Hướng dẫn viết bài luận tiếng Anh miêu tả về phòng ngủ của em hay nhất tả phòng ngủ bằng tiếng anh có dịch
Ai cũng có một chốn yêu thương để quay về. Với mình, đó chính là hình ảnh ngôi nhà, mái ấm gia đình- nơi mình bắt đầu cuộc sống và đó cũng chính là nơi mà tình yêu thương không bao giờ kết thúc; là căn phòng ngủ nhỏ nhắn nhưng đầy ắp những kí ức của tuổi thơ. Căn phòng ngủ đó đã chào đón mình mỗi khi mình mệt mỏi, mỗi khi mình vấp ngã trên đường đời. Có thể mỗi căn phòng ngủ đều mang dấu ấn của từng người: thích sự thoáng mát hay ấm cúng, thích sự cầu kì phức tạp hay giản đơn... Dẫu sao, căn phòng ấy là một phần rất quan trọng của cuộc sống. Nếu đang gặp khó khăn trong việc miêu tả phòng ngủ bằng tiếng anh, các bạn hãy cùng tham khảo một vài đoạn văn mẫu bằng tiếng anh viết về phòng ngủ dưới đây nhé.
Phòng ngủ là nơi mà ai cũng muốn trở về vì nó là "chốn riêng tư" của mỗi người
Đề bài: Write a paragraph to describe your bedroom
Bài luận 1 viết đoạn văn tiếng Anh miêu tả phòng ngủ của mình
When finding somewhere to escape from the hustle and bustle of life, my bedroom is always an ideal place. My bedroom is on the second floor. It is not exactly a large room but it is spacious enough to become my private world. It is a fully-furnished room with a single bed on the left and a wardrobe on the right corner. And there stands a wood table with a shelf that contains many interesting books and is decorated with lots of souvenirs and birthday gifts on the left corner. With two small windows on the two sides of the room, I use bright color tone for the wall to make my bedroom airier and warmer. My childhood memories is coupled with every corner of the room. In my deep thoughts, it is not only a place where greets me after strained long hours at work, brings me sweet dreams but also a friend that witnesses maturity in every step of my daily life. My bedroom- a small room but unintentionally becomes a vital piece in my whole life.
Dịch:
Khi tìm kiếm một nơi nào đó để thoát khỏi một cuộc sống bận rộn, phòng ngủ chính là nơi lí tưởng nhất với mình. Phòng ngủ của mình nằm ở tầng hai. Căn phòng không quá rộng lớn nhưng nó đủ rộng rãi để trở thành thế giới của riêng mình. Căn phòng được trang bị đồ đạc rất đầy đủ với một chiếc giường đơn ở bên trái và một tủ đồ ở góc bên phải. Và ở góc phòng bên trái có một chiếc bàn gỗ với một giá sách chứa những quyển sách hay và được trang trí với những món đồ lưu niệm và những món quà sinh nhật. Với hai cửa sổ nhỏ ở hai phía của căn phòng, mình kết hợp sử dụng tông màu sáng cho bức tường để căn phòng trở nên thoáng đãng và ấm áp hơn. Tuổi thơ của mình đã gắn liền với từng góc nhỏ của căn phòng. Trong tâm thức của mình, căn phòng này không chỉ là nơi chào đón mình sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng mà nó còn là một người bạn chứng kiến từng bước trưởng thành của cuộc đời mình. Căn phòng ngủ- một căn phòng tuy nhỏ bé nhưng đã trở thành một mảnh ghép quan trọng trong cuộc đời mình.
Bài luận 2 viết đoạn văn ngắn miêu tả phòng ngủ bằng tiếng Anh
Everyday after finishing my personal schedule outside, I incontinently come back home to get into my dream world - my room. It is a spacious room right next to the stairs. The thing I like most is the balcony looking over a small garden. The walls are covered with wallpapers in my favorite flowery pattern. On the window there are blinds to prevent light from coming into the room in the early morning. I also put some tiny houseplant in order to purify the atmosphere. A single bed together with a bedside table full of cosmetics is placed in the corner next to the window. On the opposite side stands my little bookshelf full of novels and comic books. There is also vacuum cleaner to keep the room in neat and tidy condition all the time. This room has become my greatest adoration because of the convenience and privacy it brings about.
