Hướng dẫn một số thủ thuật trên điện thoại di động
Vài mã số dịch vụ
"*": Kích hoạt dịch vụ (Activation).
"#": Giải kích hoạt dịch vụ (Deactivation).
"**": Đăng ký dịch vụ (Registration).
"##": Xóa dịch vụ (Erasure).
"*#": Kiểm tra trạng thái của dịch vụ (Interrogation).
Dịch vụ chuyển cuộc gọi
(Call Forwarding, hay còn gọi Call Divert) là dv cho phép thuê bao chuyển các cuộc gọi đến số máy của mình sang một số máy khác, số máy đó có thể là số di động, số cố định hoặc số của hộp thư thoại.
* Chuyển cuộc gọi vô điều kiện đến số thuê bao : **21*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi vô điều kiện: ##21# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi vô điều kiện: *#21# OK
* Chuyển cuộc gọi khi máy bận đến số thuê bao : **67*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi khi máy bận: ##67# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi khi máy bận: *#67# OK
* Chuyển cuộc gọi khi không trả lời đến số thuê bao : **61*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi khi không trả lời: ##61# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi khi không trả lời: *#61# OK
* Chuyển cuộc gọi khi ngoài vùng phủ sóng đến số thuê bao : **62*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi khi ngoài vùng phủ sóng: ##62# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi khi ngoài vùng phủ sóng: *#62# OK
* Kích hoạt tất cả các dịch vụ chuyển cuộc gọi đến số thuê bao : **002*sothuebaob# OK
* Kích hoạt tất cả các dịch vụ chuyển cuộc gọi có điều kiện đến số thuê bao : **004*sothuebaob# OK
Hiển thị và cấm hiển thị số ĐT
*Dịch vụ hiển thị /cấm hiển thị số thuê bao chủ gọi (CLIP/CLIR):
Mã số:
* Kiểm tra dịch vụ cho phép thuê bao bị gọi hiển thị số của thuê bao chủ gọi (CLIP): *#30# OK
* Kiểm tra dịch vụ CLIR cho phép thuê bao chủ gọi không hiển thị số của mình cho phía thuê bao bị gọi thấy: *#31# OK
- Dịch vụ chờ cuộc gọi: CW (Call waiting) là dịch vụ cho phép thuê bao vẫn có thể nhận được tín hiệu báo có cuộc gọi đến trong khi đang đàm thoại. Thuê bao có thể kết thúc cuộc gọi hiện tại để trả lời cuộc gọi mới, hoặc có thể tạm thời ngưng cuộc gọi hiện nay (nếu có dùng dịch vụ giữ cuộc gọi Call Hold) để chuyển sang nhận cuộc gọi mới.
Mã số:
* Kiểm tra dịch vụ chờ cuộc gọi: *#43# OK
* Kích hoạt dịch vụ chờ cuộc gọi: *43# OK
* Xóa dịch vụ chờ cuộc gọi: #43# OK
(tuy nhiên có một số máy không hỗ trợ dịch vụ này).
Còn cái này dùng cho mạng mobifone có thể dùng lệnh sau đây cho tất cả các loại máy để chặn các cuộc gọi vào máy của bạn:
*35*0000# sau đó bấm phím Call hoặc Yes Ok
Lệnh huỷ
#35*0000# Ok
Còn chặn chiều nhận sms thì dùng lệnh:
*35*0000*12#
Huỷ
#35*0000#
ý nghĩa dãy số EMEI
IMEI là gì?
IMEI (International Mobile Equipment Identity) là số nhận dạng thiết bị di động quốc tế, dùng để phân biệt từng máy ĐTDĐ. Nói cách khác, về nguyên tắc, không thể có hai ĐTDĐ cùng mang một số IMEI. Thông thường, số IMEI do một số tổ chức cung cấp cho nhà sản xuất ĐTDĐ. Muốn sản phẩm của mình được cấp số IMEI, nhà sản xuất ĐTDĐ phải gửi đề nghị cho một trong các tổ chức nói trên để họ xem xét.
Cấu trúc và ý nghĩa các thành tố của số IMEI:
Số IMEI luôn gồm 15 chữ số theo dạng: NNXXXX-YY-ZZZZZZ-A. Trong đó, sáu chữ số đầu (NNXXXX) của IMEI được gọi là TAC (Type Allocation Code), hai chữ số tiếp theo (YY) được gọi là FAC (Final Assembly Code), sáu chữ số kế tiếp (ZZZZZZ) là số sêri của máy, chữ số cuối cùng (A) là số dùng để kiểm tra. Chi tiết hơn:
- NN: Hai chữ số đầu của IMEI được gọi là Reporting Body Identifier, dùng để nhận dạng tổ chức nào đã cung cấp số IMEI cho nhà sản xuất ĐTDĐ (thông thường, số IMEI được bắt đầu bằng số 35 hoặc 44, đây là số do tổ chức BABT cấp).
