Trong cuộc sống của chúng ta luôn xảy ra rất nhiều sự kiện, nhưng chắc hẳn đôi khi sẽ có những sự kiện ấn tượng hơn những việc còn lại. Đến với chủ đề ngày hôm nay, chúng ta không chỉ chia sẻ về một kỷ niệm khó quên của bản thân, mà chúng ta còn có cơ hội luyện tập với thì quá khứ đơn và cách miêu tả một quá trình khi kể về những sự việc trong quá khứ. Hãy cùng điểm qua một số ví dụ đơn giản bên dưới và sau đó luyện tập nhé.
Trong suốt quãng thời gian tuổi thơ, thời học sinh chắc hẳn bạn sẽ có rất nhiều kỷ niệm đáng nhớ khác nhau, đó có thể là kỷ niệm vui hoặc kỷ niệm buồn nhưng nó là 1 phần của cuộc sống
Bài luận 1: Viết đoạn văn kể về một kỷ niệm đáng nhớ bằng tiếng Anh
Vocabulary:
I always love to go out with my family, and going to Dam Sen theme park was one of my favorite event. We went there in the early in the morning to get the ticket because it was weekend. Once we got inside the park, we started to follow the map to visit everywhere. First, we bought some snacks and drinks to eat on the way, then we sat down near the lake to have a small picnic. Next, we joined in the playground section to play many different interesting games. My sister, my father and I decided to went inside the haunted house while my mother stood outside. I screamed as loud as I could, and I ended up having a sore throat. Later we got on the roller coaster, the racing cars and rode the fake bulls. Most of the time my mother just stood outside and kept our belongings, but sometimes she also joined some easy games as well. We left the park in the evening, and it was such a great day to create memories with my family.
Dịch:
Tôi luôn thích đi chơi cùng gia đình, và dijp đến công viên giải trí Đầm Sen là một trong những sự kiện yêu thích nhất của tôi. Chúng tôi đến đó vào sáng sớm để lấy vé vì đó là ngày cuối tuần. Khi chúng tôi vào trong công viên, chúng tôi bắt đầu đi theo bản đồ để tham quan khắp mọi nơi. Đầu tiên, chúng tôi mua một ít đồ ăn nhẹ và đồ uống để ăn trên đường, sau đó chúng tôi ngồi xuống gần bờ hồ để có một chuyến dã ngoại nhỏ. Tiếp theo, chúng tôi tham gia vào sân chơi để chơi nhiều trò chơi thú vị khác nhau. Chị tôi, bố tôi và tôi quyết định đi vào bên trong ngôi nhà ma ám trong khi mẹ tôi chỉ đứng bên ngoài. Tôi hét to hết mức có thể, và cuối cùng thì tôi bị đau họng. Sau đó chúng tôi lên tàu lượn siêu tốc, những chiếc xe đua và cưỡi những con bò giả. Hầu hết thời gian mẹ tôi chỉ đứng bên ngoài và giữ đồ đạc của chúng tôi, nhưng đôi khi bà cũng tham gia một số trò chơi đơn giản. Chúng tôi rời công viên vào buổi tối, và đó thật là một ngày tuyệt vời để tạo ra những kỷ niệm cùng với gia đình.
Bài luận 2: Viết đoạn văn kể về kỷ niệm đáng nhớ bằng tiếng Anh - Lễ tốt nghiệp
Vocabulary:
The biggest event that happened to me lately was my graduation ceremony. It was on the beginning of September, when most students had just started their new semester. The ceremony was at my university, and we were all present at about 7 AM. When I got there, I had already worn the hat and black cape outside my white shirt with long pants. First I had to find seats for my parents, and then I moved to a separated section for students. We sat in lines to wait for our names to be called. When the MC called my name, I felt that my heart nearly jumped out of my chest, so I had to take a really deep breath to stay calm. The stage was beautifully decorated, and there were a lot of people taking pictures. I felt like I was a celebrity, and that thought kept me confident for the rest of the ceremony. Later my friends and parents gave me a lot of flowers and presents, and that was the happiest day of my life so far.