Dịch:
Mỗi ngày sau khi kết thúc lịch trình của bản thân, mình ngay lập tức trở về nhà để đến với thế giới mơ ước - căn phòng của mình. Điều mình thích nhất là ban công nhìn ra khu vườn nhỏ. Bốn bức tường được phủ bởi lớp giấy dán tường hoạ tiết hình hoa. Trên cửa sổ có những tấm mành để ngăn ánh sáng vào phòng mỗi buổi sáng sớm. Mình cũng đặt những cây nhỏ trong phòng để không khí trong lành hơn. Chiếc giường đơn cùng với bàn cạnh giường đựng đầy đồ trang điểm được đặt trong góc cạnh cửa sổ. Ở phía đối diện là giá sách nhỏ của mình với đầy những tiểu thuyết và truyện tranh. Có cả máy hút bụi để giữ cho phòng luôn được sạch sẽ. Căn phòng này đã trở thành tình yêu lớn nhất của mình bởi sự tiện nghi và riêng tư mà nó mang lại.
Bài luận 3: Viết đoạn văn miêu tả phòng ngủ của em bằng tiếng Anh
Vocabulary:
Decorate (v): Trang trí.
Sheet : Khăn trải giường.
Pillow : Gối.
Rug : Thảm lót.
Wardrobe : Tủ quần áo.
There are six rooms in my house – one living room, two bedrooms, two bathrooms and one kitchen. Among the rooms, my bedroom is the smallest but also the prettiest one. My parents allow me to decorate it on my own, so I put everything that I love into it. The walls have a sweet pink color, and I hang a lot of pictures of me, my family and my friends in a corner. The bed is not very big, and the bed sheets as well as pillows all have light pink color. There is a thick rug in my room, and I usually sit right on the floor to read books or playing video game. Opposite the door is a small table, and next to it is a big window so I can get the light. Near my bed is a tall wardrobe that I use to hang my clothes, and right next to it is a smaller closet that I store some other things. My room really matches my personality, and I love spending time there.
Dịch:
Nhà tôi có sáu phòng ngủ - một phòng khách, hai phòng ngủ, hai phòng tắm và một nhà bếp. Trong số các phòng, phòng ngủ của tôi là nhỏ nhất nhưng cũng là phòng đẹp nhất. Cha mẹ tôi cho phép tôi tự trang trí nó, vì vậy tôi đặt mọi thứ mà tôi thích vào đó. Các bức tường có màu hồng ngọt ngào, và tôi treo rất nhiều hình ảnh của tôi, gia đình và bạn bè trong một góc. Giường ngủ của tôi không phải là quá lớn, và tấm ga trải giường cũng như gối tất cả đều có màu hồng nhạt. Có một tấm thảm dày trong phòng của tôi, và tôi thường ngồi ngay trên sàn nhà để đọc sách hoặc chơi trò chơi điện tử. Đối diện cửa là một chiếc bàn nhỏ, và bên cạnh nó là một cửa sổ lớn để tôi có thể lấy được ánh sáng. Gần giường của tôi là một tủ quần áo cao mà tôi sử dụng để treo quần áo, và ngay bên cạnh nó là một tủ quần áo nhỏ hơn mà tôi dùng để chứa một số thứ khác. Phòng của tôi thực sự phù hợp với tính cách của tôi, và tôi thích dành thời gian ở đó.
Bài luận 4: Viết đoạn văn miêu tả phòng ngủ bằng tiếng Anh ngắn gọn hay nhất - Sleeping rooms
Vocabulary:
I share my room with my sister, so our room has a lot of things. Almost everything goes in double – double beds, double tables, double wardrobes. We sleep on a bunk bed, and I choose the upper bed because I am the older sister. They have simple white sheets with just two pillows because the size is rather small. Next to the tables is a window with grey curtain, and it makes the room becomes brighter. The wardrobes come two different colors, and mine is always the messiest. On the wall is a small television, but we rarely watch it. In the corner is an old computer of my father, and we always fight to play with it for longer time. We do not have a bathroom in our room, so we have to go down stair. Our bedroom is more like a playground to us, and I have a lot of sweet memories there.
Dịch:
Tôi ở chung phòng với em gái mình, nên phòng của chúng tôi có rất nhiều thứ. Hầu như tất cả mọi thứ đều đi theo cặp - giường đôi, bàn đôi, tủ quần áo đôi. Chúng tôi ngủ trên giường tầng, và tôi chọn giường trên vì tôi là chị lớn. Chúng có ga trải giường màu trắng đơn giản với chỉ hai chiếc gối vì kích thước khá nhỏ. Bên cạnh hai bàn học là một cửa sổ có rèm màu xám, và nó làm cho căn phòng trở nên sáng hơn. Tủ quần áo có hai màu khác nhau, và tủ của tôi luôn là mớ hỗn độn nhất. Trên tường là một chiếc tivi nhỏ, nhưng chúng tôi hiếm khi xem nó. Trong góc là một máy tính cũ của cha tôi, và chúng tôi luôn tranh nhau để chơi với nó trong thời gian dài hơn. Chúng tôi không có một phòng tắm trong phòng của chúng tôi, vì vậy chúng tôi phải đi xuống lầu dưới. Phòng ngủ của chúng tôi giống như một sân chơi, và tôi có rất nhiều kỷ niệm ngọt ngào ở đó.
