Trong bài thứ 3 tức Unit 3 của tiếng anh lớp 12 chúng ta sẽ học bài về cách giao tiếp trong xã hội hiện nay. Đây cũng là thực trạng khá cần thiết hiện nay trong thời buổi công nghệ thông tin phát triển rất mạnh. Con người dường như ít giao tiếp thực tế ngoài đời hơn mà thường thông qua mạng xã hội facebook, ứng dụng OTT... Tuy nhiên mình cũng xin nhắc lại các bạn chỉ nên tham khảo nội dung dưới đây và tự mình làm để nhớ lâu hơn.
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 12 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 3: WAYS OF SOCIALISING
A. READING
Before you read
1. What are the people in the pictures doing? (Những người trong tranh đang làm gì?)
=> In the first picture, the two men are shaking hands and saying the greetings to each other.
( Ở bức trang đầu tiên, hai người đàn ông đang bắt tay và nói lời chào với nhau.)
=> In the second picture, people are waving and saying "Goodbye" to one another.
( Ở bức tranh thứ hai, mọi người đang vẫy tau và chào tạm biệt với nhau.)
2. What will you do and/or say if you want to get your teacher's attention in class? (Bạn sẽ làm và/hoặc nói gì nếu bạn muốn thu hút sự chú ý của giáo viên trong lớp?)
=> To get my teacher's attention, I usually raise my hand.
( Để thu hút sự chú ý của giáo viên, tôi thường giơ tay lên.)
- you need to ask someone a question, but they are busy talking to someone else? (bạn muốn hỏi ai đó một câu hỏi, nhưng họ đang bận nói chuyện với người khác?)
=> I will say to him/her "I'm sorry. I'd like to talk to you." or "I'm sorry. I have something to talk to you", and at the same time I say to their partner "I'm sorry."
( Tôi sẽ nói với anh/cô ấy “ Xin lỗi. tôi muốn nói chuyện với bạn.” hoặc “ Xin lỗi. Tôi có vài điều muốn nói” và cùng lúc đó tôi gửi lời xin lỗi đến người kia.)
While you read
Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.
Bản dịch:
Nhằm thu hút sự chú ý của một người để có thể nói chuyện với người đó, ta có thể sử dụng cách giao tiếp bằng lời hay giao tiếp không lời (bằng cử chỉ, điệu bộ). Chúng ta hãy nói về cách giao tiếp không lời trong tiếng Anh. Có lẽ cách phổ biến nhất để lôi cuốn sự chú ý của một người là vẫy tay. Chẳng hạn như chúng ta đang dự một bữa tiệc ồn ào và chợt trông thấy một người bạn đang đứng gần cửa ra vào cách ta khoảng 20 mét, chúng ta có thể đưa tay vẫy để ra hiệu rằng chúng ta nhìn thấy cô ấy.
Nhưng trong tình huống sau đây chúng ta phải vẫy tay như thế nào? Chẳng hạn bạn đang ở sân bay và bạn thấy anh mình bước ra khỏi máy bay và bắt đầu đi về phía bạn. Nếu quá vui mừng bạn có thể nhảy cẫng lên và vẫy tay rối rít để thu hút sự chú ý của anh ấy. Trong trường hợp này, cách giao tiếp không lời nồng nhiệt và gây sự chú ý được xem là thích hợp.
Tuy nhiên trong một số tình huống giao tiếp, cách giao tiếp không lời nhẹ nhàng được xem là thích hợp hơn. Trong nhà hàng chẳng hạn, nếu muốn thu hút sự chú ý của người phục vụ, chúng ta có nhiều cách. Chúng ta có thể đợi đến khi anh ta đến gần, nhìn anh ấy rồi khẽ gật đầu để anh ta biết rằng chúng ta muốn anh ta đến bàn mình. Hoặc chúng ta khẽ giơ tay ra hiệu rằng chúng ta cần được trợ giúp. Chúng ta không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của anh ta. Hành vi ấy bị coi là bất lịch sự hoặc thậm chí là thô lỗ.
Trong hầu hết các tình huống giao tiếp thân mật, có thể khẽ vẫy tay. Thí dụ, nếu bạn đi ngang qua sân trường và thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể khẽ vẫy tay để thu hút sự chú ý của thầy cô.
Một khi thu hút được sự chú ý của một người bạn, bạn không nên chỉ trỏ người hoặc vật mà bạn muốn cô ấy nhìn. Một cái gật đầu nhẹ là đủ. Chỉ trỏ người khác thường bị xem là thô lỗ. Nhưng dĩ nhiên là có nhiều khi hoàn toàn có thể chấp nhận được việc chỉ trỏ, chẳng hạn như khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp học. Giáo viên ấy thường chỉ vào một học sinh và nói: "David, em đọc câu tiếp theo đi". Việc chỉ trỏ ở đây không bị xem là bất lịch sự; đơn giản đó chỉ là cách để thu hút sự chú ý của ai đó.
Task 1. Cho từ tiếng Việt tương đương của những từ và cụm từ sau.
Task 2. Hãy xác định xem lựa chọn nào trong ba lựa chọn sau là tựa đề thích hợp nhất cho đoạn văn.
A. Thu hút sự chú ý: sự ra hiệu
B. Thu hút sự chú ý bằng cách vẫy tay.
C. Các cách thu hút sự chú ý thích hợp nhất
Đáp án: A ( Chọn A vì sự ra hiệu bao quát tất cả các ý nhỏ được nêu trong bài)
Task 3. Trả lời các câu hỏi sau.
1. What can we do when we want to attract someone's attention? (Chúng ta có thể làm gì khi chúng ta muốn thu hút sự chú ý của một ai đó?)
=> When we want to attract someone's attention, we can use either verbal or non-verbal communication.
( chúng ta có thể giao tiếp bằng lời nói hoặc không bằng lời nói.)
2. What are considered to be big, obvious non-verbal signals? (Những cách giao tiếp không lời nào được xem là gây chú ý?)
=> Waving hands is considered to be big, obvious non-verbal signals.
