Trong Unit 4 của tiếng anh lớp 6 chúng ta sẽ học về sở hữu cách, have, have got, which, số thứ tự, hỏi giờ... các bạn cần nắm vững ngữ pháp và giải bải tập theo khả năng của mình sau đó tham khảo đáp án và giải thích ở bài viết dưới đây để hiểu rõ và nhớ lâu hơn nhé.
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 4: BIG OR SMALL
SỞ HỮU CÁCH
Ø Sở hữu cách được dùng chỉ sự liên hệ, cái gì thuộc về ai đó hoặc ai đó có cái gì.
Ø Danh từ số ít: các em thêm dấu nháy đơn (') cộng s vào sau danh từ chỉ chủ sở hữu.
Ví dụ:
- This is Mr Thanh's house (Đây là nhà của ông Thanh.)
- His boss's car is new (Chiếc xe hơi của ông chủ anh ấy mới.)
* Với tên người tận cùng bằng s, các em có hai cách viết dạng Sở hữu cách:
• Thêm dấu nháy đơn (') cộng s - This is Lucas's notebook.(Đây là cuốn sổ của Thomas.)
• Chỉ thêm dấu nháy đơn (') - This is Lucas' book.
Ø Khi nhiều người có chung một đồ vật, người thì các em viết kí hiệu sở hữu cách ở sau từ cuối.
- Tom and John's father is a doctor. (Bố của Tom và John là bác sĩ.)
- That is John and Marry's car. (Kia là chiếc xe hơi của John và Marry.)
Ø Sở hữu cách thường chỉ áp dụng cho danh từ chỉ NGƯỜI hay CON VẬT
- Phong's school is small. (Trường của Phong nhỏ.)
- His cat's name is Katy. (Tên con mèo của anh ấy là Katy.)
Ø Một số trường hợp khác: Các danh từ sau có thể sử dụng dạng sở hữu cách.
• Danh từ chỉ vật duy nhất như the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the world (thế giới), ... - The sun's light: ánh sáng mặt trời
- The world's peace: hòa bình thế giới
• Danh từ chỉ thời gian - A day's work: công việc của một ngày
- Two months' time: Thời gian 2 tháng
HAVE VÀ HAVE GOT
Ø Have khi là động từ thường thì có nghĩa là có, chỉ sự sở hữu.
Ở thì hiện tại đơn, chúng ta chia Have như sau:
- I have a brother. (Tôi có một anh trai.)
- He has a pencil. (Anh ấy có một chiếc bút chì.)
Ø Thể phủ định
Ngôi thứ ba số ít: S + does not/ doesn’t + have + ...
- He does not have a new pencil. (Anh ấy không có chiếc bút chì mới.)
- My house doesn’t have an air-conditioner. (Nhà tôi không có máy lạnh.)
Các ngôi còn lại: S + do not/ don’t + have + …
Ví dụ:
- We do not have swimming suits. (Chúng tôi không có đồ bơi.)
- You don’t have an invitation. (Bạn không có thiệp mời.)
Ø Thể nghi vấn
Ngôi thứ ba số ít: (Từ để hỏi) + does + S + have + …?
- Does she has a brother? (Cô ấy có anh trai không?)
- How long does Tom study at Harvard university? ( Tom học ở đại học Ha-vơt bao lâu?)
Các ngôi còn lại: (Từ để hỏi) + do + S + have + …?
- Do you play for the basketball team? (Bạn có chơi cho đội bóng rổ không?)
- What does she want to buy? ( Cô ấy muốn mua gì?)
Ø Câu trả lời ngắn của câu hỏi Yes-No
- Does he have brother?
Yes, he does./ No, he doesn't.
- Do they have exercises?
Yes, they do./ No, they don't.
Ø Để chỉ sở hữu, trong giao tiếp, người Anh thường dùng Have got (có) và thường chỉ dùng ở thì hiện tại đơn.
Ø Have trong Have got là trợ động từ
- I have got a bicycle. (Tôi có một chiếc xe đạp.)
- He has got a book. (Anh ấy có một cuốn sách.)
Ø Thể phủ định của Have got
S + have/has not+ got + ...
- She has not got a new skirt. (Cô ấy không có cái váy mới.)
Ø Thể nghi vấn của Have got
(Từ để hỏi) + Have + S + got + ...?
- Have you got any idea? (Bạn có ý tưởng nào không?)
- When have she got a new computer? (Khi nào thì cô ấy có máy tính mới?)
