Bài tập tiếng anh lớp 10 Unit 6 có đáp án và giải thích: AN EXCURSION

Trong bài tiếng anh lớp 10 Unit 6 chúng ta sẽ học về chủ đề 1 chuyến du ngoạn chắc hẳn ai cũng yêu thích. Có thể tổ chức 1 chuyển đi du ngoạn cùng bạn bè hoặc gia đình có thể là những kỷ niệm rất đẹp.

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 10 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 6: AN EXCURSION
ĐỌC
Trước khi bạn đọc
Làm việc theo cặp. Ghép các tranh với thông tin bên dưới, và sau đó nói cho nhau nghe về địa danh bạn muốn đến thăm và đưa ra lý do.
1.d (Thien Mu pagoda: chùa Thiên Mụ)
2.b ( Ha Long bay: vịnh Hạ Long)
3.a ( The One-pillar Pagoda: chùa Một Cột)
4.c ( Da Lat city: thành phố Đà Lạt)
I always want to visit Da Lat because of its beautiful landscape, atmosphere. Tourists feel relax and comfortable in Da Lat’s fresh air after several studying and working stress. Moreover, Da Lat is well known as love city in Vietnam since you can find humanity, hospitability and mutual love in there.
Bản dịch:
Tôi luôn muốn du lịch Đà Lạt bởi những cảnh đẹp và không khí nơi đây. Khách du lịch cảm thấy thư giãn và thoải mái trong không khí trong lành của ĐL sau những căng thẳng từ học tập và công việc. Hơn nữa, Da Lat nổi tiếng là thành phố tình yêu ở VN bởi bạn có thể cảm nhận tình người, sự hiếu khách và tình yêu thương lẫn nhau.
Bản dịch:
a. Được xây dựng năm 1049, có hình một cây sen.
b. Địa điểm đẹp như tranh vẽ, kì quan của thế giới, cách Hà Nội 165 km.
c. Khu nghỉ dưỡng trên núi (độ cao: 1500 m) với nhiều địa danh đẹp để thăm quan: Hồ Xuân Hương, rừng thông, thác nước, ...
d. Ở bên bờ trái của Sông Hương, cách thành phố Huế 6 km.

Trong khi bạn đọc
Đọc lá thư và làm các bài tập sau.
Bản dịch:
Gửi Minh,
Mình viết thư kể cho bạn một vài tin mới. Học kỳ một sắp kết thúc và trường mình sẽ nghỉ vài ngày. Nhân dịp này lớp mình sẽ đi tham quan vài hang động gần Hà Nội vì gần đây chúng mình học về sự hình thành của đá. Hơn nữa, nhiều bạn chưa bao giờ tham quan hang động nên mình nghĩ chuyến đi này chắn chắn sẽ rất thú vị.
Ban đầu bọn mình muốn đi Chùa Thầy vì nó chỉ cách Hà Nội 20 cây số và có thể đi du khảo trong ngày.
Tuy nhiên cho đến hôm nay bọn mình mới biết là các hang động gần Chùa Thầy ra Tết mới mở cửa trở lại. Vì thế thay vào đó chúng mình sẽ tham quan các hang gần chùa Hương. Một đêm lửa trại trong chuyến du khảo hai ngày sẽ là một sự kiện tuyệt vời trong đời học sinh! Để đỡ tốn kém, chúng mình đem theo thức ăn và đi cùng xe với các lớp khác.
Bây giờ thời tiết ấm hơn nhiều. Mình tin là bọn mình sẽ được hưởng khí trời đầy ánh nắng.
Vấn đề duy nhất là phải xin phép bố mẹ. Bố mẹ mình có thể không muốn cho mình ở lại qua đêm. Mình sẽ cố gắng thuyết phục bố mẹ vậy.
Thôi nhé, cho mình gửi lời thăm bố mẹ và em gái bạn.
Thân,
Lan

Task 1. Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hay D để hoàn thành mỗi câu sau:
1.C ( Lan viết thư để nói với Minh kế hoạch của chuyến tham quan lớp.)
2.D ( Học sinh quyết định làm một chuyến du khảo bởi họ muốn hiểu hơn về bài học địa lý/ có một buổi cắm trại.)
3.A ( Học sinh thay đổi điểm đến của họ bởi họ không thể tham quan những hang động gần chùa Thầy.)

