Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 có đáp án và giải thích

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 10 UNIT 1 A DAY IN THE LIFE OF

Học tiếng Anh rất cần đam mê, năng khiếu và đặc biệt là sự chăm chỉ luyện tập không ngừng trau dồi kiến thức. Đa số học sinh học tiếng ANh ở chương trình THCS và THPT đều khá bị động và có phần hơi bị động, học đối phó. Bạn chỉ cần bỏ chút thời gian là có thể học rất giỏi môn tiếng Anh và có thể rất có ích cho công việc sau này của bạn với cơ hội thăng tiến, và mức lương rất cao với cùng 1 trình độ chuyên môn.

Chính vì thế vfo.vn sẽ hướng dẫn các bạn làm các bài tập tiếng Anh 1 cách chi tiết nhất có giảng giải ý nghĩa vì sao chọn đáp án và dịch sang tiếng việt để bạn dễ năm hơn. Tuy nhiên đây chỉ là tài liệu tham khảo, các bạn nên chủ động làm bài và trau dồi thêm kiến thức từ vựng và thực hành tiếng Anh thực tế để nhớ lâu hơn. Đây là bài tập tiếng ANh lớp 10 unit 1 cách phần

A. READING
Task 1. Choose the option A, B, or C that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn phương án A, B, hoặc C sao cho đúng nghĩa với từ in nghiêng nhất.)

1. C ( Goes wrong là sai, goes away là đi mất, đi khỏi không phù hợp với nghĩa đoạn văn. Chỉ còn rings là từ đồng nghĩa với goes off có nghĩa là rung lên, báo thức dành cho đồng hồ)

2. C ( Get ready là chuẩn bị, sẵn sang cho nên chỉ có Prepare là hợp nghĩa. 2 đáp án còn lại Go và Wake up sai nghĩa hoàn toàn)

3. A ( Chat miêu tả hành động trò chuyện, nói chuyện giữa người với nhau. Không chọn Learn vì sai nghĩa, còn Discuss là thảo luận tranh luận đúng sai không chỉ đơn thuần là nói chuyện)

4. A ( tính từ Contented nghĩa là hài long, bằng long nên chọn Satisfied là hợp lý)

Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What is Mr. Vy's occupation? (Nghề nghiệp của ông Vy là gì?)
=> He's a peasant/ farmer.
( Từ vựng occupation mang nghĩa là nghề nghiệp giống như job hay career nhưng nâng cao hơn. Ta tìm trong đoạn văn trên để trả lời câu hỏi)

2. What time does he get up and what does he do after that? (Ông ấy thức dậy lúc mấy giờ và làm gì sau đó?)
=> He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.
( Câu hỏi trên có 2 mệnh đề nên khi tralowfi cũng chia thành hai mệnh đề và nối với nhau bởi liên từ “and”)
3. What does he do in the morning? (Ông ấy làm gì vào buổi sáng?)
=> He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.
4. What do Mr. Vy and his wife do in the afternoon? (Ông Vy và vợ làm gì vào buổi chiều?)
=> In the afternoon, Mr. Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr. Vy pumps water into while his wife does the transplanting.
( Thông tin để trả lời câu hởi này nằm ở đoạn thứ 2 của bà Tuyết)
5. Are they happy with their lives or not? Why? (Họ hạnh phúc hay không hạnh phúc với cuộc sống của mình không? Tại sao?)
=> Yes, they are. Because they love working and they love their children, too.
( Với câu hỏi cấu trúc Be+S+O? thì câu trả lời có 2 dạng
· Yes, S+be
· No, S+ not be
Còn để trả lời câu hỏi Why thì thong thường bắt đầu với Because + Mệnh đề hoặc As/Since + Mệnh đề)
Task 3. Scan the passage and make a brief note about Mr. Vy and Mrs. Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tuyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bạn cùng học.)
In the morning- 4.30: Mr Vy gets up, goes down to the kitchen, boils water for tea, drinks tea, has a quick breakfast, leads the buffalo to the field.
- 5.15: leaves the house
- 5.30: arrives in the field, ploughs, harrows the plot of land.
- 7.45: takes a short rest
- 10.30: goes home
- 11.30: has lunch with his family
In the afternoon- 2.30: Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the field, Mrs Tuyet does the transplanting.
- 6. pm: finish work
- 7. pm: have dinner
After dinner- watch TV
- go to bed
- Sometimes visit neighbours and chat with them.


