Hướng dẫn cách hỏi đường, chỉ đường trong tiếng Anh

bài học bài tập chỉ đường tiếng anh cách để hỏi đường trong tiếng anh, chỉ đường

Hello các bạn! I’m back. Trước khi bắt đầu vào bài học ngày hôm nay, mình xin đưa ra một tình huống như sau và các bạn hãy ngẫm xem mình đã tình rơi vào trường hợp này chưa nhé. Hôm đó là một ngày rất đẹp trời, bạn đang đi trên đường thì tình cờ gặp một anh Tây cao to, vạm vỡ (hoặc một cô nàng xinh đẹp tuyệt trần) muốn hỏi đường bạn. Bạn rất muốn chỉ đường cho họ để lấy ấn tượng mà không thể mở mồm nói một câu nào cho ra hồn, chỉ có tay chân là quơ búa xua. Anh chàng(cô nàng) Tây không thể hiểu được bạn muốn nói gì, họ mỉm cười, cảm ơn bạn rồi bỏ đi. Lúc này bạn cảm thấy “căm hận bản thân” vô cùng, nhưng đừng lo, bài học ngày hôm nay sẽ giúp bạn không rơi vào tình huống kỳ cục này thêm bất cứ một lần nào nữa. Nào cùng bắt đầu bài học thôi: “Cách hỏi đường và chỉ đường trong tiếng Anh”.


cach-hoi-va-chi-duong-trong-tieng-anh.jpg

Hỏi đường và chỉ đường là những trường hợp hay gặp​



I. Asking for directions (Cách hỏi đường)


Có nhiều cách để hỏi đường, bạn có thể sử dụng những mẫu câu dưới đây để hỏi.

1. How do I get to Sammy restaurant?
(Làm sao để tôi có thể tới nhà hàng Sammy?)

2. Can you show me the way to Tan Son Nhat airport?
(Bạn có thể chỉ tôi đường đến sân bay Tân Sơn Nhất được không?)
Hoặc: Can you tell me the best way to Tan Son Nhat airport?
(Bạn có thể cho tôi biết cách tốt nhất để đến được sân bay Tân Sơn Nhất?)

3. What’s the quickest/nearest way of getting to local post office?
(Con đường nào nhanh nhất/ngắn nhất để dẫn tới bưu điện địa phương vậy?)

4. Could you tell me how to get to Big C supermarket?
(Bạn có thể chỉ tôi đường đến siêu thị Big C được không?)

5. Do you know where the Vietcombank office building is?
(Bạn có biết tòa nhà văn phòng của ngân hàng Vietcombank ở đâu không?)

6. Are we on a right road for Central Park?
(Chúng tôi có đang đi đúng hướng đến công viên trung tâm không?)
*Central Park là một địa điểm giải trí nằm ở trung tâm của thành phố New York(Mỹ)

7. Is this the right way to Phu Dong Pool?
(Đây là có phải là đường đúng tới hồ bơi Phù Đổng không?)

8. Is there a music store around here?
(Có tiệm bán dụng cụ âm nhạc nào quanh đây không?)

9. Is there Coca-Cola Company nere here?
(Công ty Coca-Cola có gần đây không?)

10. Where I can find the biggest library?
(Tôi có thể tìm thấy thư viện lớn nhất ở đâu?)

11. Can you give me the directions to the train station?
(Bạn có chỉ cho tôi hướng dẫn đến nhà ga xe lửa không?)

Nếu bạn có bản đồ thì có thể nói: Can you show me on the map?
(Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?)

II Giving the directions (Cách chỉ đường)


Hỏi đường có rất nhiều cách nhưng chỉ đường cho người khác lại còn nhiều cách hơn, phụ thuộc vào địa hình nơi bạn đang đứng. Nhưng đừng lo, thông thường chỉ cần sử dụng các cách trả lời sau cũng giúp bạn diễn tả gần 90% ý muốn nói rồi.