- XXXX: Bốn chữ số kế tiếp được gọi là Mobile Equipment Type Identifier, dùng để nhận dạng chủng loại (model) ĐTDĐ.
- YY: Hai chữ số này được gọi là FAC (Final Assembly Code), dùng để xác định xuất xứ của sản phẩm (đã được sản xuất hoặc lắp ráp ở quốc gia nào). Cần lưu ý rằng một nhà máy có thể có từ hai mã số FAC trở lên để tránh trường hợp số IMEI bị trùng lặp khi số lượng sản phẩm vượt quá con số một triệu, bởi số xêri ZZZZZZ chỉ bao gồm sáu chữ số).
- ZZZZZZ: Số xêri của sản phẩm.
- A: Số dùng để kiểm tra. Số này được tính dựa vào 14 chữ số đã nêu theo một thuật toán cho trước. Có thể căn cứ vào số này để biết số IMEI có hợp lệ hay không.
Nhìn chung, dựa vào số IMEI, ta có thể xác định được model của sản phẩm, xuất xứ. Tuy nhiên không có quy tắc chung trong việc đánh số model và xuất xứ, đánh số thế nào phụ thuộc vào nhà sản xuất. Bảng bên dưới là thông tin về một số xuất xứ đối với các loại máy nhãn hiệu Nokia:
YY (FAC) Nước xuất xứ
06 France
07, 08, 20 Germany
10, 70, 91 Finland
18 Singapore
19, 40, 41, 44 UK
30 Korea
67 USA
71 Malaysia
80, 81 China
(Ví dụ: Nếu số IMEI của máy Nokia là 350880-10-195032-8 thì có nghĩa là ĐTDĐ đó được sản xuất tại Phần Lan. Nếu IMEI là 350893-30-952659-2 thì máy ĐTDĐ được sản xuất tại Hàn Quốc).
Cách xem số IMEI
Có nhiều cách để xem số IMEI: xem trực tiếp trên vỏ máy và thông qua phần mềm của máy. Muốn xem trực tiếp trên vỏ máy, phải tắt nguồn, tháo pin để xem số IMEI ghi trên mặt sau của thân máy. Muốn xem số IMEI thông qua phần mềm, ta bấm *#06#. Cách này có thể dùng cho tất cả các loại máy. Một số loại (như Siemens), nhà sản xuất cho phép xem số IMEI thông qua menu của máy. Một số loại khác (như Nokia, SonyEricsson,...) cho phép xem số IMEI thông qua các menu dịch vụ (service menu), bằng cách bấm vào các mã số bí mật (đối với máy Nokia ta phải bấm *#92702689# để xem số IMEI gốc của máy).
Cách kiểm tra tính hợp lệ của số IMEI
Thuật toán dùng để tính toán số này như sau:
Bước 1: Nhân đôi giá trị của những số ở vị trí lẻ (là các số ở vị trí 1, 3, 5,...,13), trong đó số thứ 1 là số ngoài cùng phía bên phải của chuỗi số IMEI.
Bước 2: Cộng dồn tất cả các chữ số riêng rẽ của các số thu được ở bước 1, cùng với các số ở vị trí chẵn (là các số ở vị trí 2, 4, 6 ... 14) trong chuỗi số IMEI.
Bước 3: Nếu kết quả ở bước 2 là một số chia hết cho 10 thì số A sẽ bằng 0. Nếu kết quả ở bước 2 không chia hết cho 10 thì A sẽ bằng số chia hết cho 10 lớn hơn gần nhất trừ đi chính kết quả đó.
Ví dụ: số IMEI là 350880-10-195032-A, trong đó A là số kiểm tra cần phải tính toán.
Bước 1: 10, 16, 0, 0, 18, 0, 4
Bước 2: (1 + 0 + 1 + 6 + 0 + 0 + 1 + 8 + 0 + 4) + (3 + 0 + 8 + 1 + 1 + 5 + 3) = 42
Bước 3: A = 50 - 42 = 8
Như vậy số IMEI hợp lệ phải là 350880-10-195032-8.