Các bạn tự hoàn thành bảng của mình và đối chiếu bảng trên. Cách tạo bảng để tóm tắt bài rất quen thuộc và dễ nhớ. Có thể chia bài học theo từng cấp độ hay thời gian khác nhau.

B. SPEAKING
Task 1. Quan is a tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly timetable. Ask and answer questions with a partner, using the information from the timetable. (Quân là một học sinh lớp 10. Cậu ấy đi học mỗi buổi sáng. Dưới đây là thời khóa biểu hàng tuần của cậu ấy. Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học, sử dụng thông tin từ thời khóa biểu.)
A: What time does he have Civic Education lesson on Monday? ( Khi nào anh ta học môn giáo dục công dân vào thứ hai?)
B: (He has Civic Education) at 7:15. (Vào lúc 7:15)
A: What lesson does he have next? ( Môn học gì tiếp theo?)
B: (He has) Information Technology. ( Đó là môn tin học)
A: What day does he have Literature? ( Ngày nào có môn ngữ văn)
B: (He has Literature) on Tuesday, Wednesday and Saturday. ( Vào ngày thứ ba, thứ tư và thứ bảy)
A: What class does he have the first period on Thursday? ( Tiết học đầu tiên thứ 5 anh ấy học gì?)
B: (He has) English lesson. (học tiếng anh)
A: How many English periods a week does he have? (Một tuần anh ấy học mấy tiết tiếng anh?)
B: (He has) three periods. ( 3 tiết)
A: Does he have double or single periods? ( Anh ấy học tiết nhân dôi hay tiết đơn)
B: (He has) only single periods. ( Anh ấy học tiết đơn)
Chú ý:
  • Khi viết về tên môn học và thứ ngày tháng trong tiếng anh bắt buộc phải viết hoa.
  • Khi nói về bảng này chúng ta có nhiều cách để hỏi và trả lời như: hỏi môn học, hỏi thời gian, hỏi số lượng giống cách mình đã nêu ví dụ ở trên
Task 2. Talk about Quan's activities, using the pictures below. (Hãy nói về các hoạt động của Quân, sử dụng các tranh bên dưới.)
Quan gets up at 14:00. He reads books at 14:15. At 16:30, he watches TV. At 17:00 he rides to the stadium. He plays football with his friends at 17:15. He rides home at 18:30. He takes a bath at 18:45. At 19:00, he has dinner with his family. At 20:00 he does his homework.
(Nhìn vào tranh và liệt kê các hoạt động theo thứ tự thời gian để tránh thiếu sót. Các động từ phải được chia theo thì hiện tại đơn và có thể thay đổi linh hoạt vị trí của trạng từ chỉ thời gian ở đầu hoặc cuối câu)

C. LISTENING
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
- Have you ever travelled by cyclo? (Bạn đã từng đi lại bằng xích lô chưa?)
=> Yes, I have.
- When was it? (Đó là khi nào vậy?)
=> It was when I went shopping with my sister last month.
- Is it interesting to travel by cyclo? (Việc di chuyển bằng xích lô có thú vị không?)
=> No. I think it isn't interesting at all. Instead, I think it's hard work for cyclo drivers. They must sell their labor for money.
- Which do you prefer, going by bicycle or by cyclo? Give reason(s)? (Bạn thích đi lại bằng xe đạp hay thích đi lại bằng xích lô? Đưa ra lý do?)
=> I prefer going by bicycle, because I can enjoy my time. And moreover, it's good exercise for health.
( Đây là những câu trả lời mình gợi ý, mong các bạn tham khảo và áp dụng trả lời bằng kinh nghiệm bản thân)
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. You will hear Mr. Lam, a cyclo driver, talk about his morning activities. Listen to his talk and number the pictures in their correct order. (Bạn sẽ nghe Ông Lâm, một người đạp xích lộ, nói về những hoạt động trong buổi sáng của mình. Nghe bài nói chuyện của ông và đánh số các hình theo đúng thứ tự.)
Tranh Thứ tự
a 3
b 5
c 4
d 6
e 1
f 2
( Với dạng bài này, các bạn nên xem kĩ tranh, hình dung trong đầu những động từ sẽ xuất hiện trong bài nói để đánh số chính xác. Nếu nghe một lần không kịp, có thể nghe lạ lần 2, lần 3 nững hạn chế nhất có thể)
1-F2-T3-F4-F5-F6-F