Ø Câu trả lời ngắn của câu hỏi Yes-No
- Has he got the English book? (Anh ấy có sách tiếng Anh không?)
Yes, he has./ No, he hasn't.
- Have they got the homework this morning? (Sáng nay chúng có làm bài tập về nhà không?)
Yes, they have./ No, they haven't.
CÂU LỰA CHỌN WHICH…?
Ø Từ để hỏi Which có nghĩa là nào, cái nào đươc sử dụng để hỏi về sự lựa chọn. (chọn một trong nhiều người, vật, sự vật)
- Which is your T-shirt? (Cái áo nào là của bạn?)
- Which do you like? (Bạn thích cái nào?)
- Which one do you choose: going home or swimming? ( Bạn muốn về nhà hay đi bơi?)
Ø Sau Which có thể là một danh từ (để hỏi chi tiét hơn)
- Which floor is your class on? (Lớp của bạn ở tầng mấy?)
- Which pen is Tom's? (Chiếc bút mực nào là của Tom?)
SỐ THỨ TỰ
Ø Số thứ tự là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc.
Ø Số thứ tự hình thành căn bản dựa trên số đếm với một số nguyên tắc:
• first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.
• Các số đếm tận cùng bằng ty đổi thành tieth: twenty-> twentieth
• five đổi thành fifth; twelve đổi thành twelfth.
• Số thứ tự từ 21 trở đi thì chỉ có số đơn vị thay đổi.
forty-six-> forty-sixth;
eighty-one-> eighty-first
Với các số còn lại, ta thêm th vào số đếm để chuyển sang thành số thứ tự tương ứng.
• ten --> tenth
• nine --> ninth
Bảng dưới đây liệt kê cách viết 31 số thứ tự đầu tiên, các số thứ tự sau được viết theo qui tắc tương tự.
Ghi nhớ:
• Danh từ đi kèm số thứ tự thường được đứng trước bởi mạo từ The
- The first floor: Tầng một
- The third student: Học sinh thứ ba
• Về tầng nhà, người Anh và người Mỹ dùng khác nhau: Anh Mĩ
The ground floor: tầng trệt --> The first floor: tầng một
The first floor: tầng một --> The second floor: tầng hai
The second floor: tầng hai --> The third floor: tầng ba
CÁCH HỎI GIỜ: WHAT TIME?
Để hỏi giờ, các em có thể sử dụng các mẫu câu sau:
Thông thường:
- "What time?"
- "What's the time?"
- "What time is it?"
- "Have you got the right time?"
- "What time do you make it?"
Trang trọng: các em thêm “Excuse me” phía trước và “Please” phía sau hoặc "Could you please tell me what time it is?"
lòng cho mình biết bây giờ là mấy giờ rồi không?
Để trả lời:
Giờ chẵn
It + be + số giờ + o'clock.
- It's ten o'clock. (Bây giờ là 10 giờ.)
- It's ten o'clock sharp. (10 giờ đúng.)
- It's ten.
Giờ lẻ: chúng ta có hai trường hợp
1. Không trang trọng (trong giao tiếp thường ngày): các em sử dụng hai con số: số trước chỉ giờ, số sau chỉ phút.
It + be + số giờ + số phút.
- It's one fifteen.(1 giờ 15)
- ten twenty-five (10 giờ 25)
· Với số phút nhỏ hơn 10, các em sử dụng:
- It's two oh five. (2 giờ 5)
2. Trang trọng
• Khi số phút nhỏ hơn 30: It + be + số phút + PAST + số giờ
- It's ten past eight. (8 giờ 10)
- twenty-five past eleven (11 giờ 25) Người Mĩ thường dùng AFTER thay cho PAST - It's ten after eight.
· Khi số phút bằng 30: It + be + HALF PAST + số giờ
- It's half past seven. (7 giờ 30 / 7 rưỡi)
• Khi số phút lớn hơn 30: It + be + số phút tới giờ kế tiếp + TO + giờ kế tiếp
- It's twenty to eleven.(10 giờ 40 / 11 giờ kém 20)
· Ngoài ra, từ before có thể được sử dụng để thay cho to (ít sử dụng)
- It's twenty before eleven.
Chú ý:
• Khi số phút bằng 15, các em có thể sử dụng a quarter thay thế.