( Vẫy tay …)
3. What can we do if we want to attract the waiter's attention? (Chúng ta có thể làm gì nếu chúng ta muốn thu hút sự chú ý của phục vụ bàn?)
=> If we want to attract the waiter's attention, we can wait until he passes near us, catch his eye, and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can raise our hand slightly to show that we need assistance.
( Chúng ta có thể đợi đến khi anh ta đến gần, nhìn anh ấy rồi khẽ gật đầu để anh ta biết rằng chúng ta muốn anh ta đến bàn mình. Hoặc chúng ta khẽ giơ tay ra hiệu rằng chúng ta cần được trợ giúp.)
4. If you are walking across the schoolyard and see your teacher approaching you, what can you do to attract his or her attention? (Nếu bạn đang băng qua sân trường và nhìn thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể làm gì để thu hút sự chú ý của thầy cô?)
=> If you are walking across the school-yard and see your teacher approaching, you can use a small friendly wave to attract his or her attention.
( Bạn có thể khẽ vẫy tay để thu hút sự chú ý của thầy cô.)
5. Why shouldn't you point at the person or thins you want your friend to look at once you've got his or her attention? (Tại sao bạn không nên chỉ trỏ vào người hoặc vật mà bạn muốn một bạn khác nhìn khi bạn thu hút được sự chú ý của người ấy?)
=> Because pointing at someone's is usually considered rude.
( Bởi vì chỉ tay thường được coi là thô lỗ.)
After you read
Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của huýt sáo và vỗ tay trong văn hóa Việt.
A: Do you think whistling and hand-clapping convey different meanings?
B: Sure. These two actions have quite different meanings. I think whistling is a signal to show we feel happy or satisfied with something.
A: But teenagers, at present, whistle to express their disapproval or protest.
B: OK. But only for teenagers. To adults or learned or educated people, they never whistle to show their disapproval or dissatisfaction.
A: That's right. Whistling in crowds is considered impolite or even rude.
B: What about hand-clapping?
A: In my opinion, hand-clapping is a action used to show one's approval, aurcement or enjoyment.
B: But I've heard there is a different meaning between common hand-clapping and slow hand-clapping.
A: Sorry, I'm not much sure, but as I know slow hand-clapping shows the applause or cheer.
B: However slow hand-clapping with shouts can be used to express strong disapproval or protest.
A: Thus, we should be careful when we clap our hands.
B: Well, I think so.
B. SPEAKING
Task 1. Hãy luyện tập các đọc các đoạn hội thoại sau, chú ý cách người ta khen và đáp lại lời khen trong mỗi tình huống.
Bản dịch:
Phil: Barbara, bạn thực sự có cái áo cánh đẹp quá! Mình chưa bao giờ thấy cái áo nào hợp với bạn như thế.
Barbara: Cám ơn bạn, Phil. Đó là lời khen thật tuyệt.
Peter: Cindy. Kiểu tóc của bạn tuyệt quá!
Cindy: Cám ơn, Peter. Tôi nghĩ cuối cùng tôi tìm được kiểu tóc đoan trang và dễ chải.
Tom: Tony, tôi nghĩ ván quần vợt của bạn hôm nay khá hơn nhiều.
Tony: Bạn đùa đấy thôi. Tôi nghĩ nó thật tệ đấy.
Task 2. Làm việc với bạn học. Hãy luyện tập cho lời khen phù hợp với lời đáp lại. Sử dụng các gợi ý dưới đây.
- David: You look really nice with your dress, Kathy!
or Your dress is very pretty, Kathy!
or That dress looks lovely on you, Kathy.
- Hung: Wow, your motorbike is terrific.
or Your motorbike is certainly unique. I don't think I've ever seen anything like this before!
- Michael: I didn't know you could play badminton so well!
or I thought your badminton game was a lot better today, Colin.
Task 3. Làm việc theo cặp. Luyện tập đáp lại các lời khen dưới đây.
- You: Thanks, Phil. That's very nice of you to say so. ( Cảm ơn Phil. Bạn thật tốt khi nói vậy.)
- You: Thank you, Peter. I'm glad you enjoyed it. ( Cảm ơn, Peter. Tôi mừng vị bạn thích nó.)
- You: Thanks. That's a nice compliment, but sometimes I think I'm not so good at all. ( Cảm ơn. Đó là lời khen tốt nhưng đôi khi tôi nghĩ tôi không tốt như vậy.)
Task 4. Làm việc với bạn học. Hãy tạo các cuộc đối thoại để thực hành khen và đáp lại lời khen, sử dụng gợi ý dưới đây.
- một cặp mắt kính đẹp
A: That's a nice pair of glasses. Where did you buy it?
( Mắt kính đẹp quá. Bạn mua ở đâu vậy?)
B: Oh, thank you. It's from that optician's down on Ba Cu Street.
( Ồ cảm ơn. Tôi mua nó ở tiệm kính trên đường Ba Cu.)
- một chiếc đồng hồ mới và đắt tiền
A: Hey, I really like your new watch.
( Này tôi thích cái đồng hồ mới của bạn đấy.)
B: Oh, thanks. I just got it yesterday.
( Ồ cảm ơn. Tôi mới mua nó hôm qua.)
- một chiếc điện thoại di động mới
A: I do like your cell phone. Is it new?
( Tôi rất thích cái điện thoại của bạn. Mới mua hả?)
B: Thank you. My father gave me on my birthday last week.
( Cảm ơn. Bố đã tặng tôi vào sinh nhật tôi tuần vừa rồi.)
- một đôi giày trông hiện đại
A: Your new shoes are nice, Hoa.
( Đôi giày mới của bạn đẹp quá Hoa)
- I hate them, Nam. I think they look kind of funny on my feet.
( Tôi ghét nó. Tôi nghĩ nó thật buồn cười trên chân tôi.)
- một chiếc áo khoác hợp thời trang
- A: That jacket looks lovely on you, Mai!
( Chiếc áo khoác đó rất đẹp Mai!)
- Mai: Thanks. I knew I had to have it the moment I saw it in the window
( Cảm ơn. Tôi biết tôi phải mua nó ngáy khi thấy nó qua cửa sổ.)