Task 2. Listen again. Decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe lại. Quyết định xem các câu này là đúng (T) hay sai (F).)
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in pairs. Take turns to ask and answer questions about Mr. Lam's activities, using the cues below. Then retell his story to the class. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và đáp về các hoạt động của ông Lâm, sử dụng các gợi ý bên dưới. Sau đó kể lại câu chuyện của ông cho cả lớp.)
name start work lunch
occupation passengers rest
Gợi ý: Các bạn có thể hỏi và trả lời các câu hỏi sau:
- What's his name? ( Ông ấy tên gì?)
His name's Lam. ( Tên ông ấy là Lâm)
- What's his occupation? /What's his job? ( Ông ấy làm nghề gì?)
He's a cyclo driver. ( Ông ấy là ngừoi đạp xích lô)
- What time does he start work? ( Mấy giờ ông ta bắt đầu làm việc?)
He starts work at six a.m./ At 6 a.m ( Ông bắt đầu làm việc lúc 6 giờ sáng)
- What time does he have lunch? ( Mấy giờ thì ông ăn trưa?)
He has lunch at twelve o'clock noon. (Ông ăn trưa lúc 12 giờ)
- Where does he have lunch? At home? ( Ông ăn trưa ở đâu? Ở nhà à?)
No. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market. ( Không. Ông ăn tại một quán ăn bên cạnh chợ Bến Thành)
- How many passengers does he usually have in the morning? ( Ông thường có bao nhiêu khách vào buổi sáng?)
He usually has 4 passengers in the morning. ( Khoảng 4 người)
- Who are his passengers? ( Ai là khách của ông?)
His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. The second passenger is a lady from Tran Hung Dao Street, who goes shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils, a girl and a boy at Nguyen Thi Minh Khai School.
( Người khách đàu tiên thường là một người đàn ông già đi từ quận 5 đến quận 1. Người thứ 2 là một cô gái đi từ đường Trần Hưng Đạo đi mua sắm tại chợ Thái Bình mỗi 2 ngày. Người khách thứ 3 là 2 học sinh, một trai một gái tại trường nguyễn Thị Minh Khai.)

- Does he take a rest? ( Ông ấy có nghỉ ngơi không?)
Yes. He takes a short rest after lunch. ( Có. Ông chợp mắt một chút vào buổi trưa.)
- Does he take a rest at home? ( Ông có nghỉ ở nhà không?)
No. He lakes a rest on his cyclo under a tree. ( Không. Ông nghỉ trên chiếc xích lô dưới một tán cây)
Retell Mr Lam's story

His name's Lam. He's a cyclo driver. He starts work at six o'clock His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. And his sccond passensger is a lady who does shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils (whom) he takes from Nguyen Thi Minh Khai School to their house. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market. Alter lunch, he parks his cyclo under a tree and takes a short rest.

D. WRITING
Task 1. Read the following passage and find all the verbs that are used in the past simple and the connecttors (time expressions) in the story. (Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả các động từ được sử dụng ở thì quá khứ đơn và các từ nối (cụm từ diễn đạt thời gian) trong câu chuyện.)
Bản dịch

Một câu chuyển kể
Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối mặt với tử thần.
Chuyến bay của chúng tôi theo kế hoạch sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, cho nên tôi đến sân bay rất sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10.30 và máy bay cất cánh đúng giờ. Các tiếp viên hang không vừa phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu chao đảo.