Bài luận 5: Viết đoạn văn miêu tả phòng ngủ của em bằng tiếng Anh
Vocabulary:
My house is not very big; therefore all of the rooms also have a small size. My bedroom is on the second floor, and there are not many things in it. I choose a light grey color for my room to make it look clean. In the corner of the room is my bed; right on the wall next to it is a small window with white curtain. On the opposite corner is a table which I use to sit and study, and above the table is a bookshelf where I put my textbooks, novels, and comics that I like to read. On the right of the bed is a big wardrobe where I store all of my clothes and other things, and it also has a big mirror on it so I can get dress easily. Next to the wardrobe is a small bathroom, so it is very convenient for me to go to the toilet at night. My room is just that simple, but I love it very much.
Dịch:
Nhà của tôi không phải là quá lớn, do đó tất cả các phòng cũng có kích thước nhỏ. Phòng ngủ của tôi nằm trên tầng hai, và không có nhiều thứ trong đó. Tôi chọn một màu xám nhạt cho căn phòng của tôi để làm cho nó trông sạch sẽ. Ở góc phòng là giường ngủ, ngay trên bức tường bên cạnh nó là một cửa sổ nhỏ với rèm trắng. Ở góc đối diện là một cái bàn mà tôi dùng để ngồi học, và phía trên bàn là một giá sách, nơi tôi đặt sách giáo khoa, tiểu thuyết và truyện tranh mà tôi thích đọc. Ở bên phải của giường là một tủ quần áo lớn, nơi tôi chứa tất cả quần áo của tôi và những thứ khác, và nó cũng có một tấm gương lớn trên đó để tôi có thể thay quần áo dễ dàng. Bên cạnh tủ quần áo là một phòng tắm nhỏ, vì vậy rất thuận tiện cho tôi đi vệ sinh vào ban đêm. Phòng của tôi thật đơn giản, nhưng tôi rất thích nó.
Ai cũng có một chốn yêu thương để quay về. Với mình, đó chính là hình ảnh ngôi nhà, mái ấm gia đình- nơi mình bắt đầu cuộc sống và đó cũng chính là nơi mà tình yêu thương không bao giờ kết thúc; là căn phòng ngủ nhỏ nhắn nhưng đầy ắp những kí ức của tuổi thơ. Căn phòng ngủ đó đã chào đón mình mỗi khi mình mệt mỏi, mỗi khi mình vấp ngã trên đường đời. Có thể mỗi căn phòng ngủ đều mang dấu ấn của từng người: thích sự thoáng mát hay ấm cúng, thích sự cầu kì phức tạp hay giản đơn... Dẫu sao, căn phòng ấy là một phần rất quan trọng của cuộc sống. Nếu đang gặp khó khăn trong việc miêu tả phòng ngủ bằng tiếng anh, các bạn hãy cùng tham khảo một vài đoạn văn mẫu bằng tiếng anh viết về phòng ngủ dưới đây nhé.
Phòng ngủ là nơi mà ai cũng muốn trở về vì nó là "chốn riêng tư" của mỗi người
Đề bài: Write a paragraph to describe your bedroom
Bài luận 1 viết đoạn văn tiếng Anh miêu tả phòng ngủ của mình
When finding somewhere to escape from the hustle and bustle of life, my bedroom is always an ideal place. My bedroom is on the second floor. It is not exactly a large room but it is spacious enough to become my private world. It is a fully-furnished room with a single bed on the left and a wardrobe on the right corner. And there stands a wood table with a shelf that contains many interesting books and is decorated with lots of souvenirs and birthday gifts on the left corner. With two small windows on the two sides of the room, I use bright color tone for the wall to make my bedroom airier and warmer. My childhood memories is coupled with every corner of the room. In my deep thoughts, it is not only a place where greets me after strained long hours at work, brings me sweet dreams but also a friend that witnesses maturity in every step of my daily life. My bedroom- a small room but unintentionally becomes a vital piece in my whole life.