C. LISTENING
Before you listen
Làm việc với bạn học. Nghiên cứu bức tranh và trả lời các câu hỏi sau.
1. What are they doing? (Họ đang làm gì?)
=> They're talking on the phone.
( họ đang nói chuyện điện thoại.)
2. What do you think each of them would say to greet each other? (Bạn nghĩ họ sẽ nói gì với nhau để chào nhau?)
=> They would say "Hello" or "Hi" to greet each other.
( Họ sẽ nói “ Xin chào” để chào nhau.)
3. What do you think they would talk about? (Bạn nghĩ họ sẽ nói chuyện gì với nhau?)
=> I think they would talk about their jobs and things happening to them.
( Tôi nghĩ họ sẽ nói về công việc và những thứ đang xảy ra.)
4. How long do you think it would take them to finish their call and why? (Bạn nghĩ họ sẽ chuyện trò trong bao lâu và tại sao?)
=> It would take them about few minutes to finish their call because they are on the move in the street.
( Sẽ mất khoảng vài phút vì họ đều đang di chuyển trên đường.)
- Listen and repeat.
While you listen
Task 1. Linda Cupple, một cán bộ xã hội, tư vấn cho thanh niên về cách dùng điện thoại ở gia đình. Lắng nghe bài nói chuyện của cô và xác định câu nói nào là đúng (T) hay sai (F).
1. T
2. F
3. T
4. F
5. F
6. T
Task 2. Nghe lại một phần của bài nói của bà Linda Cupple và viết những từ thiếu.
1. agreed
2. to avoid
3. weekend
4. adults
5. walking
6. heart
7. kindness
8. to stick
After you listen
Nghe lại. Tóm tắt bài nói chuyện của Bà Linda Cupple.
In this talk Ms Linda Cupple gives us some pieces of advice on how to use the telephone in the family. The first is to work out a reasonable length of time for a call after a discussion with our parents, usually ten minuies at most. And it's the duration of time for receiving or making a call at the usual time. Next, it's a great problem to make a call very late at night or early in the morning, particularly on weekends, because it's the time your parents can sleep late. So even you have a separate phone, try to stick to the family's regulations.
D. WRITING
Task 1. Sử dụng các từ để viết câu. Có thể thay đổi hình thức của động từ. ( Không cần thêm hoặc bớt từ nào.)
1. There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend on the situation at hand.
2. However, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly.
3. In English it is necessary to prepare a person for our departure.
4. We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like "I've really enjoyed talking to you".
5. We might also say something relating to the time like "Gosh, I can't believe how late it is! I really must be going!"
Task 2. Sắp xếp các câu của hai đoạn văn dưới đây theo đúng thứ tự của nó. Viết các đoạn văn đã được sắp xếp vào phần khoảng trống đã cho.
Paragraph 1
- Thứ tự:
- Đoạn văn:
It is difficult to write rules that tell exactly when you should apologize, but it is not difficult to learn how. If we have done something to hurt someone's feeling, we apologize. An apology indicates that we realize we've made a mistake, and we're sorry for it. It's a way of expressing our regret or sorrow for something. When we apologize, we admit our wrongdoing or discourtesy, usually a reason for it, and express regret.
Paragraph 2
- Thứ tự:
- Đoạn văn:
The simplest way to apologize is to say "I'm sorry." Let's take a common situation. Tom is late for class and enters the classroom. What does he do? The most polite action is usually to take a seat as quietly as possible and apologize later. But if the teacher stops and waits for him to say something, he could apologize simply "I'm sorry I'm late", ask permission to take his seat and sit down. Naturally, more than this is needed, but it is not the time for It because it has already caused some interruption and doesn't need to make it any longer.
E. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1: Tuần trước em gặp Thuận, một người bạn lâu ngày không gặp. Hãy nhìn vào danh sách liệt kê những gì anh ấy nói với bạn sau đó kể cho người bạn khác những gì anh ấy đã nói. Sử dụng câu tường thuật
1. Thuan said he was going to work in Ho Chi Minh City next July.
2. Thuan said he worked for a big company.
3. Thuan said he was their marketing manager.
4. Thuan said the company had opened an office in Ho Chi Minh City.
5. Thuan said it had been very successful.
6. Thuan said he had been chosen to run an office in District 5.
7. Thuan asked me how long I had been learning English.
8. Thuan said he didn't have much time to enjoy himself.
9. Thuan hoped I would come and visit him in Ho Chi Minh City.
10. Thuan hoped he would be successful in Ho Chi Minh City.
Exercise 2. Lan đang giận Tùng. Tuấn cố giúp họ làm lành với nhau và thuyết phục Lan hộ Tùng. Hãy đọc đoạn hội thoại và hoàn tất đoạn hội thoại giữa Tuấn với Tùng.
Bản dịch
Tuấn và Lan
Tuấn: Lan, Tùng nhờ mình nói chuyện với bạn.
Lan: Mình chẳng muốn nói bất kì điều gì về anh ta nữa.
Tuấn: Nào, Lan, Tùng thật sự rất buồn bã.
Lan: Mình cũng buồn chứ.
Tuấn: Hãy nói cho mình biết lỗi của cậu ấy nào.
Lan: Mình chẳng quan tâm nữa. Anh ta đã hứa đi xem phim nhưng anh ta chẳng thấy tăm hơi đâu. Mình chẳng muốn gặp anh ta nữa.
Tuấn: Nhưng mà Lan này, chiếc xe máy của cậu ấy đã hỏng mà.
Lan: Anh ta có điện thoại mà, phải không?
Tuấn: Đó không phải là vấn đề. Cậu ấy đã cố gắng gọi điện cho bạn nhiều lần nhưng không được.
Lan: Mình không tin anh ta đã gọi điện.
Tuấn: Có, cậu ấy đã có. Cậu ấy đã đến nhà mình. Bạn tin mình chứ?
Lan: Được. Mình sẽ nói chuyện với anh ta sau. Mình phải đi bây giờ nếu không thì sẽ muộn học mất.