Task 2. Trả lời các câu hỏi.
1. When are Lan and her classmates going on a trip? (Khi nào Lan và các bạn cùng lớp sẽ đi tham quan?)
=> They're going on a trip when they have some days off after the first term.
( họ sẽ đi tham quan khi họ được nghỉ vài ngày cuối học kì 1.)
2. Why are they visiting some caves? (Tại sao họ dự định thăm quan một vài hang động?)
=> They're visiting some caves because they want to understand their geography lesson better and some of them have never been inside a cave.
( Họ dự định sẽ tham quan hang động bởi vì họ muốn hiểu them về bài học địa lý và một vài người trước đây chưa từng vào trong hang động.)
3. How far is Thay Pagoda from their school? (Chùa Thầy cách trường của họ bao xa?)
=> It's only over 20 kilometres. ( Nó chỉ cách 20km)
4. What are the student's plans for their trip to Huong Pagoda? (Kế hoạch của các học sinh cho chuyến thăm quan tới Chùa Hương là gì?)
=> They're going to make a two-day trip and have a night campfire at Chua Huong. They are bringing their own food and sharing the buses with some other classes to make the trip cheaper.
( Họ dự định sẽ tổ chức chuyến tham quan 2 ngày và một đêm cắm trại tại chùa Hương. Họ sẽ tự mang đồ ăn và đi cùng xe buýt với các lớp khác để tiết kiệm chi phí.)
5. What is Lan anxious about? Why? (Lan lo lắng điều gì? Tại sao?)
=> Lan's anxious about her parents' permission. They may not let her stay the night away from home.
( Lan lo lắng về sự cho phép của bố mẹ. Họ sẽ sẽ không để cô ấy qua đêm xa nhà.)

Sau khi bạn đọc
Điền mỗi chỗ trống ở bài tóm tắt của lá thư với cụm từ thích hợp ở khung sau đây:
1.is going to go on
2.some caves
3.want to see
4.have learnt
5.their trip
6.only problem
7.to persuade them
8.her classmates
Bản dịch đoạn văn:
Lớp của Lan dự định sẽ đi một chhuyeesn du khảo 2 ngày tham quan những hang động gần chùa Hương. Họ muốn chứng kiến bằng mắt thật những gì họ đã học trong buổi học địa lý gần đây cũng như thư gĩan sau giờ học. Họ lên kế hoạch kĩ càng cho chuyến đi. Đối với Lan, vấn đề duy nhất là xin phép sự đồng ý của bố mẹ. Bạn ấy sẽ cố gắng thuyết phục họddeer bạn ấy có thể tham gia chuyến du khảo với các bạn cùng lớp.

NÓI
Lớp của Tim định đi chơi thuyền trên Hồ Michigan ở Chicago. Đọc thông tin về các thành viên.
Bản dịch:
Mrs Andrews: Tôi không muốn ngồi ở phần lộ thiên trên tàu. Ngoài ra tôi cần phải thấy tất cả học sinh.
Susan: Tôi muốn ở gần Mary. Tôi không muốn da bị sạm nắng.
Mary: Tôi thường khổ sở vì say xe, do đó tôi cần nhiều không khí trong lành.
Tim: Tôi thích ngồi ngoài nắng và tôi muốn ở một mình.
John: Tôi không thích hệ thống máy lạnh. Tôi muốn chụp ảnh.
Sam: Trước đây tôi chưa bao giờ ở trên tàu. Tôi muốn ngắm phong cảnh đẹp.