Dịch:
Khi tìm kiếm một nơi nào đó để thoát khỏi một cuộc sống bận rộn, phòng ngủ chính là nơi lí tưởng nhất với mình. Phòng ngủ của mình nằm ở tầng hai. Căn phòng không quá rộng lớn nhưng nó đủ rộng rãi để trở thành thế giới của riêng mình. Căn phòng được trang bị đồ đạc rất đầy đủ với một chiếc giường đơn ở bên trái và một tủ đồ ở góc bên phải. Và ở góc phòng bên trái có một chiếc bàn gỗ với một giá sách chứa những quyển sách hay và được trang trí với những món đồ lưu niệm và những món quà sinh nhật. Với hai cửa sổ nhỏ ở hai phía của căn phòng, mình kết hợp sử dụng tông màu sáng cho bức tường để căn phòng trở nên thoáng đãng và ấm áp hơn. Tuổi thơ của mình đã gắn liền với từng góc nhỏ của căn phòng. Trong tâm thức của mình, căn phòng này không chỉ là nơi chào đón mình sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng mà nó còn là một người bạn chứng kiến từng bước trưởng thành của cuộc đời mình. Căn phòng ngủ- một căn phòng tuy nhỏ bé nhưng đã trở thành một mảnh ghép quan trọng trong cuộc đời mình.
Bài luận 2 viết đoạn văn ngắn miêu tả phòng ngủ bằng tiếng Anh
Everyday after finishing my personal schedule outside, I incontinently come back home to get into my dream world - my room. It is a spacious room right next to the stairs. The thing I like most is the balcony looking over a small garden. The walls are covered with wallpapers in my favorite flowery pattern. On the window there are blinds to prevent light from coming into the room in the early morning. I also put some tiny houseplant in order to purify the atmosphere. A single bed together with a bedside table full of cosmetics is placed in the corner next to the window. On the opposite side stands my little bookshelf full of novels and comic books. There is also vacuum cleaner to keep the room in neat and tidy condition all the time. This room has become my greatest adoration because of the convenience and privacy it brings about.
Dịch:
Mỗi ngày sau khi kết thúc lịch trình của bản thân, mình ngay lập tức trở về nhà để đến với thế giới mơ ước - căn phòng của mình. Điều mình thích nhất là ban công nhìn ra khu vườn nhỏ. Bốn bức tường được phủ bởi lớp giấy dán tường hoạ tiết hình hoa. Trên cửa sổ có những tấm mành để ngăn ánh sáng vào phòng mỗi buổi sáng sớm. Mình cũng đặt những cây nhỏ trong phòng để không khí trong lành hơn. Chiếc giường đơn cùng với bàn cạnh giường đựng đầy đồ trang điểm được đặt trong góc cạnh cửa sổ. Ở phía đối diện là giá sách nhỏ của mình với đầy những tiểu thuyết và truyện tranh. Có cả máy hút bụi để giữ cho phòng luôn được sạch sẽ. Căn phòng này đã trở thành tình yêu lớn nhất của mình bởi sự tiện nghi và riêng tư mà nó mang lại.
Bài luận 3: Viết đoạn văn miêu tả phòng ngủ của em bằng tiếng Anh
Vocabulary:
Decorate (v): Trang trí.
Sheet : Khăn trải giường.
Pillow : Gối.
Rug : Thảm lót.
Wardrobe : Tủ quần áo.
There are six rooms in my house – one living room, two bedrooms, two bathrooms and one kitchen. Among the rooms, my bedroom is the smallest but also the prettiest one. My parents allow me to decorate it on my own, so I put everything that I love into it. The walls have a sweet pink color, and I hang a lot of pictures of me, my family and my friends in a corner. The bed is not very big, and the bed sheets as well as pillows all have light pink color. There is a thick rug in my room, and I usually sit right on the floor to read books or playing video game. Opposite the door is a small table, and next to it is a big window so I can get the light. Near my bed is a tall wardrobe that I use to hang my clothes, and right next to it is a smaller closet that I store some other things. My room really matches my personality, and I love spending time there.
Dịch:
Nhà tôi có sáu phòng ngủ - một phòng khách, hai phòng ngủ, hai phòng tắm và một nhà bếp. Trong số các phòng, phòng ngủ của tôi là nhỏ nhất nhưng cũng là phòng đẹp nhất. Cha mẹ tôi cho phép tôi tự trang trí nó, vì vậy tôi đặt mọi thứ mà tôi thích vào đó. Các bức tường có màu hồng ngọt ngào, và tôi treo rất nhiều hình ảnh của tôi, gia đình và bạn bè trong một góc. Giường ngủ của tôi không phải là quá lớn, và tấm ga trải giường cũng như gối tất cả đều có màu hồng nhạt. Có một tấm thảm dày trong phòng của tôi, và tôi thường ngồi ngay trên sàn nhà để đọc sách hoặc chơi trò chơi điện tử. Đối diện cửa là một chiếc bàn nhỏ, và bên cạnh nó là một cửa sổ lớn để tôi có thể lấy được ánh sáng. Gần giường của tôi là một tủ quần áo cao mà tôi sử dụng để treo quần áo, và ngay bên cạnh nó là một tủ quần áo nhỏ hơn mà tôi dùng để chứa một số thứ khác. Phòng của tôi thực sự phù hợp với tính cách của tôi, và tôi thích dành thời gian ở đó.
