Động từ TO BE là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt.
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM... (viết tắt = I'M...)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
- Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó: Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ
+Cách viết tắt:
AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
Hình thức quá khứ đơn của “to be” là: “was” và “were”.
Ta dùng hình thức quá khứ đơn để chỉ những sự kiện đã xảy ra trước đây.
Thể khẳng định:
They were in Tokyo last year. Họ đã có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
Thể phủ định:
Trả lời khẳng định:
Yes, S + (was/were).
Trả lời phủ định:
No, S + (wasn't/weren't).
Was he in Japan last summer? Anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước phải không?
Yes, he was. Vâng, phải.
Hoặc: Yes, he was in Japan last summer. Vâng, anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
No, he wasn't. Không, không phải.
Hoặc: No, he wasn't in Japan last summer. Không, anh ấy đã không có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
Nguyên tắc chung: trong câu hỏi, động từ “to be” đứng trước chủ từ, và chẩm hỏi cuối câu.
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM... (viết tắt = I'M...)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
- SHE IS... (viết tắt = SHE'S...)
- HE IS...(viết tắt = HE'S...)
- IT IS...(viết tắt = IT'S...)
- THE DOG IS…
- PETER IS…
- THE TABLE IS …
- YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...)
- WE ARE...(viết tắt = WE'RE...)
- THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...)
- YOU AND I ARE…
- HE AND I ARE …
- THE DOG AND THE CAT ARE...
- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
- Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
- Tôi là bác sĩ.
- Cô ấy là sinh viên.
- Bà tôi rất già.
- Cái cây viết ở trên bàn.
- Em mệt không?
- Nó không thành thật
- Con gái bạn rất đẹp.
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó: Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ
- I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên).
- HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên)
- SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ)
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ
+Cách viết tắt:
- I AM NOT = I'M NOT
- IS NOT = ISN'T
- ARE NOT = AREN'T
- HE IS NOT HANDSOME. (Anh ấy không đẹp trai)
- YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu)
AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ?
- IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không?
- AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy?
- IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả?
- IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy?
- ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy?
Hình thức quá khứ đơn của “to be” là: “was” và “were”.
Ta dùng hình thức quá khứ đơn để chỉ những sự kiện đã xảy ra trước đây.
Thể khẳng định:
- I was ...
- We were...
- You were ...
- They were ...
- He was ...
- She was ...
- It was ...
They were in Tokyo last year. Họ đã có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
Thể phủ định:
- I was not (wasn't) ...
- we were not (weren’t) ...
- you were not (weren’t) ...
- they were not (weren’t) ...
- he was not (wasn’t) ...
- she was not (wasn’t) ...
- it was not (wasn’t) ...
- He wasn't a teacher ten years ago. Ông ấy không phải làm nghề dạy học 10 năm về trước. They weren't in Tokyo last year. Họ đã không có mặt ở Tokyo hồi năm trước.
- Was I ... ?
- Were we ... ?
- Were you ... ?
- Were they ... ?
- Was he ... ?
- Was she ... ?
- Was it ... ?
Trả lời khẳng định:
Yes, S + (was/were).
Trả lời phủ định:
No, S + (wasn't/weren't).
Was he in Japan last summer? Anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước phải không?
Yes, he was. Vâng, phải.
Hoặc: Yes, he was in Japan last summer. Vâng, anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
No, he wasn't. Không, không phải.
Hoặc: No, he wasn't in Japan last summer. Không, anh ấy đã không có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước.
Nguyên tắc chung: trong câu hỏi, động từ “to be” đứng trước chủ từ, và chẩm hỏi cuối câu.
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
- Chủ đề
- dong tu to be động từ to be