- Trong quá trình sử dụng máy tính thì việc tắt máy là vô cùng quan trọng, và máy tính cũng cấp cho ta khá nhiều chế độ tắt máy và chưa chắc các bạn đã tìm hiểu rõ. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin, đặc điểm của các chế độ tắt máy.
Chế độ đầu tiên: Shutdown ( Turn Off )
Đây là chế độ tắt máy được người dùng sử dụng phổ biến nhất.
Khi tắt máy ở chế độ Shutdown thì máy tính sẽ lưu lại trạng thái win mà người dùng đã thiết lập rồi tắt máy hoàn toàn (như mất nguồn điện). Toàn bộ phần cứng như RAM, ROM, Ổ Cứng, CPU... tắt hoàn toàn và nghỉ ngơi. Muốn mở lại máy, bạn chỉ cần nhấn nút nguồn trên máy tính là máy sẽ nạp Windows và sử dụng như thường
Đặc điểm:
- Ngắt nguồn hoàn toàn, không tốn điện, tiện cho việc di chuyển hay tắt máy lâu dài
- Phần cứng được nghỉ ngơi sau một thời gian làm việc
- Phần mềm ít gặp lỗi
Chế độ tắt máy thứ hai: Sleep (Stand By)
Gọi đơn giản là Chế độ Ngủ. Đúng như tên của nó, khi bạn kích hoạt chế độ này, máy sẽ không tắt hoàn toàn mà rơi vào trạng thái ngủ. Toàn bộ phần cứng tắt chỉ có CPU và RAM hoạt động, toàn bộ hiện trạng tại thời điểm đó của win được lưu vào RAM. Muốn mở máy lại thì bạn chỉ việc nhấn nút nguồn hoặc kéo màn hình lên (đối với laptop có thiết lập tính năng gập màn hình là đi vào chế độ ngủ).
Đặc điểm:
- Khởi động máy lại cực nhanh, chỉ sau vài giây.
- Ứng dụng hoạt động lại bình thường, toàn bộ tiến trình giữ nguyên.
- Tiện cho việc di chuyển ngay hoặc có việc gấp không thể giữ máy.
Chế độ tắt máy thứ ba: Hibernate
Gọi là Chế độ Ngủ Đông. Chế độ này cũng tương tự như chế độ Sleep, nhưng khác ở điểm là khi vào chế độ này máy cũng sao lưu toàn bộ trạng thái hiện tại cũng như công việc trên win vào ổ cứng rồi tắt máy. Khi bạn mở máy lại thì máy sẽ đưa bạn vào lại trạng thái hiện tại trước khi bạn chọn ngủ đông.
Đặc điểm:
- Tiện cho bạn khi muốn tắt máy hoàn toàn nhưng vẫn muốn lưu lại toàn bộ tiến trình.
- Phần cứng vẫn được nghỉ ngơi.
- Tốc độ khởi động nhanh hơn so với Khởi động máy bình thường vì máy chỉ load xong biểu tượng windows là bay vào ngay Desktop.
- Một số ưng dụng có thể hoạt động không bình thường sau khi ngủ đông.
Chế độ cuối cùng: Restart
Gọi là Chế độ Khởi Động Lại. Ở chế độ này, máy của bạn sẽ tắt như Shutdown và tự khởi động lại, nạp Windows và hoạt động như bình thường.
Đặc điểm:
- Chế độ này thường được dùng khi người dùng cảm thấy hiện trạng làm việc hiện tại quá nặng hay lag, khởi động lại để ổn định.
- Ngoài ra, khi bạn cài hoặc gỡ một phần mềm, thay đổi một thiết lập quan trọng trên Win thì máy sẽ yêu cầu khởi động lại để hoàn tất mọi thiết lập và công việc.
Nếu sắp xếp tốc độ khởi động của các chế độ tắt máy trên thì ta có thứ tự như sau:
- Nhanh nhất là : Sleep
- Thứ 2 là: Hibernate
- Thứ 3 là: Shutdown
- Thứ 4 là: Restart
Từ windows 8 trở lên thì việc Shutdown sẽ có thêm chế độ Fast Startup ( Khởi động siêu nhanh )
Tuy nhiên ở chế độ này thì Restart sẽ khá chậm. Và không phải mọi máy đều tương thích với Fast Startup, dẫn đến màn hình đen khi khởi động hoặc đơ máy.
Tương tự, không phải mọi máy đều tương thích tốt với chế độ Sleep, dẫn đến khi mở lại thì win bị đơ, buộc phải rút nguồn.
Ngoài ra có hai chế độ khác, không tắt máy nhưng sẽ tắt hiện trạng hệ thống hiện tại và đưa bạn ra màn hình đăng nhập là Switch User và Sign Out
Mình mong rằng bài viết trên sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ thông tin về các chế độ tắt máy. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm bài viết.