Thoạt đầu chúng tôi tường mình đang bay trong thời tiết xấu. Chúng tôi được yêu cầu ngồi yên và thắt dây an toàn. Thình lình máy bay hình như lao xuống. Chúng tôi nhận thấy mình đang gặp nguy hiểm. Nhiều người kêu thét lên hoảng sợ. Tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mình chỉ còn sống vài phút nữa thôi.

Rồi ngay khi chúng tôi hoàn toàn tuyệt vọng, chúng tôi cảm thấy máy bay dần dần lấy lại độ cao. Vài phút sau viên phi công thông báo là mọi việc đã ổn. Tất cả chúng tôi đều vui mừng nhẹ nhõm. Một giờ sau máy bay hạ cánh an toàn. Đó là một sự việc khủng khiếp nhất trong đời tôi.

Các động từ được dùng ở thì quá khứ đơn: stared, was, arrived, got, took off, began, thought, were told, seemed, realized, seemed, were, screamed, had, felt, announced, landed.

( Trong đó nhữnng từ bất quy tắc là: get-got-gotten, take-took-taken, begin-began-begun, think-thought-thought, tell-told-told, feel-felt-felt)

Các từ nối về thời gian: on that day, when, at first, then, just when, a few minutes later, one hour later.

E. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1. Complete the blanks in the passage. Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once.) (Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. (Có nhiều động từ hơn mức cần thiết và bạn sẽ sử dụng một vài động từ hơn một lần.))
1. is2. fish3. worry4. are5. catch6. am
7. catch8. go9. give up10. says11. realise12. am


Đoạn văn có 12 chỗ trống nhưng lại có tới 14 từ được cho. Bở thế sẽ có 2 từ được lược bỏ. Các bạn tìm từ thích hợp và nhớ chia thì.

Exercise 2. Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below. (Đặt các trạng từ tần suất vào vị trí thích hợp trong các câu dưới đây.)

always usually sometimes as a rule
never often normally occasionlly
- He always/ never/ usually/ often/ normally/ occasionally gets up early.
He sometimes gets up early. ( Anh ta thường xuyên dậy sớm)
Sometimes he gets up early.
He gets up early sometimes.
As a rule, he gets up early.
- She is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never late for school.
She is sometimes late for school. ( Cô ta thường xuyên trễ học.)
Sometimes she is late for school.
She is late for school sometimes.
As a rule, she is late for school.
- Lan always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never practices speaking English.
Lan sometimes practices speaking English. ( Lan thường xuyên tập luyện nói tiếng anh.)
Sometimes Lan practices speaking English.
Lan practices speaking English sometimes.
As a rule, Lan practices speaking English.
- Thao is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never a hard-working student.
Thao is sometimes a hard-working student. ( Thảo là một học sinh chăm chỉ.)
Sometimes Thao is a hard-working student.

1. was2. cooked3. were4. smelt5. told
6. sang7. began8. felt9. put out10. crept
11. slept12. woke13. was14. leapt15. hurried
16. found17. wound18. flowed


Thao is a hard-working student sometimes.
As a rule, Thao is a hard-working student.

Exercise 3. Supply the correct past simple form of the verbs in brackets. (Viết dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
(* Trong đó, các động từ bất quy tắc là smell-smelt-smelt, tell-told-told, sing-sang-sung, begin-began-begun, feel-felt-felt, creep-crept-crept, sleep-slept-slept, wake-woke-waken, leap-leapt-leapt, find-found-found, wind-wound-wound.
* Mình cung cấp động từ bất quy tắc ở cả 3 cột để các bạn dễ học)

Chúc các bạn học và luyện tập tốt với bài tập tiếng anh lớp 10
 
  • Chủ đề
    bai tap tieng anh lop 10 lop 10 tiếng anh unit 1
  • Top