Task 2. Làm việc theo nhóm. Đọc sơ đồ chỗ ngồi. Quyết định chỗ ngồi tốt nhất cho từng người, sử dụng thông tin ở Bài tập 1.)
Conduct a conversation like this: (Dẫn cuộc hội thoại như thế này:)
Gợi ý 1
A: I think Mary should sit in section B.
B: Yes. Put her in seat 16.
A: No. That's not a good idea because Susan wants to sit near her.
B: OK. Seat 37 would be better.
A: That's fine for them both.
Bản dịch đoạn hội thoại:
A: Tôi nghĩ Mary nên ngồi ở khu vực B
B: ừ. Để cô ấy ngồi ghế số 16.
A: không. Đó không phải ý kiến hay vì Susan muốn ngồi cạnh cô ấy.
B: Được rồi. Ghế số 37 sẽ tốt hơn.
A: Ổn cho cả hai người.
Gợi ý 2:
A: I think Tim should seat in section C.
B: OK. Put him in seat 1 or 9.
A: That's a good idea because there he can enjoy the sunshine and fresh air.
Bản dịch đoạn hội thoại:
A: Tôi nghĩ Tim nên ngồi ở khu vực C
B: đúng rồi, để anh ấy ngồi ghế số 1 và 9
C: Hay đấy bởi vì anh ấy có thể tận hưởng ánh nắng mặt trời và không khí trong lành ở đây.
Gợi ý 3:
A: I think Mrs Andrews should sit in section A.
B: Yes. Put her in seat 43.
A: No. I think it's not a good seat because she needs to see all the students.
B: OK. Seat 46 would be better.
Bản dịch đoạn hội thoai:
A: Tôi nghĩ cô Andrews nên ngồi ở khu vưc A.
B: Để cô ấy ngồi ghế số 43.
A: Không tôu không nghĩ đây là chỗ ngồi phù hợp bởi vì cô ấy cần nhìn thấy tất cả học sinh.
B: Được rồi. Ghế số 46 có vẻ tốt hơn.

Task 3. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ chỗ ngồi nào là phù hợp nhất cho mình? Tại sao? Sử dụng thông tin trong Bài tập 1 như là gợi ý.
I think Seat 4 or 5 is the most suitable for me because I've never been a boat before. So I can be able to have a good view on the both sides.
Bản dịch:
Tôi nghĩ rằng chỗ ngồi số 4 và số 5 là phù hợp nhất với tôi bởi vì trước đó tôi chưa bao giờ đi chơi thuyền. Vì thế tôi có thể nhìn thấy toàn bộ phong cảnh cả hai phía.

NGHE
Trước khi bạn nghe
Trả lời các câu hỏi.
1. Do you often go for a picnic? (Bạn có thường đi dã ngoại không?)
=> No, I don't. I sometimes go for a picnic with my friends in the end of every semester.
( Mình không. Thỉnh thoảng mình đi dã ngoại với bạn bè vào cuối mỗi học kì.)
2. When is the best time for a picnic? (Thời gian thích hợp nhất để đi dã ngoại là lúc nào?)
=> The best time for a picnic is at the weekend.
( Thời điểm thích hợp nhất để đi dã ngoại là vào cuối tuần.)
3. Why do people go for picnics? (Tại sao người ta lại đi dã ngoại?)
=> They want to relax in addition to making friends with other people.
( Họ muốn thư giãn và kết bạn với mọi người.)
ð They want to enjoy themselves in the fresh air.
( Họ muốn tận hưởng không khí trong lành.)

Nghe và lặp lại
Glorious (a) đẹp, rực rỡ
destination (n) nơi đến
Tour (n) chuyến đi dạo
delicious (a) ngon
Spacious (a) rộng rãi
guitar (n) đàn ghi-ta
left-overs (n) thức ăn thừa
Botanical Garden (n) Vườn Bách Thảo

Trong khi bạn nghe
Task 1. Nghe và đánh số các bức tranh theo thứ tự nghe được.
a. 1
b.3
c. 4
d.6
e. 2
f. 5

Task 2: Nghe lại và điền vào chỗ trống với từ chính xác.
1.that just a few ( Buổi dã ngoại cuối tuần tôi hứng thú từ mấy tuần trước.)
2.to pay a visit ( Lớp tôi quyết định thăm quan vườn Bách Thảo.)
3.at the school gate ( chúng tôi gặp nhau tại cổng trường đúng giờ.)
4.a short tour ( Chúng tôi tham quan qua khu vườn.)
5 playing some more ( Vào buổi chiều, chúng tôi chơi them một số trò

Task 3. Trả lời các câu hỏi.
1. What was the weather like that day? (Thời tiết ngày hôm đó như thế nào?)
=> It was very nice. ( Nó rất đẹp.)
2. Was the Botanical Garden far from the school? (Vườn Bách Thảo có xa trường học không?)
=> Yes, it was. ( Có)
3. How was the garden? (Khu vườn như thế nào?)
=> It was beautiful. ( Khu vườn đẹp)
4. Why did some of the students sleep soundly? (Tại sao một số học sinh lại ngủ một cách ngon lành?)
=> They slept soundly because it was so peaceful and quiet in the garden.
) Họ ngủ ngon vì đó là một khu vườn rất yên bình và yên tĩnh.)
5. What did the students do in the garden? (Các học sinh đã làm gì trong khu vườn?)
=> They took pictures, played games, laughed, talked, sang songs and danced.
( Họ chụp ảnh, chơi trò chơi, cừoi đùa, nói chuyện, hát hò và nhảy múa.)