1. Đầu tiên bạn nên giúp người hỏi xác định được vị trí đang đứng của họ bằng cách nói

We are not far from Huong River/ We are quite close to Huong River
(Chúng ta không xa sông Hương lắm/ Chúng ta đang ở khá gần sông Hương)

It’s about 20 kilometres/ 1000 metres/ 4 blocks from here to the mall
(Khoảng 20 kilomet/ 1000 mét/ 4 dãy nhà từ đây đến trung tâm mua sắm)
*Block là những dãy nhà san sát và có cấu trúc giống nhau, thường thấy ở các thành phố lớn

We are in Nguyen Hue street/ 1[SUP]st[/SUP] avenue/ 5[SUP]th[/SUP] highway
(Chúng ta đang đứng ở đường Nguyễn Huệ/ Đại lộ số một/ Đường cao tốc số năm)

We are opposite/ next to/ in front of/ beside Apple Store
(Chúng ta đang đối diện với/ gần với/ phía trước/ phía sau tiệm bán sản phẩm Apple)

2. Tiếp theo bạn có thể hỏi: Do you have a map? (Bạn có bản đồ không?), sẽ dễ dàng hơn nếu chúng ta chỉ đường cho họ bằng bản đồ, đồng thời họ cũng dễ hình dung đường đi hơn thông qua cách đánh dấu trên bản đồ

You are going the wrong way/ wrong direction
(Bạn đi sai hướng rồi)

It’s this/that way
(Nó là đường này/đường đó)

3. Nếu người hỏi không có bản đồ, bạn sẽ phải chỉ đường cho họ bằng cách hình dung đường đi trong đầu mình và sử dụng các mẫu câu sau

Go back the way you came
(Quay ngược lại hướng bạn vừa đến)

Go straight ahead/along this road/ Le Loi street
(Đi thẳng dọc theo đường này/ đường Lê Lợi)

Keep/continue go straight ahead for 1000 miles, you will come to main road
(Cứ đi thẳng khoảng 1000 mét thì bạn sẽ ra được đường chính)

Turn left/ right (Rẽ trái/phải)
Turn first/second/third left/right hoặc Take the first/second/third on the left/right
(Rẽ trái/ phải ở ngã rẽ thứ nhất/hai/ba)

There is one right across the street next to the ATM
(Có một ngã rẽ bên phải gần cây ATM)

Go past the roundabout/ the Phuong Nam bookstore
(Đi qua bùng binh/ nhà sách Phương Nam)

You’ll be past the Big C on your right
(Bạn sẽ đi ngang qua Big C ở bên tay phải)

Go along Nguyen Thi Minh Khai street/ this road
(Đi dọc theo đường Nguyễn Thị Minh Khai/ đường này)

Go down/go up there/ Tran Phu street
(Đi lên/ đi xuống ở đây/ đường Trần Phú)
*Người nước ngoài không quan trọng việc “go up” hay “go down”, đó đơn thuần chỉ là cách nói

Comeoff the motoway/ highway at Y-Junction
(Hãy đi đến đường xa lộ/ đường cao tốc tại giao lộ chữ Y)

Take the Exit 14 to Champong street
(Qua lối thoát 14 để đến đường Champong)

4. Bên nước ngoài thì hệ thống giao thông có khác biệt nên khi chỉ đường cho người đi bộ và người lái xe cũng có sự khác biệt. Hãy tham khảo những mẫu câu sau đây và sử dụng khi cần thiết nhé

Follow the sign for Mahantta
(Đi theo chỉ dẫn này để đến Mahantta)

Continue straight on past some traffic lights, at the next set of traffic lights, turn right and keep driving straight about 800 miles
(Tiếp tục vượt qua một số cây đèn giao thông, tại tín hiệu đèn tiếp theo, rẽ phải và cứ lái xe thẳng khoảng 800 mét)

Go under/ over the bridge
(Chạy lên/ chạy xuống cầu)

You’ll cross some railway lines
(Bạn sẽ đi ngang qua một số tuyến đường sắt)

Go over the roundabout, take the third exit at the roundabout, and turn right at the junction
(Đi xuống bồn binh, đi vào ngã rẽ thứ ba và rẽ phải ở khúc giao nhau)

5. Cuối cùng bạn nhớ tổng kết lại, chỉ rõ ràng địa điểm ấy nằm ở đâu

It will be on your left/right
(Nó sẽ ở bên trái bạn/ bên phải bạn)

It will be opposite/ next to/ near/ in front of the zoo
(Nó sẽ đối diện/ kế bên/ gần/ phía trước sở thú)