Với chiếc điện thoại mới trên tay, bạn không dám chắc con dế của mình là hàng "xịn", chưa từng trải qua quá trình phiêu lưu "chợ trời" hay không.
Lời khuyên từ các nhà cung cấp chính hãng cho biết, nên căn cứ vào vài thông số quan trọng để "kiểm chứng" là số IMEI so với Card bảo hành kèm theo máy, phần mềm cài đặt, mã số pin hay một vài thông số khác như độ phân giải màn hình, thông số hoạt động của pin, chế độ chụp hình... Mỗi loại điện thoại lại có những con số khác nhau để kiểm tra những thông tin quan trọng này.
Với Nokia, để kiểm tra thông tin máy : *#92702689#. Trên màn hình hiện ra số Serial No, tiếp đến là ngày sản xuất điện thoại (made); ngày điện thoại được bán (purchasing date); ngày sửa chữa cuối cùng (repaired) và thông tin chuyển đổi dữ liệu người dùng (transfer user data).
Muốn kiểm tra phiên bản phần mềm, bạn chọn: *#0000#. ở dòng thứ 2 trên màn hình máy là ngày phần mềm được sản xuất. Dòng thứ ba là kiểu điện thoại. Muốn khởi động lại máy, chọn *3370#. Lưu ý, sau khi dùng dãy mã số *#92702689#, bạn phải tắt nguồn và bật máy lại, máy sẽ trở lại chế độ ban đầu.
Trên điện thoại Samsung, kiểm tra số IMEI là #06#, phiên bản phần mềm #9999#; kiểm tra thông số hoạt động của Pin *#9998*228#; thử chế độ rung #9998*842# và chỉnh chế độ phân giải màn hình là *#0523#. Đối với một vài mã số, lưu ý là chỉ hoạt động với phần mềm chuẩn mà không hoạt động với phần mềm đã được Việt hoá.
Tương tự như thế, với dòng điện thoại Motorola, Ericson, Siemens, Sony, để kiểm tra số Serial là *#06#. Kiểm tra phiên bản phần mềm điện thoại Sony, bạn phải bỏ Simcard rồi ấn *#7353273#. Riêng đối với máy Siemens, để kiểm tra phiên bản phần mềm, bỏ Simcard, ấn *#06# rồi giữ phím dài phía trên bên trái.
Vài mã số dịch vụ
"*": Kích hoạt dịch vụ (Activation).
"#": Giải kích hoạt dịch vụ (Deactivation).
"**": Đăng ký dịch vụ (Registration).
"##": Xóa dịch vụ (Erasure).
"*#": Kiểm tra trạng thái của dịch vụ (Interrogation).
Dịch vụ chuyển cuộc gọi
(Call Forwarding, hay còn gọi Call Divert) là dv cho phép thuê bao chuyển các cuộc gọi đến số máy của mình sang một số máy khác, số máy đó có thể là số di động, số cố định hoặc số của hộp thư thoại.
* Chuyển cuộc gọi vô điều kiện đến số thuê bao : **21*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi vô điều kiện: ##21# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi vô điều kiện: *#21# OK
* Chuyển cuộc gọi khi máy bận đến số thuê bao : **67*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi khi máy bận: ##67# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi khi máy bận: *#67# OK
* Chuyển cuộc gọi khi không trả lời đến số thuê bao : **61*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi khi không trả lời: ##61# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi khi không trả lời: *#61# OK
* Chuyển cuộc gọi khi ngoài vùng phủ sóng đến số thuê bao : **62*sothuebaob# OK
* Xóa dịch vụ chuyển cuộc gọi khi ngoài vùng phủ sóng: ##62# OK
* Kiểm tra trạng thái dịch vụ chuyển cuộc gọi khi ngoài vùng phủ sóng: *#62# OK
* Kích hoạt tất cả các dịch vụ chuyển cuộc gọi đến số thuê bao : **002*sothuebaob# OK
* Kích hoạt tất cả các dịch vụ chuyển cuộc gọi có điều kiện đến số thuê bao : **004*sothuebaob# OK
Hiển thị và cấm hiển thị số ĐT
*Dịch vụ hiển thị /cấm hiển thị số thuê bao chủ gọi (CLIP/CLIR):
Mã số:
* Kiểm tra dịch vụ cho phép thuê bao bị gọi hiển thị số của thuê bao chủ gọi (CLIP): *#30# OK
* Kiểm tra dịch vụ CLIR cho phép thuê bao chủ gọi không hiển thị số của mình cho phía thuê bao bị gọi thấy: *#31# OK
- Dịch vụ chờ cuộc gọi: CW (Call waiting) là dịch vụ cho phép thuê bao vẫn có thể nhận được tín hiệu báo có cuộc gọi đến trong khi đang đàm thoại. Thuê bao có thể kết thúc cuộc gọi hiện tại để trả lời cuộc gọi mới, hoặc có thể tạm thời ngưng cuộc gọi hiện nay (nếu có dùng dịch vụ giữ cuộc gọi Call Hold) để chuyển sang nhận cuộc gọi mới.