- It is fifteen past seven = It is a quarter past seven. (7 giờ 15)
- It is fifteen to nine = It is a quarter to nine.(8 giờ 45/ 9 giờ kém 15)
• Khi nói giờ, sử dụng giới từ AT (lúc):
- I get up at six o'clock every day. (Tôi thức dậy vào lúc 5 giờ mỗi ngày.)
- Our class always begins at 7 o’clock. (Lớp học của chúng tôi thường bắt đầu lúc 7h.)
Bảng tổng hợp các mẫu nói giờ
TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
Ø Tính từ trong tiếng Anh gọi là adjective dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ
Ø Câu thường được thành lập với cấu trúc
S + to be + adj
Ví dụ: The flower is red
Ø Tính từ còn có thể đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
- This is a red flower. (Đây là một quyển sách màu đỏ.)
Trong câu trên:
This đóng vai trò chủ từ.
is là động từ chính trong câu.
a red flower là một danh từ. Đây được gọi là một danh từ kép (compound noun). Danh từ kép này gồm có: a là mạo từ của flower, red là tính từ đi kèm để mô tả thêm về danh từ (flower), flower là danh từ chính.
Ví dụ khác:
- He is an intelligent student ( anh ấy là một học sinh thong minh).
- I bought a round wood table ( Tôi mua một cái bàn gỗ tròn) => Chúng ta có thể kết hợp nhiều tính từ để miêu tả vật, người rõ ràng hơn.
Ø Trong tiếng Anh từ bổ nghĩa cho danh từ luôn đi trước danh từ và sau mạo từ của danh từ đó. Ví dụ:
- The old book is on the table. (Quyển sách cũ ở trên bàn.)
- That is a pretty woman. ( Đó là một người phụ nữ đẹp)
Ø Tính từ có nhiều loại khác nhau, tùy theo các phân biệt. Dưới đây là một số kiẻu phân loại cơ bản:
· Chỉ màu sắc: black(đen); blue(xanh); yellow(vàng); white(trắng); purple(tím) …
· Chỉ cảm giác: happy(vui); sad (buồn); angry (giận); nervous (lo lắng)
· Chỉ kích cỡ: big (to); small (nhỏ), thin (mỏng)
· Chỉ hình dáng: triangle (hình tam giác); regular (hình chữ nhật); oval
· Chỉ chất lượng: good (tốt), bad( xấu); average (trung bình)
· Chỉ chất liệu: wood (gỗ); silver( bạc), metal (kim loại)
· Chỉ thời gian: weekly (hàng tuần); monthly (hàng tháng)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM UNIT 4 (TEST 1)
Bài 1: Tìm từ không cùng nhóm với các từ còn lại.
1. d ( vì 3 từ còn lại đều là tính từ: nhỏ, to, khoẻ)
2. c ( vì 3 từ còn lại đều thuộc trường từ vựng trường học)
3. b (vì 3 từ còn lại đều là động từ)
4. d
5. a ( vì 3 từ còn lại là số đếm, không phải số thứ tự)
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
6. b
7. c ( giới từ thích hợp chỉ thời gian)
8. b ( cụm từ wash the face/ brush the teeth)
9. d ( get up: thức dậy)
10. c
Bài 3: Tìm lỗi sai.
11. D (country-> the country)
12. D (on-> in)
13. C (in -> on)
14. B (do-> does)
15. D (has-> have)
Bài 4: Tìm đáp án đúng nhất để hoàn thành đoạn văn sau.
16. a ( dùng “This” vì sau đó là danh từ số ít)
17. a
18. b
19. c
20. d ( 3 từ còn lại chỉ số đếm, không phải số thứ tự)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM UNIT 4 (TEST 2)
Bài 1: Tìm từ có phát âm ở phần gạch chân khác với các từ còn lại.
1. b ( 3 từ còn lại phát âm là ei)
2. a ( 3 từ còn lại phát âm là e)
3. d ( 3 từ cón lại phát âm là i)
4. c
5. c ( 3 từ còn lại phát âm là u
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau.
6. a (in the city: trong thành phố)
7. b
8. b
9. d
10. a ( two chỉ số đếm, hai tầng)
Bài 3: Tìm lỗi sai.
11. A ( morninngs-> morning)
12. B ( hundreds-> hundred)
13. A ( which-> what)
14. B ( on->in)
15. D ( Phong-> Phong’s)
Bài 4: Khẳng định sau là Đúng, Sai hoặc Chưa có thông tin.