Tuấn: Cảm ơn, Lan. Tùng sẽ thực sự vui khi biết bạn tha thứ cho cậu ấy.
Tuan and Tung
(1) she didn't want to talk to you.
(2) was upset
(3) was not interested
(4) had promised to go to the cinema
(5) hadn't turned up
(6) didn't want to see you
(7) there was a telephone in the restaurant
(8) didn't believe you had tried
(9) she would talk to you later
(10) she had to go otherwise she would be late for school.
TEST YOURSELF A
I. Listening (2.5 points)
Lắng nghe đoạn văn về sự thay đổi trong gia đình các quốc gia phương Tây trong hai thế kỉ qua và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).
1. T
2. F
3. F
4. T
5. T
II. Reading
Bản dịch
Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ thông qua lời nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa. Ngôn ngữ cơ thể bao gồm tư thế, nét mặt và cử chỉ. Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang bày tỏ điều gì và làm cách nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác. Đây là một vài ví dụ về ngôn ngữ cơ thể và ý nghĩa của chúng. Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó có nghĩa là bạn đang buồn hay thiếu tự tin. Nếu bạn có tư thế đứng thẳng và thoải mái, bạn đang bày tỏ sự tự tin và thân thiện. Nụ cười là dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng đôi khi người ta cười chỉ vì lịch sự. Để có một thông tin khác trên nét mặt một người, nên nhìn vào mắt họ. Sự thân thiện và quan tâm được bày tỏ khi ánh mắt của ai đó bắt gặp ánh mắt của bạn, họ nhìn đi nơi khác rồi lại nhìn vào mắt bạn. Người nào không nhìn đi nơi khác tức là họ đang bày tỏ sự thách thức. Người nào không nhìn bạn tức là biểu lộ sự lãnh đạm hay sự thiếu tự tin. Những cử động của bàn tay có thể cho biết người này đang quan tâm tới cuộc nói chuyện. Nhưng các cử chỉ lặp đi lặp lại - như gõ bút chì hay nhịp chân - thường có nghĩa là người đó sốt ruột hay bị căng thẳng. Hãy tránh xa khỏi người chỉ tay vào bạn khi đang nói chuyện với bạn: người đó có thể đang giận dữ hay tỏ ra là bề trên của bạn.
Answer the questions
1. How can we communicate? (Chúng ta có thể giao tiếp bằng cách nào?)
=> We can communicate not only through words but also through body language.
2. What types of body language are mentioned? (Những loại ngôn ngữ cơ thể nào được đề cập đến?)
=> Body language includes our posture, facial expressions, and gestures.
3. What could it mean if your posture is slumped and your head is down? (Nếu tư thế của bạn thấp xuống và đầu bạn cúi xuống thì điều đó có thể có nghĩa là gì?)
=> If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or lack of confidence.
4. How do you know a person who is expressing a challenge or lack of interest or is shy? (Làm thế nào bạn biết một người nào đó đang tỏ ra thách thức hoặc tỏ ra thiếu quan tâm hoặc thiếu tự tin?)
=> A person who doesn't look away is expressing a challenge. A person who doesn't look at you is expressing lack of interest or is shy.
5. Why should you stay away from someone who points at you while talking with you? (Tại sao bạn nên đứng tránh xa người trỏ vào bạn trong khi đang nói chuyện với bạn?)
=> Because that person might be angry at you or feel superior to you.
III. Grammar (2.5 points)
A. Khoanh đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành lá thư.
1. C
2. D
3. B
4. A
5. B
6. D
B. (Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nó có cùng nghĩa với câu ban đầu.
1. Lan asked John what he had done before working for that company.
2. Bill promised to come to see me the next Sunday.
3. Tom apologized for not ringing me earlier.
4. Miss White thanked Peter for giving her the present.
· Cụm từ promise to V: hứa làm gì
· Apologize to sbd for doing st: xin lỗi ai về điều gì
· Thank sbd for doing st: cảm ơn ai về điều gì
IV. Writing (2.5 points)
Viết một lá thư khoảng 150 từ cho người bạn tâm thư của bạn, kể cho cậu/cô ấy về gia đình bạn. Sử dụng các gợi ý bên dưới.
Dear Mai,
How are you? I've just finished all final exams. Now, my family are going to Ha Long Bay this weekend. Do you want to join?
You know, my family has four members: my parents, my sister and me. My father is a doctor and my mother is a teacher. They are quite young in their fourties. My father's name is Bob, but we usually call him Big Bob. My mother's name is Lily, you know, the name of a very beautiful kind of flower. My sister’s name is Jesscica. And she is ... just like me as we are twins!
We are a very close-knit family and very supportive of one another. In my family, everybody has to do their share of household chores. The interesting activity of our family members is hanging out and watching film at the cinema. I'm sure if you join us, you'll have a nice weekend.
I'm looking forward to hearing from you.
Love,
Jenny
Bản dịch:
Gửi Mai,
Bạn khoẻ không? Tôi vừa hoàn thành bài thi cuối kì. Bây giờ gia đình tôi chuẩn bị đi Hạ Long cuối tuần này. Bạn có muốn tham gia cùng không?
Bạn biết đấy, gia đình tôi có 4 thành viên, bố mẹ, chị gái và tôi. Bố tôi là bác sĩ còn mẹ là giáo viên. Họ đều trông rất trẻ so với tuổi 40. Tên bố tôi là Bob, chúng tôi thường gọi ông ấy là Bob Bự. Mẹ tôi tên Lily, tên của một loài hoa rất đẹp. Chị gái tôi tên Jessica và chị ấy giống tôi vì chúng tôi là sinh đôi.
Chúng tôi gắn bó khăng khít và hỗ trợ lẫn nhau. Trong già đình, mọi người chia sẻ công việc nhà với nhau. Hoạt động yêu thích của gia đình tôi là ra ngoài và xem phim tại rạp. Tôi chắc chắn nếu bạn tham gia với chúng tôi, bạn sẽ có một cuối tuần tuyệt vời.
Mong nghe tin sớm từ bạn.