Mã số:
* Kiểm tra dịch vụ chờ cuộc gọi: *#43# OK
* Kích hoạt dịch vụ chờ cuộc gọi: *43# OK
* Xóa dịch vụ chờ cuộc gọi: #43# OK
(tuy nhiên có một số máy không hỗ trợ dịch vụ này).
Còn cái này dùng cho mạng mobifone có thể dùng lệnh sau đây cho tất cả các loại máy để chặn các cuộc gọi vào máy của bạn:
*35*0000# sau đó bấm phím Call hoặc Yes Ok
Lệnh huỷ
#35*0000# Ok
Còn chặn chiều nhận sms thì dùng lệnh:
*35*0000*12#
Huỷ
#35*0000#
ý nghĩa dãy số EMEI
IMEI là gì?
IMEI (International Mobile Equipment Identity) là số nhận dạng thiết bị di động quốc tế, dùng để phân biệt từng máy ĐTDĐ. Nói cách khác, về nguyên tắc, không thể có hai ĐTDĐ cùng mang một số IMEI. Thông thường, số IMEI do một số tổ chức cung cấp cho nhà sản xuất ĐTDĐ. Muốn sản phẩm của mình được cấp số IMEI, nhà sản xuất ĐTDĐ phải gửi đề nghị cho một trong các tổ chức nói trên để họ xem xét.
Cấu trúc và ý nghĩa các thành tố của số IMEI:
Số IMEI luôn gồm 15 chữ số theo dạng: NNXXXX-YY-ZZZZZZ-A. Trong đó, sáu chữ số đầu (NNXXXX) của IMEI được gọi là TAC (Type Allocation Code), hai chữ số tiếp theo (YY) được gọi là FAC (Final Assembly Code), sáu chữ số kế tiếp (ZZZZZZ) là số sêri của máy, chữ số cuối cùng (A) là số dùng để kiểm tra. Chi tiết hơn:
- NN: Hai chữ số đầu của IMEI được gọi là Reporting Body Identifier, dùng để nhận dạng tổ chức nào đã cung cấp số IMEI cho nhà sản xuất ĐTDĐ (thông thường, số IMEI được bắt đầu bằng số 35 hoặc 44, đây là số do tổ chức BABT cấp).
- XXXX: Bốn chữ số kế tiếp được gọi là Mobile Equipment Type Identifier, dùng để nhận dạng chủng loại (model) ĐTDĐ.
- YY: Hai chữ số này được gọi là FAC (Final Assembly Code), dùng để xác định xuất xứ của sản phẩm (đã được sản xuất hoặc lắp ráp ở quốc gia nào). Cần lưu ý rằng một nhà máy có thể có từ hai mã số FAC trở lên để tránh trường hợp số IMEI bị trùng lặp khi số lượng sản phẩm vượt quá con số một triệu, bởi số xêri ZZZZZZ chỉ bao gồm sáu chữ số).
- ZZZZZZ: Số xêri của sản phẩm.
- A: Số dùng để kiểm tra. Số này được tính dựa vào 14 chữ số đã nêu theo một thuật toán cho trước. Có thể căn cứ vào số này để biết số IMEI có hợp lệ hay không.
Nhìn chung, dựa vào số IMEI, ta có thể xác định được model của sản phẩm, xuất xứ. Tuy nhiên không có quy tắc chung trong việc đánh số model và xuất xứ, đánh số thế nào phụ thuộc vào nhà sản xuất. Bảng bên dưới là thông tin về một số xuất xứ đối với các loại máy nhãn hiệu Nokia:
YY (FAC) Nước xuất xứ
06 France
07, 08, 20 Germany
10, 70, 91 Finland
18 Singapore
19, 40, 41, 44 UK
30 Korea
67 USA
71 Malaysia
80, 81 China
(Ví dụ: Nếu số IMEI của máy Nokia là 350880-10-195032-8 thì có nghĩa là ĐTDĐ đó được sản xuất tại Phần Lan. Nếu IMEI là 350893-30-952659-2 thì máy ĐTDĐ được sản xuất tại Hàn Quốc).