Bản dịch doạn hội thoại:
Thu: Xin chào. Tôi tên là Thu
Mary: Chào, tôi là Mary
Thu: Bạn học lớp mấy?
Mary: Mình học lớp 6
Thu: Và bạn học lớp nào?
Mary: 6A. Còn bạn?
Thu: mình lớp 7, lớp 7C. Trường bạn có bao nhiêu tầng?
Mary: 4. Đó là ngôi trường lớn
Thu: Trường mình có 2 tầng và lớp học của tôi ở tầng hai. Lớp bạn ở đâu?
Mary: Nó ở tầng 3.
16. a
17. a
18. c
19. a
20. b ( đáp án đúng là Mary’s classroom is on the third floor.)
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 4: BIG OR SMALL
SỞ HỮU CÁCH
Ø Sở hữu cách được dùng chỉ sự liên hệ, cái gì thuộc về ai đó hoặc ai đó có cái gì.
Ø Danh từ số ít: các em thêm dấu nháy đơn (') cộng s vào sau danh từ chỉ chủ sở hữu.
Ví dụ:
- This is Mr Thanh's house (Đây là nhà của ông Thanh.)
- His boss's car is new (Chiếc xe hơi của ông chủ anh ấy mới.)
* Với tên người tận cùng bằng s, các em có hai cách viết dạng Sở hữu cách:
• Thêm dấu nháy đơn (') cộng s - This is Lucas's notebook.(Đây là cuốn sổ của Thomas.)
• Chỉ thêm dấu nháy đơn (') - This is Lucas' book.
Ø Khi nhiều người có chung một đồ vật, người thì các em viết kí hiệu sở hữu cách ở sau từ cuối.
- Tom and John's father is a doctor. (Bố của Tom và John là bác sĩ.)
- That is John and Marry's car. (Kia là chiếc xe hơi của John và Marry.)
Ø Sở hữu cách thường chỉ áp dụng cho danh từ chỉ NGƯỜI hay CON VẬT
- Phong's school is small. (Trường của Phong nhỏ.)
- His cat's name is Katy. (Tên con mèo của anh ấy là Katy.)
Ø Một số trường hợp khác: Các danh từ sau có thể sử dụng dạng sở hữu cách.
• Danh từ chỉ vật duy nhất như the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the world (thế giới), ... - The sun's light: ánh sáng mặt trời
- The world's peace: hòa bình thế giới
• Danh từ chỉ thời gian - A day's work: công việc của một ngày
- Two months' time: Thời gian 2 tháng
HAVE VÀ HAVE GOT
Ø Have khi là động từ thường thì có nghĩa là có, chỉ sự sở hữu.
Ở thì hiện tại đơn, chúng ta chia Have như sau:
I, We, You, They | Have |
He, She, It | Has |
- I have a brother. (Tôi có một anh trai.)
- He has a pencil. (Anh ấy có một chiếc bút chì.)
Ø Thể phủ định
Ngôi thứ ba số ít: S + does not/ doesn’t + have + ...
- He does not have a new pencil. (Anh ấy không có chiếc bút chì mới.)
- My house doesn’t have an air-conditioner. (Nhà tôi không có máy lạnh.)
Các ngôi còn lại: S + do not/ don’t + have + …
Ví dụ:
- We do not have swimming suits. (Chúng tôi không có đồ bơi.)
- You don’t have an invitation. (Bạn không có thiệp mời.)
Ø Thể nghi vấn
Ngôi thứ ba số ít: (Từ để hỏi) + does + S + have + …?
- Does she has a brother? (Cô ấy có anh trai không?)
- How long does Tom study at Harvard university? ( Tom học ở đại học Ha-vơt bao lâu?)
Các ngôi còn lại: (Từ để hỏi) + do + S + have + …?
- Do you play for the basketball team? (Bạn có chơi cho đội bóng rổ không?)
- What does she want to buy? ( Cô ấy muốn mua gì?)
Ø Câu trả lời ngắn của câu hỏi Yes-No
- Does he have brother?
Yes, he does./ No, he doesn't.
- Do they have exercises?
Yes, they do./ No, they don't.
Ø Để chỉ sở hữu, trong giao tiếp, người Anh thường dùng Have got (có) và thường chỉ dùng ở thì hiện tại đơn.
Ø Have trong Have got là trợ động từ
- I have got a bicycle. (Tôi có một chiếc xe đạp.)
- He has got a book. (Anh ấy có một cuốn sách.)
Ø Thể phủ định của Have got
S + have/has not+ got + ...
