Thì Tương Lai Tiếp Diễn(Future Continuous): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết

Thì Tương Lai Tiếp Diễn(Future Continuous) trong tiếng Anh Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết
thi-tuong-lai-tiep-dien.jpg
Hi các bạn! Trong bài viết trước, chúng ta đã được tìm hiểu về thì Simple Future rồi, các bạn thấy thế nào? Hơi phức tạp đúng không? Đừng lo, mưa lâu rồi sẽ thấm đất thôi. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một thì tương lai khác, đó là thì Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous), ở thì này sẽ có một số đặc điểm tránh nhầm lẫn với thì Tương Lai Đơn (Simple Future) nên các bạn chú ý nhé. Bắt đầu thôi!

1. Cách dùng
a) Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian trong tương lai
Ex: My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Bố mẹ tôi sẽ đi London, nên tôi sẽ phải ở với bà trong khoảng 2 tuần)

I will be playing tennis all day long tomorrow
(Tôi sẽ chơi tennis nguyên ngày mai)

She will be cleaning the house for 4 hours
(Cô ta sẽ dọn dẹp nhà cửa trong 4 tiếng đồng hồ)

b) Diễn tả hành động trong tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến
Ex: The band will be playing when the President enters
(Ban nhạc sẽ đang biểu diễn khi mà Tổng thống bước vào)

This time tomorrow Anna will be flying to Japan. Her friends will be waiting for her at Tokyo airport.
(Vào thời gian này ngày mai Anna sẽ bay tới Japan. Bạn cô ta sẽ đợi ở sân bay Tokyo)

I will be going out with friend while my husband will be watching the football match
(Tôi sẽ ra ngoài với bạn trong khi chồng tôi sẽ đang coi trận bóng đá)

c) Diễn tả hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định hoặc một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai
Ex: I will be waiting for you at 10 o’clock tomorrow
(Tôi sẽ đợi bạn vào 10 giờ sáng mai)

He will be living in this house in April
(Anh ta sẽ sống trong căn nhà này vào tháng tư)

At this time next year, I’ll be studying in Singapore
(Vào thời điểm này sang năm, tôi sẽ học tập ở Singapore)

d) Diễn tả một hành động sẽ xảy ra như một phần của kế hoạch hoặc nằm trong thời gian biểu
Ex: I will be seeing Tim tomorrow at school
(Tôi sẽ gặp Tim ở trường vào ngày mai)

The party will be starting at six thirty.
(Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 6 giờ 30 phút)

Heyle will be flying to France on Tuesday
(Heyle sẽ bay tới Pháp vào thứ Ba)


2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
(+) Câu khẳng định:

Subject + will + be + Verb-ing

<tbody>
</tbody>


Ex: Maria will be attending a English course at 5 pm tomorrow
(Maria sẽ tham gia một khóa học tiếng Anh vào lúc 5 giờ ngày mai)

She will be flying to Japan at all day tomorrow
(Cô ấy sẽ bay tới Nhật Bản suốt ngày mai)

At this time next week, I will be staying at my friend house in New York
(Vào thời gian này tuần sau, tôi sẽ đang ở nhà của bạn ở New York)

(-) Câu phủ định:

Subject + will not(won’t) + be + Verb-ing

<tbody>
</tbody>


Ex: Maria won’t be attending a English course at 5 pm tomorrow
(Maria sẽ không tham gia vào khóa học tiếng Anh 5 giờ chiều mai)

My family won’t be going to fishing next Sunday
(Gia đình tôi sẽ không đi câu cá vào chủ nhật tới)

She won't be flying to Japan at all day tomorrow
(Cô ấy sẽ không bay tới Nhật cả ngày mai)

(?) Câu nghi vấn:

[(Từ để hỏi) + Will + Be + Subject + Verb-ing

<tbody>
</tbody>


Ex: Will be you staying at your friend house in New York at this time next month?
(Bạn sẽ ở nhà của bạn bè ở New York vào thời gian này tháng sau chứ?)

What will I be doing this time tomorrow?
(Tôi sẽ làm gì vào thời gian này ngày mai đây?)

Why won't she be staying at home all tomorrow?
(Tại sao cô ấy sẽ không ở nhà nguyên ngày mai?)

(!) Câu trả lời ngắn:

Yes, I will No, I won’t
Yes, you/they/we will No, you/they/we won’t
Yes, he/she/it will No, he/she/it won’t

<tbody>
</tbody>





3. Những nhầm lẫn có thể gặp khi phân biệt thì tương lai đơn (Simple Future) và thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

a) Hiểu nhầm “Will you…?” với nghĩa “Có phải anh…?” thay vì “Xin mời anh…” hoặc ngược lại

Will you bring the chair in here?
(Nhờ anh mang hộ ghế này vào trong nhé?)

Đây là yêu cầu, tương tự như “Will you (please) sit down? (Xin mời anh ngồi.)

Will you be bringing the chair in here?
(Anh có mang ghế vào trong này không?)

Đây là câu hỏi bình thường, người hỏi nhầm mục đích tìm thông tin (có…hay không?)

b) Thì tương lai đơn với will thường diễn tả ý định nào đó, nếu muốn diễn tả tương lai đơn thuần (không diễn tả một ý định nào) chúng ta nên dùng thì tương lai tiếp diễn để thay thế

I’ll meet him tomorrow.
(Ngày mai tôi định gặp anh ấy.)
Ngày mai tôi sẽ sắp xếp một cuộc hẹn với anh ấy, tôi đã có ý định này từ trước

I’ll be meeting him tomorrow.
(Ngày mai tôi sẽ gặp anh ấy.)

Ở đây, việc gặp anh ấy diễn ra không phải vì tôi muốn gặp mà chỉ vì tôi và anh ấy cùng làm chung một văn phòng

c) Trong câu phủ định won’t thường dễ gây nhầm nghĩa vì won’t vừa có nghĩa “không chịu” vừa có nghĩa “sẽ không”

Tom won’t cut the grass.
(Tom không chịu cắt cỏ)
Tom từ chối việc cắt cỏ vì anh ấy lười

Tom won’t be cutting the grass.
(Tom sẽ không cắt cỏ)
Tom không cắt cỏ vì anh ấy mệt mỏi hoặc đau ốm

4. Những cách diễn tả tương lai khác nhau (Different ways of expressing futurity)

a) Simple Present: I study next week.

b) Present Continuous: I am studying next week.

c) Simple Future: I’ll study next week.

d) Future Continuous: I’ll be studying next week.

e) Be going to: I’m going to study next week.

f) Be to: I’m to study next week.

g) Be about to: I’m about to study next week.

h) Be on the point of: I’m on the point of studying next week.

i) Be on the verge of: I’m on the verge of studying next week.
 
  • Chủ đề
    future continuous thi tuong lai thi tuong lai tiep dien tiep dien tương lai tuong lai tiep dien
  • Top