Sau khi bạn nghe
Làm việc theo nhóm. Nếu lớp em đi dã ngoại vào cuối tuần này thì kế hoạch là gì?
Picnic Planning
Where: Vung Tau beach
When: Next Sunday
How you go: By bus
Who goes with: Class 10C
What activities: Dance, sing, take photographs, swimming in the sea, building salt castle
Food and drink: Bread and water.
Where meet, what time: At the school gate, at 8 a.m
Bản dịch:
Kế hoạch cắm trại
Ở đâu: biển Vũng Tàu
Khi nào: chủ nhật sắp tới
Đi bằng cách nào: xe buýt
Đi với ai: lớp 10C
Hoạt động gì: nhảy, hát, chụp ảnh, bơi ở biển, xây lâu đài cát
Đồ ăn và thức uống: bánh mì và nước
Gặp ở đâu, mấy giờ: cổng trường, 8h sang

VIẾT
Một lá thư xác nhận
Task 1. Làm việc theo cặp. Đọc hai lá thư sau đây và tìm lời yêu cầu trong lá thư của Nga và lời xác nhận trong lá thư của Hoa.
Bản dịch:
Hoa thân mến,
Lớp mình sẽ có một chuyến dã ngoại ở Ao Vua vào cuối tuần này. Đây là lần đầu tiên mình đi dã ngoại.
Bạn có thể đi mua sắm với mình để mua một vài thứ chúng tôi cần cho chuyến dã ngoại không? Mình sẽ tới đón bạn lúc 2 giờ 30 chiều mai. Thời gian đó có tiện cho bạn không?
Xin vui lòng nói cho mình biết ngay khi bạn có thể.
Trân trọng,
Nga

Nga thân mến,
Mình rất vui khi nghe được rằng bạn sẽ có chuyến đi dã ngoại đầu tiên với các bạn cùng lớp.
Chắc chắn rồi, mình sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ bạn cần cho chuyến dã ngoại.
Thật may là ngày mai mình được nghỉ. Vì thế, mình sẽ rảnh vào buổi chiều.
Mình sẽ đợi bạn lúc 2 giờ 30 chiều mai.
Thân,
Hoa
Lời yêu cầu:
- Can you go shopping with me to buy the things we need for the trip?
- I'll pick you up at 2.30 pm tomorrow.
Lời đồng ý:
- Certainly, I will help you prepare everything you need for the trip.
- I'll be waiting for you at 2.30 pm tomorrow.

Task 2. Đọc các tình huống và viết một lá thư xác nhận cho mỗi tình huống.
1.
Bản dịch:
Lan dự định tổ chức tiệc sinh nhật vào lúc 8 giờ tối Chủ Nhật. Bạn ấy nhờ em mua giúp hai nải chuối, ba kg cam, mười quả xoài, và mang đến nhà bạn ấy trước một giờ khi tiệc bắt đầu. Em đồng ý giúp bạn ấy.
Thư xác nhận
Dear Lan,
I'm happy to be invited to your birthday party this Sunday. Certainly I will help you to prepare everything for the party. I'll go to the market to buy all the things you need and bring them to your house an hour before the party.
Love,
Mai
2.
Bản dịch:
Minh muốn mượn em quyển sách nói về thú hoang dã. Bạn ấy sẽ đến lấy sách lúc 9 giờ sáng thứ Bảy này. Em nhận lời cho Minh mượn nhưng đề nghị bạn ấy đến muộn hơn.
Thư gợi ý:
Dear Minh,
I'm willing to lend you the book, but I'm afraid I won't be home until 11.00 a.m this Saturday as I will have a visit to my grandmother’s house. Can you come to my house after 11.00 a.m?.
Love,
Hoa