- She has not got a new skirt. (Cô ấy không có cái váy mới.)
Ø Thể nghi vấn của Have got
(Từ để hỏi) + Have + S + got + ...?
- Have you got any idea? (Bạn có ý tưởng nào không?)
- When have she got a new computer? (Khi nào thì cô ấy có máy tính mới?)
Ø Câu trả lời ngắn của câu hỏi Yes-No
- Has he got the English book? (Anh ấy có sách tiếng Anh không?)
Yes, he has./ No, he hasn't.
- Have they got the homework this morning? (Sáng nay chúng có làm bài tập về nhà không?)
Yes, they have./ No, they haven't.
CÂU LỰA CHỌN WHICH…?
Ø Từ để hỏi Which có nghĩa là nào, cái nào đươc sử dụng để hỏi về sự lựa chọn. (chọn một trong nhiều người, vật, sự vật)
- Which is your T-shirt? (Cái áo nào là của bạn?)
- Which do you like? (Bạn thích cái nào?)
- Which one do you choose: going home or swimming? ( Bạn muốn về nhà hay đi bơi?)
Ø Sau Which có thể là một danh từ (để hỏi chi tiét hơn)
- Which floor is your class on? (Lớp của bạn ở tầng mấy?)
- Which pen is Tom's? (Chiếc bút mực nào là của Tom?)
SỐ THỨ TỰ
Ø Số thứ tự là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc.
Ø Số thứ tự hình thành căn bản dựa trên số đếm với một số nguyên tắc:
• first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.
• Các số đếm tận cùng bằng ty đổi thành tieth: twenty-> twentieth
• five đổi thành fifth; twelve đổi thành twelfth.
• Số thứ tự từ 21 trở đi thì chỉ có số đơn vị thay đổi.
forty-six-> forty-sixth;
eighty-one-> eighty-first
Với các số còn lại, ta thêm th vào số đếm để chuyển sang thành số thứ tự tương ứng.
• ten --> tenth
• nine --> ninth
Bảng dưới đây liệt kê cách viết 31 số thứ tự đầu tiên, các số thứ tự sau được viết theo qui tắc tương tự.
1st | First | 2nd | Second | 3rd | Third |
4th | Fourth | 5th | Fifth | 6th | Sixth |
7th | Seventh | 8th | Eighth | 9th | Ninth |
10th | Tenth | 11th | Eleventh | 12th | Twelfth |
13th | Thirteenth | 14th | Fourteenth | 15th | Fifteenth |
16th | Sixteenth | 17th | Seventeenth | 18th | Eighteenth |
19th | Nineteenth | 20th | Twentieth | 21st | Twenty-first |
22nd | Twenty-second | 23rd | Twenty-third | 24th | Twenty-fourth |
25th | Twenty-fifth | 26th | Twenty-sixth | 27th | Twenty-seventh |
28th | Twenty-eighth | 29th | Twenty-ninth | 30th | Thirtieth |
31st | Thirty-first |
Ghi nhớ:
• Danh từ đi kèm số thứ tự thường được đứng trước bởi mạo từ The
- The first floor: Tầng một
- The third student: Học sinh thứ ba
• Về tầng nhà, người Anh và người Mỹ dùng khác nhau: Anh Mĩ
The ground floor: tầng trệt --> The first floor: tầng một
The first floor: tầng một --> The second floor: tầng hai
The second floor: tầng hai --> The third floor: tầng ba
CÁCH HỎI GIỜ: WHAT TIME?
Để hỏi giờ, các em có thể sử dụng các mẫu câu sau:
Thông thường:
- "What time?"
- "What's the time?"
- "What time is it?"
- "Have you got the right time?"
- "What time do you make it?"
Trang trọng: các em thêm “Excuse me” phía trước và “Please” phía sau hoặc "Could you please tell me what time it is?"
lòng cho mình biết bây giờ là mấy giờ rồi không?
Để trả lời:
Giờ chẵn
It + be + số giờ + o'clock.
- It's ten o'clock. (Bây giờ là 10 giờ.)
- It's ten o'clock sharp. (10 giờ đúng.)
- It's ten.
Giờ lẻ: chúng ta có hai trường hợp
1. Không trang trọng (trong giao tiếp thường ngày): các em sử dụng hai con số: số trước chỉ giờ, số sau chỉ phút.
It + be + số giờ + số phút.