Bài luận 4: Viết đoạn văn miêu tả phòng ngủ bằng tiếng Anh ngắn gọn hay nhất - Sleeping rooms
Vocabulary:
- Bunk bed : Giường tầng.
- Curtain : Rèm cửa.
I share my room with my sister, so our room has a lot of things. Almost everything goes in double – double beds, double tables, double wardrobes. We sleep on a bunk bed, and I choose the upper bed because I am the older sister. They have simple white sheets with just two pillows because the size is rather small. Next to the tables is a window with grey curtain, and it makes the room becomes brighter. The wardrobes come two different colors, and mine is always the messiest. On the wall is a small television, but we rarely watch it. In the corner is an old computer of my father, and we always fight to play with it for longer time. We do not have a bathroom in our room, so we have to go down stair. Our bedroom is more like a playground to us, and I have a lot of sweet memories there.
Dịch:
Tôi ở chung phòng với em gái mình, nên phòng của chúng tôi có rất nhiều thứ. Hầu như tất cả mọi thứ đều đi theo cặp - giường đôi, bàn đôi, tủ quần áo đôi. Chúng tôi ngủ trên giường tầng, và tôi chọn giường trên vì tôi là chị lớn. Chúng có ga trải giường màu trắng đơn giản với chỉ hai chiếc gối vì kích thước khá nhỏ. Bên cạnh hai bàn học là một cửa sổ có rèm màu xám, và nó làm cho căn phòng trở nên sáng hơn. Tủ quần áo có hai màu khác nhau, và tủ của tôi luôn là mớ hỗn độn nhất. Trên tường là một chiếc tivi nhỏ, nhưng chúng tôi hiếm khi xem nó. Trong góc là một máy tính cũ của cha tôi, và chúng tôi luôn tranh nhau để chơi với nó trong thời gian dài hơn. Chúng tôi không có một phòng tắm trong phòng của chúng tôi, vì vậy chúng tôi phải đi xuống lầu dưới. Phòng ngủ của chúng tôi giống như một sân chơi, và tôi có rất nhiều kỷ niệm ngọt ngào ở đó.
Bài luận 5: Viết đoạn văn miêu tả phòng ngủ của em bằng tiếng Anh
Vocabulary:
- Bookshelf : Kệ sách.
- Convenient (adj): Tiện lợi.
My house is not very big; therefore all of the rooms also have a small size. My bedroom is on the second floor, and there are not many things in it. I choose a light grey color for my room to make it look clean. In the corner of the room is my bed; right on the wall next to it is a small window with white curtain. On the opposite corner is a table which I use to sit and study, and above the table is a bookshelf where I put my textbooks, novels, and comics that I like to read. On the right of the bed is a big wardrobe where I store all of my clothes and other things, and it also has a big mirror on it so I can get dress easily. Next to the wardrobe is a small bathroom, so it is very convenient for me to go to the toilet at night. My room is just that simple, but I love it very much.
Dịch:
Nhà của tôi không phải là quá lớn, do đó tất cả các phòng cũng có kích thước nhỏ. Phòng ngủ của tôi nằm trên tầng hai, và không có nhiều thứ trong đó. Tôi chọn một màu xám nhạt cho căn phòng của tôi để làm cho nó trông sạch sẽ. Ở góc phòng là giường ngủ, ngay trên bức tường bên cạnh nó là một cửa sổ nhỏ với rèm trắng. Ở góc đối diện là một cái bàn mà tôi dùng để ngồi học, và phía trên bàn là một giá sách, nơi tôi đặt sách giáo khoa, tiểu thuyết và truyện tranh mà tôi thích đọc. Ở bên phải của giường là một tủ quần áo lớn, nơi tôi chứa tất cả quần áo của tôi và những thứ khác, và nó cũng có một tấm gương lớn trên đó để tôi có thể thay quần áo dễ dàng. Bên cạnh tủ quần áo là một phòng tắm nhỏ, vì vậy rất thuận tiện cho tôi đi vệ sinh vào ban đêm. Phòng của tôi thật đơn giản, nhưng tôi rất thích nó.
Sửa lần cuối:
- Chủ đề
- phong ngu ta phong ngu viet tieng anh