Diamond Jewelry store will be between Adidas store and flower store
(Cửa hàng bán trang sức kim cương sẽ nằm giữa cửa hàng bán sản phầm Adidas và cửa hàng bán hoa)

Hong Bang University will be on the corner of/ at the end of Quang Trung street/ that street
(Đại học Hồng Bàng sẽ nằm ở góc/ cuối đường Quang Trung/ con đường đó)

III. Một số từ vựng cần thiết cho việc chỉ đường


1. crossroads : ngã tư
2. level crossing : ngưỡng vượt
3. zebra crossing : lối băng qua đường dành cho người đi bộ
4. signpost : biển báo chỉ đường
5. dead end : ngõ cụt
6. underpass : hầm
7. flyover : cầu vượt
8. motoway bridge : cầu dành cho xe moto
9. railway bridge : cầu cao tốc
10. dual carriageway : làn đường kép
11. pedestrian crossing : cho người đi bộ qua

IV. Ví dụ minh họa



Landa: Excuse me, sir? Can you show me the nearest way to the police station?
(Xin lỗi, thưa ông? Ông có thể chỉ cho tôi đường ngắn nhất để đến sở cảnh sát không?)

Adam: The police station? Sure. We are in Romendia street, the nearest police station is in 5[SUP]th[/SUP] Avenue, not far from here. First, you just go straight along this way for 1000 miles, I think so.
(Sở cảnh sát ư? Chắc chắn rồi. Chúng ta đang ở trên đường Romendia, sở cảnh sát gần nhất ở trên đại lộ số 5, không quá xa. Đầu tiên cô chỉ cần đi thẳng theo đường này khoảng 1000 mét, tôi nghĩ vậy)

Landa: Yes.
(Vâng)

Adam: Take the third on your left, you’ll pass the Central Bookstore, the zoo and the last is Cooky Cinema. Then go down the 5[SUP]th[/SUP] Avenue. Keep go straight for 500 miles. The police station will be on your right, opposite ADB Bank and next to the pet shop.
(Rẽ trái ở ngã rẽ thứ ba, cô sẽ đi ngang qua cửa hàng sách trung tâm, sở thú và cuối cùng là rạp chiếu phim Cooky. Sau đó đi xuống đại lộ số 5. Cứ đi thẳng khoảng 500 mét. Sở cảnh sát sẽ nằm phía bên tay phải, đối diện ngân hàng ADB và kế bên tiệm bán thú cưng)

Landa: Oh, thank you very much.
(Ôi, cảm ơn ông rất nhiều)

Adam: You’re welcome!
(Không có chi)

V. Một vài mẹo nhỏ


- Nếu bạn đang chỉ đường thông qua điện thoại, nhớ nói thật chậm để người bên kia có thể viết xuống những gì mà bạn nói. Kiểm tra xem người đó đã hoàn toàn hiểu ý bạn chưa.
- Nếu bạn đang chỉ đường đối diện với người hỏi, hãy dùng tay để chi cho họ hướng đi nhưng đừng chỉ “loạn xà ngầu” lên nhé.
- Và nhớ dùng từ “please” khi muốn hỏi đường, đó là phép lịch sự tối thiểu phải không nào.
- Nếu như bạn không phải dân địa phương, bạn có thể dùng câu sau để từ chối chỉ đường:
Sorry, I’m not from around here
(Xin lỗi, tôi không sống ở đây)
Hoặc đơn giản chỉ là: Sorry, I don’t know

Hi vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ không còn cảm thấy ngượng ngùng khi phải chỉ đường bẳng tiếng Anh nữa. Nhớ học các mẫu câu để áp dụng khi cần thiết nhé. Have a nice day. Goodbye!

VFO.VN
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
  • Chủ đề
    cach chi duong cach hoi duong chi duong hoi duong tiếng anh
  • bạn có thể thành thạo tiếng anh giao tiếp chỉ trong thời gian ngắn thông qua ứng dụng tiện lợi của ceo đoàn khánh huy bên testuru bạn đã biết chưa?

     

    Thống kê

    Chủ đề
    100,591
    Bài viết
    467,315
    Thành viên
    339,811
    Thành viên mới nhất
    Hoàng Mai
    Top