LANGUAGE FOCUS
Ngữ pháp
Thì Hiện tại tiếp diễn (mang nghĩa tương lai) và be going to.
Exercise 1. Chọn đáp án đúng trong ngoặc.
1.are you doing ( Kể cho mình kế hoạch của bạn đi Lan. Bạn dự định sẽ làm gì vào tối thứ bảy này?)
* Vì đã là kế hoạch được lập sẵn nên sử dụng be going to, còn thì tương lai đơn chỉ hành động được quyết định tức thời ngay sau thời điểm nói.
2.is getting married ( Mary sẽ kết hôn vào tuần sau)
· Kết hôn cũng là chuyện được lên kế hoạch trước
3.Are you going ( Có một chương trình hay trên ti vi tối nay. Bạn có ý định xem không?)
4.Am going to be ( Tôi cảm thấy mệt. Tôi nghĩ tôi sẽ bị ốm.)
5.Is going to ( Có rất nhiều mây đen trên trời. Trời sắp mưa.)
* be going to diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng và lí lẽ cụ thể
Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.
1.are going ( Nhà Browns sẽ đi xem phim vào tối nay.)
2.are having ( Chúng tôi sẽ có một buổi gặp mặt câu lạc bộ nói tiếng anh vào tuần tới. Bạn có thể đến dự không?)
3.is going to catch ( con mèo chr đang ở sau con chuột. Nó sẽ bắt được con chuột ngay sau đó.)
4.are you putting ( Bạn sẽ để kệ sách mới này ở đâu?)
5.is not going to give ( Hút thuốc rất có hại cho sức khoẻ của anh ấy, nhưng anh ấy không từ bỏ.)
Exercise 3. Hoàn thành những lời trao đổi, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.
Bài này có thể có nhiều đáp án, các bạn dựa vào ngữ cảnh để hoàn thành các lời trao đổi:
1.There's a football match on TV this afternoon. Are you going to see it?
( Có một trận đấu bóng đá trên ti vi chiều nau. Bạn có xem không?)
- No, I'm busy. I'm going to hang out with my old friends.
( Không, mình bận. Mình ra ngoài chơi với vài người bạn cũ.)
2.Can you come next weekend?
( Bạn có thể tới vào cuối tuần không?)
- Sorry, we'd love to, but we are taking part in a workshop.
( Xin lỗi, chúng tôi rất muốn nhưng chúng tôi phải tham dự một buổi hội thảo.)
3.I hear Tim has won a lot of money. What is he going to do with the money?
( Tôi nghe rằng Tim đã thắng được một số tiền lớn. Anh ấy dự định sẽ làm gì với số tiền đó?)
- He says he's going to visit some places with his family.
( Anh ấy nói anh ấy sẽ đi du lịch với gia đình.)
4.Should I leave the umbrella at home?
( Tôi có nên để dù ở nhà không?)
- It's cloudy and windy. It's going to rain. Take it along.
( Trời đàn nhiều mây và gió. Nó sẽ mưa. Hãy mang dù theo.)
5.Do you think the windows are so dirty?
( Bạn có nghĩ cửa sổ quá bẩn?)
- Oh, yes. I'm going to clean them later.
( Ừ có. Mình sẽ lau chúng sau.)
TEST YOURSELF B
NGHE
Nghe và hoàn thành bảng bên dưới:
ReadingOxford
Location(1) 50 miles to the west of London(6) in central England
Population(2) 120,000 inhabitants/people(7) 90,000 people
Noted for(3) market town
(4) biscuit factory
(5) computer factory
(8) university
(9) car factory
(10) Cowley Road


