Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2017 - 2018 mới nhất

Năm 2017, Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh với tổng chỉ tiêu là 4.000 chỉ tiêu với phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Trường tuyển sinh thông qua hai phương thức là: phương thức tổ chức thi tuyển sinh riêng và xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2017.

Căn cứ vào điểm sàn của Bộ Giao dục và Đào tạo và danh sách thí sinh đăng kí dự tuyển vào trường thì trường Đại học Sài Gòn đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào tường cho các thí sinh được rõ hơn.

Trường Đại học Sài Gòn công bố điểm chuẩn cho 65 ngành với các khối như: A00, A01, B00, C01,C03,C04, D01, , N01, N02,H00 …. Điểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn năm nay khá cao, cao hơn so với các năm trước. điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT với 25,75 điểm, điểm chuẩn thấp nhất là 16,5 của ngành Sư phạm Mỹ thuật.

Một số ngành trường Đại học Sài Gòn lấy điểm khá cao như: Giáo dục Mầm non với 22,5 điểm; Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT) 24,75 điểm; Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THCS) với 22,25 điểm; Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THPT) với 24,25 điểm; Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THPT) với 23,5 điểm; Luật với 22 điểm;….

Đối với khối A00 thì điểm chuẩ cao nhất là 25,27 điểm dành cho ngành Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT) và điểm thấp nhất là Công nghệ kỹ thuật môi trường và Khoa học môi trường với 18 điểm.

Đối với khối A01 thì điểm chuẩ cao nhất là 24,75 điểm của ngành sư phạm toán và điểm chuẩn thấp nhất là ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông với 19 điểm.

Đối với khối M01 thì điểm chuẩn cjho khối này là 22,5 ngành giáo dục mầm non.

Đối với khối D01 thì điểm chuẩn cao nhất là 25 điểm của ngành Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THPT) và thấp nhất là Quản lý giáo dục với 19,75 điểm.

Đối với khối C04 thì điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THPT) 23 điểm và điểm thấp nhất là 18 điểm Khoa học thư viện.

Phương thức tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn: Xét tuyển;

STT
Mã ngành
Tên ngành
Khối ngành
Điểm chuẩn
1
Các ngành đào tạo đại học
---
2
52140114
Quản lý giáo dục
D01
19.75
3
52140114
Quản lý giáo dục
C04
20.75
4
52140201
Giáo dục Mầm non
M01
22.5
5
52140202
Giáo dục Tiểu học
D01
22
6
52140205A
Giáo dục chính trị (đào tạo GV THPT)
C03; D01
18.5
7
52140205B
Giáo dục chính trị (đào tạo GV THCS)
C03; D01
17.5
8
52140209A
Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT)
A00
25.75
9
52140209A
Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT)
A01
24.75
10
52140209B
Sư phạm Toán học (đào tạo GV THCS)
A01
24
11
52140209B
Sư phạm Toán học (đào tạo GV THCS)
A00
25
12
52140211A
Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THPT)
A00
23
13
52140211B
Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THCS)
A00
22.25
14
52140212A
Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THPT)
A00
24.25
15
52140212B
Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THCS)
A00
23.25
16
52140213A
Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THPT)
B00
22.5
17
52140213B
Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THCS)
B00
21.5
18
52140217A
Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THPT)
C00
23.5
19
52140217B
Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THCS)
C00
23
20
52140218A
Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THPT)
C00
22
21
52140218B
Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THCS)
C00
21
22
52140219A
Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THPT)
C00; C04
23
23
52140219B
Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THCS)
C00
22.25
24
52140219B
Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THCS)
C04
22.25
25
52140221
Sư phạm Âm nhạc
N01
20.75
26
52140222
Sư phạm Mỹ thuật
H00
16.5
27
52140231A
Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THPT)
D01
25
28
52140231B
Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THCS)
D01
23.75
29
52210205
Thanh nhạc
N02
20.75
30
52220113
Việt Nam học
C00
23
31
52220201
Ngôn ngữ Anh
D01
24
32
52220212
Quốc tế học
D01
21.5
33
52310401
Tâm lý học
D01
20.75
34
52320202
Khoa học thư viện
C04; D01
18
35
52340101
Quản trị kinh doanh
D01
21.25
36
52340101
Quản trị kinh doanh
A01
22.25
37
52340201
Tài chính – Ngân hàng
C01
21
38
52340201
Tài chính – Ngân hàng
D01
20
39
52340301
Kế toán
C01
21.75
40
52340301
Kế toán
D01
20.75
41
52340406
Quản trị văn phòng
C04
22.25
42
52340406
Quản trị văn phòng
D01
21.25
43
52380101
Luật
C03
23
44
52380101
Luật
D01
22
45
52440301
Khoa học môi trường
A00
18
46
52440301
Khoa học môi trường
B00
19
47
52460112
Toán ứng dụng
A00
19.5
48
52460112
Toán ứng dụng
A01
18.5
49
52480201
Công nghệ thông tin
A00; A01
22
50
52510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00
21.25
51
52510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A01
20.25
52
52510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
A00
20
53
52510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
A01
19
54
52510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00
18
55
52510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
B00
19
56
52520201
Kỹ thuật điện, điện tử
A00
20.75
57
52520201
Kỹ thuật điện, điện tử
A01
19.75
58
52520207
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
A00
19.25
59
52520207
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
A01
18.25
60
Các ngành đào tạo cao đẳng
---
61
51140214
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp.
C01
16.5
62
51140214
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp.
D01
16.5
63
51140215
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp.
B03; D01
15.25
64
51140216
Sư phạm Kinh tế gia đình.
D01
17
65
51140216
Sư phạm Kinh tế gia đình.
C02
17

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Quốc tế Hồng Bàng 2017 - 2018 mới nhất
 
  • Chủ đề
    2017 2018 dai hoc dai hoc sai gon diem chuan tphcm
  • Top