Dịch:
Sự kiện lớn nhất xảy ra với tôi gần đây là lễ tốt nghiệp của tôi. Đó là vào đầu tháng 9, khi hầu hết các sinh viên vừa bắt đầu học kỳ mới. Buổi lễ diễn ra tại trường đại học của tôi và tất cả chúng tôi đều có mặt vào khoảng 7 giờ sáng. Khi tôi đến đó, tôi đã đội mũ và mặc áo choàng đen bên ngoài áo sơ mi trắng với quần dài. Đầu tiên tôi phải tìm chỗ ngồi cho bố mẹ, và sau đó tôi chuyển sang khu vực riêng dành cho sinh viên. Chúng tôi ngồi xếp hàng để chờ đợi tên của chúng tôi được gọi. Khi MC gọi tên tôi, tôi cảm thấy trái tim mình như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực, vì vậy tôi phải hít một hơi thật sâu để giữ bình tĩnh. Sân khấu được trang trí rất đẹp mắt, và có rất nhiều người chụp ảnh. Tôi cảm thấy như mình là một người nổi tiếng, và suy nghĩ đó khiến tôi giữ được tự tin cho đến hết phần còn lại của buổi lễ. Sau đó, bạn bè và bố mẹ tôi đã tặng tôi rất nhiều hoa và quà, và đó là ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời tôi cho đến nay.
Bài luận 3: Kể về một kỷ niệm đáng nhớ của em bằng tiếng ANh Childhood Memories
Vocabulary:
Participate : Tham gia
Nursing house : Viện dưỡng lão
Remote (adj): Xa xôi, hẻo lánh
Regenerate (v): Cải tạo
Grocery : Đồ tạp hóa
I had a chance to participate in a charity activity, and that day was so meaningful for me. My classmates and I chose a nursing house for old people in a remote region of the city, so we had to prepared a lot of things. When we got there, all of the grandmas and grandpas had already stood outside waiting for us, so we gave each of them a really tight hug. The first thing we did there was to clean up the center, painted the walls, and fixed some of the broken furniture. In a meanwhile, another group cooked some delicious dishes in the kitchen, and some grandmas also helped us with that. In the afternoon, we had a big lunch with a lot of foods and drinks. After lunch, we continued to regenerate and clean the house. We took out some groceries and clothes that we had prepared to give them, and their happiness really brought tears to our eyes. That day was such a sweet memory, and we also promised to visit them at least once a month.
Dịch:
Tôi đã có cơ hội tham gia một hoạt động từ thiện, và ngày hôm đó thật ý nghĩa đối với tôi. Các bạn cùng lớp của tôi và tôi đã chọn một viện dưỡng lão cho những người già ở một khu vực xa xôi của thành phố, vì vậy chúng tôi phải chuẩn bị rất nhiều thứ. Khi chúng tôi đến đó, tất cả các ông và bà đã đứng ngoài chờ chúng tôi, vì vậy chúng tôi đã ôm mỗi người trong số họ rất chặt. Việc đầu tiên chúng tôi làm là dọn dẹp lại trung tâm, sơn tường và sửa chữa một số đồ đạc bị hỏng. Trong khi đó, một nhóm khác nấu một vài món ăn ngon trong nhà bếp, và một số người bà cũng giúp chúng tôi nấu nướng. Vào buổi chiều, chúng tôi đã có một bữa ăn trưa thật lớn với rất nhiều món ăn và đồ uống. Sau bữa trưa, chúng tôi tiếp tục cải tạo và dọn dẹp nhà cửa. Chúng tôi lấy ra một số đồ tạp hóa và quần áo mà chúng tôi đã chuẩn bị để tặng cho họ, và niềm hạnh phúc của họ thực sự mang lại những giọt nước mắt cho chúng tôi. Ngày hôm đó là một kỷ niệm ngọt ngào, và chúng tôi cũng đã hứa là sẽ đến thăm họ ít nhất mỗi tháng một lần.
