Kết quả tìm kiếm

  1. L

    So sánh hơn nhất (The superlative)

    Cách dùng thông dụng: -... the adj -est + in/ of .....( dối với adj ngắn 1 âm tiết) Ví dụ : tall - the tallest hot - hottest - ... the most adj + in/ of...(dùng với adj dài 2 âm tiết trở lên ) ví dụ: intelligent - the most intelligent 1/ Note 1 - adj có tận cùng là /-e/ thêm st Ví dụ...
  2. L

    So sánh hơn ( the comparative)

    Quy tắc cơ bản *)Đối với adj ngắn ( 1 âm tiết) thì sử dụng: adj + er Ví dụ : short - shorter cold - colder *)Đối với adj dài ( 2 âm tiết trở lên) thì sử dụng: more +adj Ví dụ: beautiful - more beautiful 1/Note 1 - Tận cùng /-e/ thêm r Ví dụ: noble - nobler - Có 1 âm tiết ngắn kết thúc...
  3. L

    So sánh kép

    1. Càng ngày (lúc) càng ...:cấu trúc này nói về sự biến đổi tăng hoặc giảm về tính chất của cùng một đối tượng mà nó bổ nghĩa adj - er and adj - er Ví dụ: taller and taller more and more adj Ví dụ: more and more beautiful He came angrier and angrier when he was reading the letter from his soon...
  4. L

    Trật tự của tính từ trước danh từ

    Có một số trật tự tính từ trước danh từ khác nhau được dùng theo quan điểm ngữ pháp khác nhau và cách thực hiện bằng tiếng anh về trật tự khác nhau. Có 1 số quy tắc về trật tự của tính từ trước danh từ như sau: 1/ Quy tắc 1: số lượng/ cỡ / tính chất,chất lượng / tuổi / hình dạng /màu sắc /chất...
Top