Cách xem số IMEI
Có nhiều cách để xem số IMEI: xem trực tiếp trên vỏ máy và thông qua phần mềm của máy. Muốn xem trực tiếp trên vỏ máy, phải tắt nguồn, tháo pin để xem số IMEI ghi trên mặt sau của thân máy. Muốn xem số IMEI thông qua phần mềm, ta bấm *#06#. Cách này có thể dùng cho tất cả các loại máy. Một số loại (như Siemens), nhà sản xuất cho phép xem số IMEI thông qua menu của máy. Một số loại khác (như Nokia, SonyEricsson,...) cho phép xem số IMEI thông qua các menu dịch vụ (service menu), bằng cách bấm vào các mã số bí mật (đối với máy Nokia ta phải bấm *#92702689# để xem số IMEI gốc của máy).
Cách kiểm tra tính hợp lệ của số IMEI
Thuật toán dùng để tính toán số này như sau:
Bước 1: Nhân đôi giá trị của những số ở vị trí lẻ (là các số ở vị trí 1, 3, 5,...,13), trong đó số thứ 1 là số ngoài cùng phía bên phải của chuỗi số IMEI.
Bước 2: Cộng dồn tất cả các chữ số riêng rẽ của các số thu được ở bước 1, cùng với các số ở vị trí chẵn (là các số ở vị trí 2, 4, 6 ... 14) trong chuỗi số IMEI.
Bước 3: Nếu kết quả ở bước 2 là một số chia hết cho 10 thì số A sẽ bằng 0. Nếu kết quả ở bước 2 không chia hết cho 10 thì A sẽ bằng số chia hết cho 10 lớn hơn gần nhất trừ đi chính kết quả đó.
Ví dụ: số IMEI là 350880-10-195032-A, trong đó A là số kiểm tra cần phải tính toán.
Bước 1: 10, 16, 0, 0, 18, 0, 4
Bước 2: (1 + 0 + 1 + 6 + 0 + 0 + 1 + 8 + 0 + 4) + (3 + 0 + 8 + 1 + 1 + 5 + 3) = 42
Bước 3: A = 50 - 42 = 8
Như vậy số IMEI hợp lệ phải là 350880-10-195032-8.
Với chiếc điện thoại mới trên tay, bạn không dám chắc con dế của mình là hàng "xịn", chưa từng trải qua quá trình phiêu lưu "chợ trời" hay không.
Lời khuyên từ các nhà cung cấp chính hãng cho biết, nên căn cứ vào vài thông số quan trọng để "kiểm chứng" là số IMEI so với Card bảo hành kèm theo máy, phần mềm cài đặt, mã số pin hay một vài thông số khác như độ phân giải màn hình, thông số hoạt động của pin, chế độ chụp hình... Mỗi loại điện thoại lại có những con số khác nhau để kiểm tra những thông tin quan trọng này.
Với Nokia, để kiểm tra thông tin máy : *#92702689#. Trên màn hình hiện ra số Serial No, tiếp đến là ngày sản xuất điện thoại (made); ngày điện thoại được bán (purchasing date); ngày sửa chữa cuối cùng (repaired) và thông tin chuyển đổi dữ liệu người dùng (transfer user data).
Muốn kiểm tra phiên bản phần mềm, bạn chọn: *#0000#. ở dòng thứ 2 trên màn hình máy là ngày phần mềm được sản xuất. Dòng thứ ba là kiểu điện thoại. Muốn khởi động lại máy, chọn *3370#. Lưu ý, sau khi dùng dãy mã số *#92702689#, bạn phải tắt nguồn và bật máy lại, máy sẽ trở lại chế độ ban đầu.
Trên điện thoại Samsung, kiểm tra số IMEI là #06#, phiên bản phần mềm #9999#; kiểm tra thông số hoạt động của Pin *#9998*228#; thử chế độ rung #9998*842# và chỉnh chế độ phân giải màn hình là *#0523#. Đối với một vài mã số, lưu ý là chỉ hoạt động với phần mềm chuẩn mà không hoạt động với phần mềm đã được Việt hoá.
Tương tự như thế, với dòng điện thoại Motorola, Ericson, Siemens, Sony, để kiểm tra số Serial là *#06#. Kiểm tra phiên bản phần mềm điện thoại Sony, bạn phải bỏ Simcard rồi ấn *#7353273#. Riêng đối với máy Siemens, để kiểm tra phiên bản phần mềm, bỏ Simcard, ấn *#06# rồi giữ phím dài phía trên bên trái.