Bài văn kể chuyện về 1 kỷ niệm đáng nhớ khá phổ biến trong môn ngữ văn tiếng Việt các lớp 5 6 7, các bạn hoàn toàn có thể đã từng gặp và giờ chỉ cần chuyển nó sang thành tiếng ANh, tuy nhiên cách viết tiếng ANh sẽ có thể hơi khác 1 chút, hy vọng qua 3 đoạn văn mẫu ngắn gọn về kỷ niệm đáng nhớ trên các bạn sẽ có nhiều ý hay để viết bài văn về kỷ niệm đáng nhớ của mình
Trong suốt quãng thời gian tuổi thơ, thời học sinh chắc hẳn bạn sẽ có rất nhiều kỷ niệm đáng nhớ khác nhau, đó có thể là kỷ niệm vui hoặc kỷ niệm buồn nhưng nó là 1 phần của cuộc sống
Bài luận 1: Viết đoạn văn kể về một kỷ niệm đáng nhớ bằng tiếng Anh
Vocabulary:
- Theme park : Công viên theo chủ đề
- Playground : Sân chơi
- Haunted (adj): Bị ma ám
- Bull : Bò mộng
I always love to go out with my family, and going to Dam Sen theme park was one of my favorite event. We went there in the early in the morning to get the ticket because it was weekend. Once we got inside the park, we started to follow the map to visit everywhere. First, we bought some snacks and drinks to eat on the way, then we sat down near the lake to have a small picnic. Next, we joined in the playground section to play many different interesting games. My sister, my father and I decided to went inside the haunted house while my mother stood outside. I screamed as loud as I could, and I ended up having a sore throat. Later we got on the roller coaster, the racing cars and rode the fake bulls. Most of the time my mother just stood outside and kept our belongings, but sometimes she also joined some easy games as well. We left the park in the evening, and it was such a great day to create memories with my family.
Dịch:
Tôi luôn thích đi chơi cùng gia đình, và dijp đến công viên giải trí Đầm Sen là một trong những sự kiện yêu thích nhất của tôi. Chúng tôi đến đó vào sáng sớm để lấy vé vì đó là ngày cuối tuần. Khi chúng tôi vào trong công viên, chúng tôi bắt đầu đi theo bản đồ để tham quan khắp mọi nơi. Đầu tiên, chúng tôi mua một ít đồ ăn nhẹ và đồ uống để ăn trên đường, sau đó chúng tôi ngồi xuống gần bờ hồ để có một chuyến dã ngoại nhỏ. Tiếp theo, chúng tôi tham gia vào sân chơi để chơi nhiều trò chơi thú vị khác nhau. Chị tôi, bố tôi và tôi quyết định đi vào bên trong ngôi nhà ma ám trong khi mẹ tôi chỉ đứng bên ngoài. Tôi hét to hết mức có thể, và cuối cùng thì tôi bị đau họng. Sau đó chúng tôi lên tàu lượn siêu tốc, những chiếc xe đua và cưỡi những con bò giả. Hầu hết thời gian mẹ tôi chỉ đứng bên ngoài và giữ đồ đạc của chúng tôi, nhưng đôi khi bà cũng tham gia một số trò chơi đơn giản. Chúng tôi rời công viên vào buổi tối, và đó thật là một ngày tuyệt vời để tạo ra những kỷ niệm cùng với gia đình.
Bài luận 2: Viết đoạn văn kể về kỷ niệm đáng nhớ bằng tiếng Anh - Lễ tốt nghiệp
Vocabulary:
- Ceremony : Buổi lễ
- Cape : Áo choàng ngoài dài
- MC = Master of Ceremony : Người dẫn chương trình, chủ trì buổi lễ
- Celebrity : Người nổi tiếng
The biggest event that happened to me lately was my graduation ceremony. It was on the beginning of September, when most students had just started their new semester. The ceremony was at my university, and we were all present at about 7 AM. When I got there, I had already worn the hat and black cape outside my white shirt with long pants. First I had to find seats for my parents, and then I moved to a separated section for students. We sat in lines to wait for our names to be called. When the MC called my name, I felt that my heart nearly jumped out of my chest, so I had to take a really deep breath to stay calm. The stage was beautifully decorated, and there were a lot of people taking pictures. I felt like I was a celebrity, and that thought kept me confident for the rest of the ceremony. Later my friends and parents gave me a lot of flowers and presents, and that was the happiest day of my life so far.