Yêu thương,
Jenny
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 12 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 3: WAYS OF SOCIALISING
A. READING
Before you read
1. What are the people in the pictures doing? (Những người trong tranh đang làm gì?)
=> In the first picture, the two men are shaking hands and saying the greetings to each other.
( Ở bức trang đầu tiên, hai người đàn ông đang bắt tay và nói lời chào với nhau.)
=> In the second picture, people are waving and saying "Goodbye" to one another.
( Ở bức tranh thứ hai, mọi người đang vẫy tau và chào tạm biệt với nhau.)
2. What will you do and/or say if you want to get your teacher's attention in class? (Bạn sẽ làm và/hoặc nói gì nếu bạn muốn thu hút sự chú ý của giáo viên trong lớp?)
=> To get my teacher's attention, I usually raise my hand.
( Để thu hút sự chú ý của giáo viên, tôi thường giơ tay lên.)
- you need to ask someone a question, but they are busy talking to someone else? (bạn muốn hỏi ai đó một câu hỏi, nhưng họ đang bận nói chuyện với người khác?)
=> I will say to him/her "I'm sorry. I'd like to talk to you." or "I'm sorry. I have something to talk to you", and at the same time I say to their partner "I'm sorry."
( Tôi sẽ nói với anh/cô ấy “ Xin lỗi. tôi muốn nói chuyện với bạn.” hoặc “ Xin lỗi. Tôi có vài điều muốn nói” và cùng lúc đó tôi gửi lời xin lỗi đến người kia.)
While you read
Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.
Bản dịch:
Nhằm thu hút sự chú ý của một người để có thể nói chuyện với người đó, ta có thể sử dụng cách giao tiếp bằng lời hay giao tiếp không lời (bằng cử chỉ, điệu bộ). Chúng ta hãy nói về cách giao tiếp không lời trong tiếng Anh. Có lẽ cách phổ biến nhất để lôi cuốn sự chú ý của một người là vẫy tay. Chẳng hạn như chúng ta đang dự một bữa tiệc ồn ào và chợt trông thấy một người bạn đang đứng gần cửa ra vào cách ta khoảng 20 mét, chúng ta có thể đưa tay vẫy để ra hiệu rằng chúng ta nhìn thấy cô ấy.
Nhưng trong tình huống sau đây chúng ta phải vẫy tay như thế nào? Chẳng hạn bạn đang ở sân bay và bạn thấy anh mình bước ra khỏi máy bay và bắt đầu đi về phía bạn. Nếu quá vui mừng bạn có thể nhảy cẫng lên và vẫy tay rối rít để thu hút sự chú ý của anh ấy. Trong trường hợp này, cách giao tiếp không lời nồng nhiệt và gây sự chú ý được xem là thích hợp.
Tuy nhiên trong một số tình huống giao tiếp, cách giao tiếp không lời nhẹ nhàng được xem là thích hợp hơn. Trong nhà hàng chẳng hạn, nếu muốn thu hút sự chú ý của người phục vụ, chúng ta có nhiều cách. Chúng ta có thể đợi đến khi anh ta đến gần, nhìn anh ấy rồi khẽ gật đầu để anh ta biết rằng chúng ta muốn anh ta đến bàn mình. Hoặc chúng ta khẽ giơ tay ra hiệu rằng chúng ta cần được trợ giúp. Chúng ta không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của anh ta. Hành vi ấy bị coi là bất lịch sự hoặc thậm chí là thô lỗ.
Trong hầu hết các tình huống giao tiếp thân mật, có thể khẽ vẫy tay. Thí dụ, nếu bạn đi ngang qua sân trường và thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể khẽ vẫy tay để thu hút sự chú ý của thầy cô.
Một khi thu hút được sự chú ý của một người bạn, bạn không nên chỉ trỏ người hoặc vật mà bạn muốn cô ấy nhìn. Một cái gật đầu nhẹ là đủ. Chỉ trỏ người khác thường bị xem là thô lỗ. Nhưng dĩ nhiên là có nhiều khi hoàn toàn có thể chấp nhận được việc chỉ trỏ, chẳng hạn như khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp học. Giáo viên ấy thường chỉ vào một học sinh và nói: "David, em đọc câu tiếp theo đi". Việc chỉ trỏ ở đây không bị xem là bất lịch sự; đơn giản đó chỉ là cách để thu hút sự chú ý của ai đó.
Task 1. Cho từ tiếng Việt tương đương của những từ và cụm từ sau.
Verbal (a) bằng lời nói | Rude (a) thô lỗ |
non-verbal (a) không bằng lời nói | Informality thân mật, không trang trọng |
attract some's attention: thu hút sự chú ý của ai | Approach (v) đến gần |
Impolite (a) bất lịch sự | a slight nod will do: cái gật đầu nhẹ là đủ |
Task 2. Hãy xác định xem lựa chọn nào trong ba lựa chọn sau là tựa đề thích hợp nhất cho đoạn văn.
A. Thu hút sự chú ý: sự ra hiệu
B. Thu hút sự chú ý bằng cách vẫy tay.
C. Các cách thu hút sự chú ý thích hợp nhất
Đáp án: A ( Chọn A vì sự ra hiệu bao quát tất cả các ý nhỏ được nêu trong bài)
Task 3. Trả lời các câu hỏi sau.
1. What can we do when we want to attract someone's attention? (Chúng ta có thể làm gì khi chúng ta muốn thu hút sự chú ý của một ai đó?)
=> When we want to attract someone's attention, we can use either verbal or non-verbal communication.
( chúng ta có thể giao tiếp bằng lời nói hoặc không bằng lời nói.)
2. What are considered to be big, obvious non-verbal signals? (Những cách giao tiếp không lời nào được xem là gây chú ý?)
=> Waving hands is considered to be big, obvious non-verbal signals.
( Vẫy tay …)
3. What can we do if we want to attract the waiter's attention? (Chúng ta có thể làm gì nếu chúng ta muốn thu hút sự chú ý của phục vụ bàn?)
=> If we want to attract the waiter's attention, we can wait until he passes near us, catch his eye, and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can raise our hand slightly to show that we need assistance.