ĐỌC
Đọc đoạn văn và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).
1.F ( Học sinh không được giao quá nhiều bài tập về nhà.)
ð Teachers give students too much homework ( Giáo viên giao quá nhiều bài tập về nhà cho học sinh.)
2.F ( Thật sự cần thiết cho học sinh làm bài tập ở nhà trong thời gian rảnh.)
ð It is unnecessary …
3.T ( Bài tập về nhà của học sinh không được chuẩn bị bởi giáo viên.)
4.F ( Học sinh không cần phải làm những bài tập mà họ đã từng làm ở trường.)
ð Student have to repeat tasks which they have already done at school)
5.T ( Nhiều người nghĩ bài tập về nhà là không công bằng.)
Bản dịch
Nhiều người ở Mỹ bây giờ nghĩ rằng các giáo viên cho học sinh quá nhiều bài tập. Họ nói rằng đó là không cần thiết cho những đứa trẻ để làm bài tập về nhà trong thì giờ rảnh rỗi của chúng. Hơn nữa, họ đồng ý rằng hầu hết các giáo viên đã không lên kế hoạch hợp lý với các bài tập về nhà mà họ cho học sinh. Kết quả là học sinh phải làm lặp lại các bài tập mà chúng đã làm ở trường.
Hầu hết mọi người đồng ý rằng bài tập về nhà là không tốt. Một học sinh mà có thể làm bài tập của cậu ta trong một căn phòng yên tĩnh và thoải mái thì tốt hơn một học sinh mà làm bài tập trong một căn phòng nhỏ ồn ào với chiếc tivi đang bật.
NGỮ PHÁP
Đọc đoạn văn sau. Mỗi dòng có một từ thiếu. Đặt một dấu (/) vào nơi từ bị thiếu và viết từ còn thiếu vào phần để trống có sẵn
Today a lot of important inventions/carried
out/scientists working for large industrial firms.
However, there are still opportunities/other people
to invent various things. In Britain,/is a weekly
television programme/attempts to show
all/various devices which people have recently
invented. The people organizing/programme
receive information about 700 inventions/year.
New ideas can still be developed/private inventors.
However,/is important to consider these questions:
will it work? Will it/wanted? Is it new.
0. are
1. by
2. for
3. there
4. which/that
5. the
6. the
7. a/per
8. by
9. it
10. be


VIẾT
Lớp em muốn tham quan nhà máy vi tính của chú em ở gần trường. Em hãy viết thư và xin phép chú để đến thăm quan nhà máy. Những gợi ý dưới đây có thể giúp em.
Thư tham khảo:
1102 Giai Phong Street
Ha Noi City
10th December, 2017
Dear uncle Dat,
Our class is planning to go on a three-hour visit to a computer factory in the local area to know more about computers. I am writing to ask you for permission to visit your computer factory as it is near our school and it will be convenient for us to go there by bike. My thirty-five classmates and I will come to your factory at 7 a.m on Sunday, 15th December, 2017.
We would like to know how computers are made and to see the assembly lines, so would you please recommend someone who can give us some information about computer manufacture and guide us a tour around the factory? We would also like to talk to the workers there about their work and get some more useful information. We hope that you will allow us to visit your company and make all arrangements for our visit.
We are looking forward to hearing from you soon.
Yours sincerely,
Pham Quoc Tien

GRAMMAR POINT (NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP)
Thì hiện tại tiếp diễn chỉ hành động tương lai (the present progressive in a future meaning)
Thì hiện tại tiếp diễn không chỉ được sử dụng khi diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, diễn tả hành động diễn ra xung quanh thời điểm nói hay diễn tả sự không hài lòng, phiền lòng (dùng với “always”) mà còn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có trạng từ chỉ thời gian đi kèm.
Ví dụ: My cellphone was broken last night. I am buying a new one at a store this weekend.
Ta thấy có bằng chứng, lý do cụ thể là “điện thoại bị vỡ” nên sự việc “mua điện thoại mới tại cửa hang” được chia ở thì tiếp diễn nhưng lại diễn ratrong tương lai “cuối tuần này”
Cấu trúc “be going to”
2.1. Trường hợp sử dụng
- Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai
Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend.

Cấu trúc “be going to”
Trường hợp sử dụng
- Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai
Ví dụ: I am going to study abroad next month.
( Tôi dự định sẽđi du học vào tháng tới.)
- Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được
Ví dụ: My family were going to buy that house but some one paid a higher price for it.
( Gia đình tôi dự định sẽ mua căn nàh đó nhưng ai đó đãrả giá cao hơn để mua nó.)
- Dùng để dự đoán
Ví dụ: She seems unhappy. Her test’s result may not good
( Cô ấy cs vẻ không vui. Bài kiểm tra của cô ấy có lẽ không tốt.)
Cách dùng
a. Khẳng định
Chủ ngữ + to-be + going to + Động từ (nguyên thể) + …
b. Phủ định
Chủ ngữ + to-be + not + going to + Động từ (nguyên thể) + …
c. Câu hỏi
To-be + Chủ ngữ + going to + Động từ (nguyên thể) + … ?
 
  • Chủ đề
    bai tap tieng anh co dap an lop 10 tiếng anh unit 6
  • Top