Năm 2017, Trường Đại học Sư phạm TPHCM tuyển sinh với tổng chỉ tiêu là 4.000 chỉ tiêu với phạm vi tuyển sinh trên cả nước. trường tuyển sinh với ngành lên đến 280 chỉ tiêu là ngành Ngôn ngữ anh.Trường tuyển sinh thông qua hai phương thức là: phương thức tổ chức thi tuyển sinh riêng và xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2017.
Căn cứ vào điểm sàn của Bộ Giao dục và Đào tạo và danh sách thí sinh đăng kí dự tuyển vào trường thì trường Đại học Sư phạm TPHCM đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào tường cho các thí sinh được rõ hơn.
Trường Đại học Sư phạm TPHCM công bố điểm chuẩn cho 42 ngành với các khối như: A00, A01, B00, C01, D01, D08, D72, D66,D78, T00, T01, M00 , …. Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TPHCM năm nay khá cao, cao hơn so với các năm trước. điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Toán học với 26,25 điểm; điểm chuẩn thấp nhất là Ngôn ngữ Nga với 15,5 điểm.
Một số ngành trường Đại học Sư phạm TPHCM lấy điểm khá cao như: Giáo dục Tiểu học với 23,25 điểm; Sư phạm Sinh học với 24,25 điểm; Sư phạm Ngữ văn với 25,25 điểm; ngôn ngũ anh với 24,25 điểm; Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) với 23,25 điểm; Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) với 23,25 điểm;….
Một số ngành có điểm thấp từ 15,5 điểm đến 18 điểm như: Giáo dục Quốc phòng - An ninh với 18 điểm; Sư phạm Tiếng Nga với 17,75 điểm; Ngôn ngữ Nga với 15,5 điểm; Ngôn ngữ Pháp (Chương trình đào tạo: Du lịch, Biên, phiên dịch) với 16,5 điểm; văn học 17 điểm; Địa lý học (Chương trình đào tạo: Địa lý du lịch) với 15,5 điểm; Vật lý học với 15,5 điểm….
Phương thức tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM:
Phương án tuyển sinh chính: Xét tuyển chỉ sử dụng kết quả của kì thi THPT Quốc gia năm 2017.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sân khấu điện ảnh 2017 - 2018 mới nhất
Căn cứ vào điểm sàn của Bộ Giao dục và Đào tạo và danh sách thí sinh đăng kí dự tuyển vào trường thì trường Đại học Sư phạm TPHCM đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào tường cho các thí sinh được rõ hơn.
Trường Đại học Sư phạm TPHCM công bố điểm chuẩn cho 42 ngành với các khối như: A00, A01, B00, C01, D01, D08, D72, D66,D78, T00, T01, M00 , …. Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TPHCM năm nay khá cao, cao hơn so với các năm trước. điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Toán học với 26,25 điểm; điểm chuẩn thấp nhất là Ngôn ngữ Nga với 15,5 điểm.
Một số ngành trường Đại học Sư phạm TPHCM lấy điểm khá cao như: Giáo dục Tiểu học với 23,25 điểm; Sư phạm Sinh học với 24,25 điểm; Sư phạm Ngữ văn với 25,25 điểm; ngôn ngũ anh với 24,25 điểm; Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) với 23,25 điểm; Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) với 23,25 điểm;….
Một số ngành có điểm thấp từ 15,5 điểm đến 18 điểm như: Giáo dục Quốc phòng - An ninh với 18 điểm; Sư phạm Tiếng Nga với 17,75 điểm; Ngôn ngữ Nga với 15,5 điểm; Ngôn ngữ Pháp (Chương trình đào tạo: Du lịch, Biên, phiên dịch) với 16,5 điểm; văn học 17 điểm; Địa lý học (Chương trình đào tạo: Địa lý du lịch) với 15,5 điểm; Vật lý học với 15,5 điểm….
Phương thức tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM:
Phương án tuyển sinh chính: Xét tuyển chỉ sử dụng kết quả của kì thi THPT Quốc gia năm 2017.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Khối ngành | Điểm chuẩn |
1 | 52140114 | Quản lý giáo dục | A00; A01; C00; D01 | 22.5 |
2 | 52140201 | Giáo dục Mầm non | M00 | 21.75 |
3 | 52140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; A01; D01; D72 | 23.25 |
4 | 52140203 | Giáo dục Đặc biệt | D01; M00;C00; D08 | 22 |
5 | 52140205 | Giáo dục Chính trị | C00; D01 | 22.5 |
6 | 52140205 | Giáo dục Chính trị | C19; D66 | 22.5 |
7 | 52140206 | Giáo dục Thể chất | T00; T01 | 18.75 |
8 | 52140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | A00; A01; C00; D01 | 18 |
9 | 52140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01 | 26.25 |
10 | 52140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D90 | 19.25 |
11 | 52140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; C01 | 25 |
12 | 52140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07 | 26 |
13 | 52140213 | Sư phạm Sinh học | B00; D08 | 24.25 |
14 | 52140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; C03; D01; D78 | 25.25 |
15 | 52140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; D14; C03; D09 | 24 |
16 | 52140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; D10; D15 | 23.5 |
17 | 52140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26 |
18 | 52140232 | Sư phạm Tiếng Nga | D02; D80 | 17.75 |
19 | 52140232 | Sư phạm Tiếng Nga | D01; D78 | 17.75 |
20 | 52140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D01 | 19.5 |
21 | 52140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D03 | 19.5 |
22 | 52140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | D01; D03; D04; D06 | 21.25 |
23 | 52220113 | Việt Nam học ( Chương trình đào tạo: Hướng dẫn viên du lịch | C00; D01; D14; D78 | 22.25 |
24 | 52220201 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo: Tiếng Anh Thương mại, Biên, phiên dịch) | D01 | 24.5 |
25 | 52220202 | Ngôn ngữ Nga | D02; D80 | 15.5 |
26 | 52220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D78 | 15.5 |
27 | 52220203 | Ngôn ngữ Pháp (Chương trình đào tạo: Du lịch, Biên, phiên dịch) | D01; D03 | 16.5 |
28 | 52220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 21.75 |
29 | 52220209 | Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) | D01; D06 | 23 |
30 | 52220209 | Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) | D03; D04 | 23 |
31 | 52220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) | D01 | 23.25 |
32 | 52220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) | D78; D96 | 23.25 |
33 | 52220212 | Quốc tế học | D01; D14; D78 | 19.25 |
34 | 52220330 | Văn học | C00; D01 | 17 |
35 | 52220330 | Văn học | C03; D78 | 17 |
36 | 52310401 | Tâm lý học | B00; C00; D01; D78 | 24.25 |
37 | 52310403 | Tâm lý học giáo dục | A00; C00; D01; D78 | 21.5 |
38 | 52310501 | Địa lý học (Chương trình đào tạo: Địa lý du lịch) | D10; D15 | 16 |
39 | 52440102 | Vật lý học | A00; A01 | 15.5 |
40 | 52440112 | Hóa học | A00; B00; D07 | 20 |
41 | 52480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D90 | 20.75 |
42 | 52760101 | Công tác xã hội | A00; C00; D01; D78 | 17 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sân khấu điện ảnh 2017 - 2018 mới nhất
- Chủ đề
- 2017 2018 dai hoc dai hoc su pham diem chuan tphcm