( Chúng ta có thể đợi đến khi anh ta đến gần, nhìn anh ấy rồi khẽ gật đầu để anh ta biết rằng chúng ta muốn anh ta đến bàn mình. Hoặc chúng ta khẽ giơ tay ra hiệu rằng chúng ta cần được trợ giúp.)
4. If you are walking across the schoolyard and see your teacher approaching you, what can you do to attract his or her attention? (Nếu bạn đang băng qua sân trường và nhìn thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể làm gì để thu hút sự chú ý của thầy cô?)
=> If you are walking across the school-yard and see your teacher approaching, you can use a small friendly wave to attract his or her attention.
( Bạn có thể khẽ vẫy tay để thu hút sự chú ý của thầy cô.)
5. Why shouldn't you point at the person or thins you want your friend to look at once you've got his or her attention? (Tại sao bạn không nên chỉ trỏ vào người hoặc vật mà bạn muốn một bạn khác nhìn khi bạn thu hút được sự chú ý của người ấy?)
=> Because pointing at someone's is usually considered rude.
( Bởi vì chỉ tay thường được coi là thô lỗ.)
After you read
Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của huýt sáo và vỗ tay trong văn hóa Việt.
A: Do you think whistling and hand-clapping convey different meanings?
B: Sure. These two actions have quite different meanings. I think whistling is a signal to show we feel happy or satisfied with something.
A: But teenagers, at present, whistle to express their disapproval or protest.
B: OK. But only for teenagers. To adults or learned or educated people, they never whistle to show their disapproval or dissatisfaction.
A: That's right. Whistling in crowds is considered impolite or even rude.
B: What about hand-clapping?
A: In my opinion, hand-clapping is a action used to show one's approval, aurcement or enjoyment.
B: But I've heard there is a different meaning between common hand-clapping and slow hand-clapping.
A: Sorry, I'm not much sure, but as I know slow hand-clapping shows the applause or cheer.
B: However slow hand-clapping with shouts can be used to express strong disapproval or protest.
A: Thus, we should be careful when we clap our hands.
B: Well, I think so.
B. SPEAKING
Task 1. Hãy luyện tập các đọc các đoạn hội thoại sau, chú ý cách người ta khen và đáp lại lời khen trong mỗi tình huống.
Bản dịch:
Phil: Barbara, bạn thực sự có cái áo cánh đẹp quá! Mình chưa bao giờ thấy cái áo nào hợp với bạn như thế.
Barbara: Cám ơn bạn, Phil. Đó là lời khen thật tuyệt.
Peter: Cindy. Kiểu tóc của bạn tuyệt quá!
Cindy: Cám ơn, Peter. Tôi nghĩ cuối cùng tôi tìm được kiểu tóc đoan trang và dễ chải.
Tom: Tony, tôi nghĩ ván quần vợt của bạn hôm nay khá hơn nhiều.
Tony: Bạn đùa đấy thôi. Tôi nghĩ nó thật tệ đấy.
Task 2. Làm việc với bạn học. Hãy luyện tập cho lời khen phù hợp với lời đáp lại. Sử dụng các gợi ý dưới đây.
- David: You look really nice with your dress, Kathy!
or Your dress is very pretty, Kathy!
or That dress looks lovely on you, Kathy.
- Hung: Wow, your motorbike is terrific.
or Your motorbike is certainly unique. I don't think I've ever seen anything like this before!
- Michael: I didn't know you could play badminton so well!
or I thought your badminton game was a lot better today, Colin.
Task 3. Làm việc theo cặp. Luyện tập đáp lại các lời khen dưới đây.
- You: Thanks, Phil. That's very nice of you to say so. ( Cảm ơn Phil. Bạn thật tốt khi nói vậy.)
- You: Thank you, Peter. I'm glad you enjoyed it. ( Cảm ơn, Peter. Tôi mừng vị bạn thích nó.)
- You: Thanks. That's a nice compliment, but sometimes I think I'm not so good at all. ( Cảm ơn. Đó là lời khen tốt nhưng đôi khi tôi nghĩ tôi không tốt như vậy.)
Task 4. Làm việc với bạn học. Hãy tạo các cuộc đối thoại để thực hành khen và đáp lại lời khen, sử dụng gợi ý dưới đây.
- một cặp mắt kính đẹp
A: That's a nice pair of glasses. Where did you buy it?
( Mắt kính đẹp quá. Bạn mua ở đâu vậy?)
B: Oh, thank you. It's from that optician's down on Ba Cu Street.
( Ồ cảm ơn. Tôi mua nó ở tiệm kính trên đường Ba Cu.)
- một chiếc đồng hồ mới và đắt tiền
A: Hey, I really like your new watch.
( Này tôi thích cái đồng hồ mới của bạn đấy.)
B: Oh, thanks. I just got it yesterday.
( Ồ cảm ơn. Tôi mới mua nó hôm qua.)
- một chiếc điện thoại di động mới
A: I do like your cell phone. Is it new?
( Tôi rất thích cái điện thoại của bạn. Mới mua hả?)
B: Thank you. My father gave me on my birthday last week.
( Cảm ơn. Bố đã tặng tôi vào sinh nhật tôi tuần vừa rồi.)
- một đôi giày trông hiện đại
A: Your new shoes are nice, Hoa.
( Đôi giày mới của bạn đẹp quá Hoa)
- I hate them, Nam. I think they look kind of funny on my feet.
( Tôi ghét nó. Tôi nghĩ nó thật buồn cười trên chân tôi.)
- một chiếc áo khoác hợp thời trang
- A: That jacket looks lovely on you, Mai!
( Chiếc áo khoác đó rất đẹp Mai!)
- Mai: Thanks. I knew I had to have it the moment I saw it in the window
( Cảm ơn. Tôi biết tôi phải mua nó ngáy khi thấy nó qua cửa sổ.)
C. LISTENING
Before you listen
Làm việc với bạn học. Nghiên cứu bức tranh và trả lời các câu hỏi sau.
1. What are they doing? (Họ đang làm gì?)
=> They're talking on the phone.
( họ đang nói chuyện điện thoại.)
