TÍNH ĐIỂM HỌC PHẦN CHO SINH VIÊN
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
MÔ TẢ BÀI TOÁN
Điểm học phần (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của sinh viên các trường CĐ bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 0,4 và điểm thi kết thúc học phần có trọng số 0,6.
Điểm trung bình các điểm kiểm tra là trung bình cộng các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2.
Mỗi sinh viên cần có 04 điểm kiểm tra thường xuyên và 01 điểm kiểm tra định kỳ (điểm bài kiểm tra giữa kì).
Điểm học phần đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 4,0 trở lên. Kết quả xếp loại và quy đổi điểm sang thang điểm chữ, thang điểm 4 như sau:
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
MÔ TẢ BÀI TOÁN
Điểm học phần (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của sinh viên các trường CĐ bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 0,4 và điểm thi kết thúc học phần có trọng số 0,6.
Điểm trung bình các điểm kiểm tra là trung bình cộng các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2.
Mỗi sinh viên cần có 04 điểm kiểm tra thường xuyên và 01 điểm kiểm tra định kỳ (điểm bài kiểm tra giữa kì).
Điểm học phần đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 4,0 trở lên. Kết quả xếp loại và quy đổi điểm sang thang điểm chữ, thang điểm 4 như sau:
XẾP LOẠI | Thang điểm 10 | Thang điểm chữ | Thang điểm 4 |