Bạn không biết thế nào là tế bào nhân thực, thế nào là tế bào nhân sơ, hay cấu trúc và chức năng của từng loại tế bào nhân. Bài viết dưới đây sẻ trình bày đầy đủ kiến thức lien quan đến tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Đồng thời bài viết còn so sánh sự giống và khác nhau giữa hai loại tế bào nhân này để bạn phân biệt rõ hơn về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
Tế bào nhân thực
Đặc điểm:
- Tế bào nhân thực có kích thước lớn
- Có thành tế bào bằng Xenlulô.zơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật)
- Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng
- Nhân: Có màng nhân.
Cấu trúc tế bào nhân thực:
+ dạng hình cầu
+ dịch nhân chứa nhiễm sắt thể và nhân con
+ có nhiều lỗ nhỏ trên màng nhân
- Chức năng:
+ thông tin di truyền được lưu trữ ở đây
+ quy định các đặc điểm của tế bào
+ điều khiển các hoạt động sống của tế bào
- Chức năng:
+ nơi tổng hợp protein
+ chuyển hóa đường và phân hủy chất độc
- Chức năng: là nơi tổng hợp protein
- Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào
Tế bào nhân sơ
Đặc điểm chung:
Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ
Cấu trúc của tế bào nhân sơ:
- Chức năng: quy định hình dạng của tế bào
- Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
So sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ:
Giống: đều là tế bào nhân trong cơ thể
Khác:
Trên đây là bài viết chia sẻ kiến thức về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Bài viết đã nêu rõ khái niệm, cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Hi vọng bài viết đã cung cấp những kiến thức đầy đủ về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ dành cho bạn.
Xem thêm: So sánh tập tính bẩm sinh và tập tính học được
Tế bào nhân thực
Đặc điểm:
- Tế bào nhân thực có kích thước lớn
- Có thành tế bào bằng Xenlulô.zơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật)
- Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng
- Nhân: Có màng nhân.
Cấu trúc tế bào nhân thực:
- Nhân tế bào:
+ dạng hình cầu
+ dịch nhân chứa nhiễm sắt thể và nhân con
+ có nhiều lỗ nhỏ trên màng nhân
- Chức năng:
+ thông tin di truyền được lưu trữ ở đây
+ quy định các đặc điểm của tế bào
+ điều khiển các hoạt động sống của tế bào
- Lưới nội chất
- Chức năng:
+ nơi tổng hợp protein
+ chuyển hóa đường và phân hủy chất độc
- Riboxom:
- Chức năng: là nơi tổng hợp protein
- Bộ máy Gongi:
- Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào
Tế bào nhân sơ
Đặc điểm chung:
Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ
Cấu trúc của tế bào nhân sơ:
- Thành tế bào:
- Chức năng: quy định hình dạng của tế bào
- Màng sinh chất:
- Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào
- Long và roi:
Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
- Tế bào chất gồm bào tương và riboxom
- Vùng nhân: không có màng bao bọc
So sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ:
Giống: đều là tế bào nhân trong cơ thể
Khác:
Trên đây là bài viết chia sẻ kiến thức về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Bài viết đã nêu rõ khái niệm, cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Hi vọng bài viết đã cung cấp những kiến thức đầy đủ về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ dành cho bạn.
Xem thêm: So sánh tập tính bẩm sinh và tập tính học được
- Chủ đề
- tế bào nhân sơ tế bào nhân thực