2. What do you think each of them would say to greet each other? (Bạn nghĩ họ sẽ nói gì với nhau để chào nhau?)
=> They would say "Hello" or "Hi" to greet each other.
( Họ sẽ nói “ Xin chào” để chào nhau.)
3. What do you think they would talk about? (Bạn nghĩ họ sẽ nói chuyện gì với nhau?)
=> I think they would talk about their jobs and things happening to them.
( Tôi nghĩ họ sẽ nói về công việc và những thứ đang xảy ra.)
4. How long do you think it would take them to finish their call and why? (Bạn nghĩ họ sẽ chuyện trò trong bao lâu và tại sao?)
=> It would take them about few minutes to finish their call because they are on the move in the street.
( Sẽ mất khoảng vài phút vì họ đều đang di chuyển trên đường.)
- Listen and repeat.
Marvelous (a) tuyệt vời | Absolute (a) tuyệt đối | Installed (a) cài đặt |
Arguments sự tranh luận | Maximum (a) tối đa | Adult người lớn |
Regulations qui định | Object đối tượng | Startling (a) đáng ngạc nhiên |
While you listen
Task 1. Linda Cupple, một cán bộ xã hội, tư vấn cho thanh niên về cách dùng điện thoại ở gia đình. Lắng nghe bài nói chuyện của cô và xác định câu nói nào là đúng (T) hay sai (F).
1. T
2. F
3. T
4. F
5. F
6. T
Task 2. Nghe lại một phần của bài nói của bà Linda Cupple và viết những từ thiếu.
1. agreed
2. to avoid
3. weekend
4. adults
5. walking
6. heart
7. kindness
8. to stick
After you listen
Nghe lại. Tóm tắt bài nói chuyện của Bà Linda Cupple.
In this talk Ms Linda Cupple gives us some pieces of advice on how to use the telephone in the family. The first is to work out a reasonable length of time for a call after a discussion with our parents, usually ten minuies at most. And it's the duration of time for receiving or making a call at the usual time. Next, it's a great problem to make a call very late at night or early in the morning, particularly on weekends, because it's the time your parents can sleep late. So even you have a separate phone, try to stick to the family's regulations.
D. WRITING
Task 1. Sử dụng các từ để viết câu. Có thể thay đổi hình thức của động từ. ( Không cần thêm hoặc bớt từ nào.)
1. There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend on the situation at hand.
2. However, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly.
3. In English it is necessary to prepare a person for our departure.
4. We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like "I've really enjoyed talking to you".
5. We might also say something relating to the time like "Gosh, I can't believe how late it is! I really must be going!"
Task 2. Sắp xếp các câu của hai đoạn văn dưới đây theo đúng thứ tự của nó. Viết các đoạn văn đã được sắp xếp vào phần khoảng trống đã cho.
Paragraph 1
- Thứ tự:
1. C | 2. E | 3. A | 4. B | 5. D |
- Đoạn văn:
It is difficult to write rules that tell exactly when you should apologize, but it is not difficult to learn how. If we have done something to hurt someone's feeling, we apologize. An apology indicates that we realize we've made a mistake, and we're sorry for it. It's a way of expressing our regret or sorrow for something. When we apologize, we admit our wrongdoing or discourtesy, usually a reason for it, and express regret.
Paragraph 2
- Thứ tự:
1. C | 2. E | 3. B | 4. A | 5. D |
- Đoạn văn:
The simplest way to apologize is to say "I'm sorry." Let's take a common situation. Tom is late for class and enters the classroom. What does he do? The most polite action is usually to take a seat as quietly as possible and apologize later. But if the teacher stops and waits for him to say something, he could apologize simply "I'm sorry I'm late", ask permission to take his seat and sit down. Naturally, more than this is needed, but it is not the time for It because it has already caused some interruption and doesn't need to make it any longer.
E. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1: Tuần trước em gặp Thuận, một người bạn lâu ngày không gặp. Hãy nhìn vào danh sách liệt kê những gì anh ấy nói với bạn sau đó kể cho người bạn khác những gì anh ấy đã nói. Sử dụng câu tường thuật
1. Thuan said he was going to work in Ho Chi Minh City next July.
2. Thuan said he worked for a big company.
3. Thuan said he was their marketing manager.
4. Thuan said the company had opened an office in Ho Chi Minh City.
5. Thuan said it had been very successful.
6. Thuan said he had been chosen to run an office in District 5.
7. Thuan asked me how long I had been learning English.
8. Thuan said he didn't have much time to enjoy himself.
9. Thuan hoped I would come and visit him in Ho Chi Minh City.
10. Thuan hoped he would be successful in Ho Chi Minh City.
Exercise 2. Lan đang giận Tùng. Tuấn cố giúp họ làm lành với nhau và thuyết phục Lan hộ Tùng. Hãy đọc đoạn hội thoại và hoàn tất đoạn hội thoại giữa Tuấn với Tùng.
Bản dịch
Tuấn và Lan
Tuấn: Lan, Tùng nhờ mình nói chuyện với bạn.
Lan: Mình chẳng muốn nói bất kì điều gì về anh ta nữa.
Tuấn: Nào, Lan, Tùng thật sự rất buồn bã.
Lan: Mình cũng buồn chứ.
Tuấn: Hãy nói cho mình biết lỗi của cậu ấy nào.
Lan: Mình chẳng quan tâm nữa. Anh ta đã hứa đi xem phim nhưng anh ta chẳng thấy tăm hơi đâu. Mình chẳng muốn gặp anh ta nữa.
Tuấn: Nhưng mà Lan này, chiếc xe máy của cậu ấy đã hỏng mà.
Lan: Anh ta có điện thoại mà, phải không?
Tuấn: Đó không phải là vấn đề. Cậu ấy đã cố gắng gọi điện cho bạn nhiều lần nhưng không được.
Lan: Mình không tin anh ta đã gọi điện.
Tuấn: Có, cậu ấy đã có. Cậu ấy đã đến nhà mình. Bạn tin mình chứ?
Lan: Được. Mình sẽ nói chuyện với anh ta sau. Mình phải đi bây giờ nếu không thì sẽ muộn học mất.