Dịch:
Sự kiện lớn nhất xảy ra với tôi gần đây là lễ tốt nghiệp của tôi. Đó là vào đầu tháng 9, khi hầu hết các sinh viên vừa bắt đầu học kỳ mới. Buổi lễ diễn ra tại trường đại học của tôi và tất cả chúng tôi đều có mặt vào khoảng 7 giờ sáng. Khi tôi đến đó, tôi đã đội mũ và mặc áo choàng đen bên ngoài áo sơ mi trắng với quần dài. Đầu tiên tôi phải tìm chỗ ngồi cho bố mẹ, và sau đó tôi chuyển sang khu vực riêng dành cho sinh viên. Chúng tôi ngồi xếp hàng để chờ đợi tên của chúng tôi được gọi. Khi MC gọi tên tôi, tôi cảm thấy trái tim mình như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực, vì vậy tôi phải hít một hơi thật sâu để giữ bình tĩnh. Sân khấu được trang trí rất đẹp mắt, và có rất nhiều người chụp ảnh. Tôi cảm thấy như mình là một người nổi tiếng, và suy nghĩ đó khiến tôi giữ được tự tin cho đến hết phần còn lại của buổi lễ. Sau đó, bạn bè và bố mẹ tôi đã tặng tôi rất nhiều hoa và quà, và đó là ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời tôi cho đến nay.
Bài luận 3: Kể về một kỷ niệm đáng nhớ của em bằng tiếng ANh Childhood Memories
Vocabulary:
Participate : Tham gia
Nursing house : Viện dưỡng lão
Remote (adj): Xa xôi, hẻo lánh
Regenerate (v): Cải tạo
Grocery : Đồ tạp hóa
I had a chance to participate in a charity activity, and that day was so meaningful for me. My classmates and I chose a nursing house for old people in a remote region of the city, so we had to prepared a lot of things. When we got there, all of the grandmas and grandpas had already stood outside waiting for us, so we gave each of them a really tight hug. The first thing we did there was to clean up the center, painted the walls, and fixed some of the broken furniture. In a meanwhile, another group cooked some delicious dishes in the kitchen, and some grandmas also helped us with that. In the afternoon, we had a big lunch with a lot of foods and drinks. After lunch, we continued to regenerate and clean the house. We took out some groceries and clothes that we had prepared to give them, and their happiness really brought tears to our eyes. That day was such a sweet memory, and we also promised to visit them at least once a month.
Dịch:
Tôi đã có cơ hội tham gia một hoạt động từ thiện, và ngày hôm đó thật ý nghĩa đối với tôi. Các bạn cùng lớp của tôi và tôi đã chọn một viện dưỡng lão cho những người già ở một khu vực xa xôi của thành phố, vì vậy chúng tôi phải chuẩn bị rất nhiều thứ. Khi chúng tôi đến đó, tất cả các ông và bà đã đứng ngoài chờ chúng tôi, vì vậy chúng tôi đã ôm mỗi người trong số họ rất chặt. Việc đầu tiên chúng tôi làm là dọn dẹp lại trung tâm, sơn tường và sửa chữa một số đồ đạc bị hỏng. Trong khi đó, một nhóm khác nấu một vài món ăn ngon trong nhà bếp, và một số người bà cũng giúp chúng tôi nấu nướng. Vào buổi chiều, chúng tôi đã có một bữa ăn trưa thật lớn với rất nhiều món ăn và đồ uống. Sau bữa trưa, chúng tôi tiếp tục cải tạo và dọn dẹp nhà cửa. Chúng tôi lấy ra một số đồ tạp hóa và quần áo mà chúng tôi đã chuẩn bị để tặng cho họ, và niềm hạnh phúc của họ thực sự mang lại những giọt nước mắt cho chúng tôi. Ngày hôm đó là một kỷ niệm ngọt ngào, và chúng tôi cũng đã hứa là sẽ đến thăm họ ít nhất mỗi tháng một lần.
Bài văn kể chuyện về 1 kỷ niệm đáng nhớ khá phổ biến trong môn ngữ văn tiếng Việt các lớp 5 6 7, các bạn hoàn toàn có thể đã từng gặp và giờ chỉ cần chuyển nó sang thành tiếng ANh, tuy nhiên cách viết tiếng ANh sẽ có thể hơi khác 1 chút, hy vọng qua 3 đoạn văn mẫu ngắn gọn về kỷ niệm đáng nhớ trên các bạn sẽ có nhiều ý hay để viết bài văn về kỷ niệm đáng nhớ của mình