn thấp nhất là 15,5 dành cho ngành Khoa học Hàng hải:Vận hành khai thác máy tàu biển (Chuyên ngành: Vận hành khai thác máy tàu biển) và Khoa học Hàng hải:Thiết bị năng lượng tàu thủy (Chuyên ngành: Thiết bị năng lượng tàu thủy).
Đối với khối D01 thì điểm chuẩn cao nhất là của ngành Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistic và vận tải đa phương thức) với 24,25 điểm và điểm thấp nhất là Kinh tế xây dựng (Hệ Đại học chất lượng cao) với 18,5 điểm.
Đối với khối B00 thì điểm chuẩn là 18,5 của ngành Kỹ thuật môi trường.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Dân lập Văn Lang 2017 - 2018 mới nhất
Căn cứ vào điểm sàn của Bộ Giao dục và Đào tạo và danh sách thí sinh đăng kí dự tuyển vào trường thì trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào tường cho các thí sinh được rõ hơn.
Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM công bố điểm chuẩn cho 25 ngành với các khối như: A00, A01, B00, D01.
Điểm chuẩn của trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM năm nay khá cao, cao hơn so với các năm trước từ 0,25 đến 1,5 điểm . điểm chuẩn cao nhất là ngành Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistic và vận tải đa phương thức) ( khối A0, A01 và D01) với số điểm là 24,25; điểm chuẩn thấp nhất là 15,5 điêm với các ngành như: Khoa học Hàng hải:Vận hành khai thác máy tàu biển (Chuyên ngành: Vận hành khai thác máy tàu biển) và Khoa học Hàng hải:Thiết bị năng lượng tàu thủy (Chuyên ngành: Thiết bị năng lượng tàu thủy( A00 và A01).
Một số ngành trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM lấy điểm khá cao như: Công nghệ thông tin với 22 điểm; Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự động) với 21,75 điểm; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) với 22,25 điểm; Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) với 21,75 điểm;….
Đối với khối A00 và A01 thì điểm chuẩn cao nhất là của ngành Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistic và vận tải đa phương thức) với 24,25 điểm và điểm chuẩn thấp nhất là 15,5 dành cho ngành Khoa học Hàng hải:Vận hành khai thác máy tàu biển (Chuyên ngành: Vận hành khai thác máy tàu biển) và Khoa học Hàng hải:Thiết bị năng lượng tàu thủy (Chuyên ngành: Thiết bị năng lượng tàu thủy).
Đối với khối D01 thì điểm chuẩn cao nhất là của ngành Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistic và vận tải đa phương thức) với 24,25 điểm và điểm thấp nhất là Kinh tế xây dựng (Hệ Đại học chất lượng cao) với 18,5 điểm.
Đối với khối B00 thì điểm chuẩn là 18,5 của ngành Kỹ thuật môi trường.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Khối ngành | Điểm chuẩn |
1 | 52480102 | Truyền thông và mạng máy tính | A00; A01 | 19.5 |
2 | 52480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 22 |
3 | 52520103 | Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự động) | A00; A01 | 21.75 |
4 | 52520103H | Kỹ thuật cơ khí: Cơ khí ô tô (Hệ Đại học CLC) | A00; A01 | 21.5 |
5 | 52520122 | Kỹ thuật tàu thủy (Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Thiết bị năng lượng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi) | A00; A01 | 16.5 |
6 | 52520201 | Kỹ thuật điện, điện tử (Chuyên ngành: Điện và tự động tàu thuỷ, Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông) | A00; A01 | 21 |
7 | 52520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | A00; A01 | 20 |
8 | 52520207H | Kỹ thuật Điện tử, Truyền thông: Chuyên ngành Điện tử viễn thông (Hệ Đại học chất lượng cao | A00; A01 | 18.75 |
9 | 52520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) | A00; A01 | 22.25 |
10 | 52520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00 | 18.25 |
11 | 52580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) | A00; A01 | 20.75 |
12 | 52580201H | Kỹ thuật công trình xây dựng (Hệ Đại học chất lượng cao) | A00; A01 | 18.75 |
13 | 52580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng công trình thuỷ, Xây dựng cầu hầm, Xây dựng đường bộ, Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông, Xây dựng đường sắt – Metro) | A00; A01 | 19 |
14 | 52580205H | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Hệ Đại học chất lượng cao) | A00; A01 | 18.5 |
15 | 52580301 | Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng, Quản lý dự án xây dựng) | A00; A01; D01 | 20.5 |
16 | 52580301H | Kinh tế xây dựng (Hệ Đại học chất lượng cao) | A00; A01; D01 | 18.5 |
17 | 52840101 | Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistic và vận tải đa phương thức) | A00; A01; D01 | 24.25 |
18 | 52840101H | Khai thác vận tải: Quản trị Logistic và Vận tải đa phương thức (Hệ Đại học chất lượng cao) | A00; A01; D01 | 22.25 |
19 | 52840104 | Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | A00; A01; D01 | 21.75 |
20 | 52840104H | Kinh tế vận tải (Hệ Đại học chất lượng cao) | A00; A01; D01 | 19.5 |
21 | 52840106101 | Khoa học Hàng hải: Điều khiển tàu biển (Chuyên ngành: Điều khiển tàu biển) | A00; A01 | 17.75 |
22 | 52840106101H | Khoa học Hàng hải: Điều khiển tàu biển (Hệ Đại học chất lượng cao) | A00; A01 | 16 |
23 | 52840106102 | Khoa học Hàng hải:Vận hành khai thác máy tàu biển (Chuyên ngành: Vận hành khai thác máy tàu biển) | A00; A01 | 15.5 |
24 | 52840106103 | Khoa học Hàng hải:Thiết bị năng lượng tàu thủy (Chuyên ngành: Thiết bị năng lượng tàu thủy) | A00; A01 | 15.5 |
25 | 52840106104 | Khoa học Hàng hải: Quản lý Hàng hải | A00; A01 | 19.75 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Dân lập Văn Lang 2017 - 2018 mới nhất