Tuấn: Cảm ơn, Lan. Tùng sẽ thực sự vui khi biết bạn tha thứ cho cậu ấy.
Tuan and Tung
(1) she didn't want to talk to you.
(2) was upset
(3) was not interested
(4) had promised to go to the cinema
(5) hadn't turned up
(6) didn't want to see you
(7) there was a telephone in the restaurant
(8) didn't believe you had tried
(9) she would talk to you later
(10) she had to go otherwise she would be late for school.
TEST YOURSELF A
I. Listening (2.5 points)
Lắng nghe đoạn văn về sự thay đổi trong gia đình các quốc gia phương Tây trong hai thế kỉ qua và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).
1. T
2. F
3. F
4. T
5. T
II. Reading
Bản dịch
Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ thông qua lời nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa. Ngôn ngữ cơ thể bao gồm tư thế, nét mặt và cử chỉ. Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang bày tỏ điều gì và làm cách nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác. Đây là một vài ví dụ về ngôn ngữ cơ thể và ý nghĩa của chúng. Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó có nghĩa là bạn đang buồn hay thiếu tự tin. Nếu bạn có tư thế đứng thẳng và thoải mái, bạn đang bày tỏ sự tự tin và thân thiện. Nụ cười là dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng đôi khi người ta cười chỉ vì lịch sự. Để có một thông tin khác trên nét mặt một người, nên nhìn vào mắt họ. Sự thân thiện và quan tâm được bày tỏ khi ánh mắt của ai đó bắt gặp ánh mắt của bạn, họ nhìn đi nơi khác rồi lại nhìn vào mắt bạn. Người nào không nhìn đi nơi khác tức là họ đang bày tỏ sự thách thức. Người nào không nhìn bạn tức là biểu lộ sự lãnh đạm hay sự thiếu tự tin. Những cử động của bàn tay có thể cho biết người này đang quan tâm tới cuộc nói chuyện. Nhưng các cử chỉ lặp đi lặp lại - như gõ bút chì hay nhịp chân - thường có nghĩa là người đó sốt ruột hay bị căng thẳng. Hãy tránh xa khỏi người chỉ tay vào bạn khi đang nói chuyện với bạn: người đó có thể đang giận dữ hay tỏ ra là bề trên của bạn.
Answer the questions
1. How can we communicate? (Chúng ta có thể giao tiếp bằng cách nào?)
=> We can communicate not only through words but also through body language.
2. What types of body language are mentioned? (Những loại ngôn ngữ cơ thể nào được đề cập đến?)
=> Body language includes our posture, facial expressions, and gestures.
3. What could it mean if your posture is slumped and your head is down? (Nếu tư thế của bạn thấp xuống và đầu bạn cúi xuống thì điều đó có thể có nghĩa là gì?)
=> If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or lack of confidence.
4. How do you know a person who is expressing a challenge or lack of interest or is shy? (Làm thế nào bạn biết một người nào đó đang tỏ ra thách thức hoặc tỏ ra thiếu quan tâm hoặc thiếu tự tin?)
=> A person who doesn't look away is expressing a challenge. A person who doesn't look at you is expressing lack of interest or is shy.
5. Why should you stay away from someone who points at you while talking with you? (Tại sao bạn nên đứng tránh xa người trỏ vào bạn trong khi đang nói chuyện với bạn?)
=> Because that person might be angry at you or feel superior to you.
III. Grammar (2.5 points)
A. Khoanh đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành lá thư.
1. C
2. D
3. B
4. A
5. B
6. D
B. (Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nó có cùng nghĩa với câu ban đầu.
1. Lan asked John what he had done before working for that company.
2. Bill promised to come to see me the next Sunday.
3. Tom apologized for not ringing me earlier.
4. Miss White thanked Peter for giving her the present.
· Cụm từ promise to V: hứa làm gì
· Apologize to sbd for doing st: xin lỗi ai về điều gì
· Thank sbd for doing st: cảm ơn ai về điều gì
IV. Writing (2.5 points)
Viết một lá thư khoảng 150 từ cho người bạn tâm thư của bạn, kể cho cậu/cô ấy về gia đình bạn. Sử dụng các gợi ý bên dưới.
Dear Mai,
How are you? I've just finished all final exams. Now, my family are going to Ha Long Bay this weekend. Do you want to join?
You know, my family has four members: my parents, my sister and me. My father is a doctor and my mother is a teacher. They are quite young in their fourties. My father's name is Bob, but we usually call him Big Bob. My mother's name is Lily, you know, the name of a very beautiful kind of flower. My sister’s name is Jesscica. And she is ... just like me as we are twins!
We are a very close-knit family and very supportive of one another. In my family, everybody has to do their share of household chores. The interesting activity of our family members is hanging out and watching film at the cinema. I'm sure if you join us, you'll have a nice weekend.
I'm looking forward to hearing from you.
Love,
Jenny
Bản dịch:
Gửi Mai,
Bạn khoẻ không? Tôi vừa hoàn thành bài thi cuối kì. Bây giờ gia đình tôi chuẩn bị đi Hạ Long cuối tuần này. Bạn có muốn tham gia cùng không?
Bạn biết đấy, gia đình tôi có 4 thành viên, bố mẹ, chị gái và tôi. Bố tôi là bác sĩ còn mẹ là giáo viên. Họ đều trông rất trẻ so với tuổi 40. Tên bố tôi là Bob, chúng tôi thường gọi ông ấy là Bob Bự. Mẹ tôi tên Lily, tên của một loài hoa rất đẹp. Chị gái tôi tên Jessica và chị ấy giống tôi vì chúng tôi là sinh đôi.
Chúng tôi gắn bó khăng khít và hỗ trợ lẫn nhau. Trong già đình, mọi người chia sẻ công việc nhà với nhau. Hoạt động yêu thích của gia đình tôi là ra ngoài và xem phim tại rạp. Tôi chắc chắn nếu bạn tham gia với chúng tôi, bạn sẽ có một cuối tuần tuyệt vời.
Mong nghe tin sớm từ bạn.
Yêu thương,
Jenny