- It's one fifteen.(1 giờ 15)
- ten twenty-five (10 giờ 25)
· Với số phút nhỏ hơn 10, các em sử dụng:
- It's two oh five. (2 giờ 5)
2. Trang trọng
• Khi số phút nhỏ hơn 30: It + be + số phút + PAST + số giờ
- It's ten past eight. (8 giờ 10)
- twenty-five past eleven (11 giờ 25) Người Mĩ thường dùng AFTER thay cho PAST - It's ten after eight.
· Khi số phút bằng 30: It + be + HALF PAST + số giờ
- It's half past seven. (7 giờ 30 / 7 rưỡi)
• Khi số phút lớn hơn 30: It + be + số phút tới giờ kế tiếp + TO + giờ kế tiếp
- It's twenty to eleven.(10 giờ 40 / 11 giờ kém 20)
· Ngoài ra, từ before có thể được sử dụng để thay cho to (ít sử dụng)
- It's twenty before eleven.
Chú ý:
• Khi số phút bằng 15, các em có thể sử dụng a quarter thay thế.
- It is fifteen past seven = It is a quarter past seven. (7 giờ 15)
- It is fifteen to nine = It is a quarter to nine.(8 giờ 45/ 9 giờ kém 15)
• Khi nói giờ, sử dụng giới từ AT (lúc):
- I get up at six o'clock every day. (Tôi thức dậy vào lúc 5 giờ mỗi ngày.)
- Our class always begins at 7 o’clock. (Lớp học của chúng tôi thường bắt đầu lúc 7h.)
Bảng tổng hợp các mẫu nói giờ
7.00 | seven o'clock | 7.30 | half past seven |
7.02 | seven oh two | 7.35 | twenty-five to eight |
7.05 | five past seven | 7.40 | twenty to eight |
7.10 | ten past seven | 7.45 | fifteen (a quarter) to eight |
7.15 | fifteen (a quarter) past seven | 7.50 | ten to eight |
7.20 | twenty past seven | 7.55 | five to eight |
7.25 | twenty-five past seven | 8.00 | eight o'clock |
TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
Ø Tính từ trong tiếng Anh gọi là adjective dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ
Ø Câu thường được thành lập với cấu trúc
S + to be + adj
Ví dụ: The flower is red
Ø Tính từ còn có thể đi kèm với danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
- This is a red flower. (Đây là một quyển sách màu đỏ.)
Trong câu trên:
This đóng vai trò chủ từ.
is là động từ chính trong câu.
a red flower là một danh từ. Đây được gọi là một danh từ kép (compound noun). Danh từ kép này gồm có: a là mạo từ của flower, red là tính từ đi kèm để mô tả thêm về danh từ (flower), flower là danh từ chính.
Ví dụ khác:
- He is an intelligent student ( anh ấy là một học sinh thong minh).
- I bought a round wood table ( Tôi mua một cái bàn gỗ tròn) => Chúng ta có thể kết hợp nhiều tính từ để miêu tả vật, người rõ ràng hơn.
Ø Trong tiếng Anh từ bổ nghĩa cho danh từ luôn đi trước danh từ và sau mạo từ của danh từ đó. Ví dụ:
- The old book is on the table. (Quyển sách cũ ở trên bàn.)
- That is a pretty woman. ( Đó là một người phụ nữ đẹp)
Ø Tính từ có nhiều loại khác nhau, tùy theo các phân biệt. Dưới đây là một số kiẻu phân loại cơ bản:
· Chỉ màu sắc: black(đen); blue(xanh); yellow(vàng); white(trắng); purple(tím) …
· Chỉ cảm giác: happy(vui); sad (buồn); angry (giận); nervous (lo lắng)
· Chỉ kích cỡ: big (to); small (nhỏ), thin (mỏng)
· Chỉ hình dáng: triangle (hình tam giác); regular (hình chữ nhật); oval
· Chỉ chất lượng: good (tốt), bad( xấu); average (trung bình)
· Chỉ chất liệu: wood (gỗ); silver( bạc), metal (kim loại)
· Chỉ thời gian: weekly (hàng tuần); monthly (hàng tháng)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM UNIT 4 (TEST 1)
Bài 1: Tìm từ không cùng nhóm với các từ còn lại.
1. d ( vì 3 từ còn lại đều là tính từ: nhỏ, to, khoẻ)
2. c ( vì 3 từ còn lại đều thuộc trường từ vựng trường học)
3. b (vì 3 từ còn lại đều là động từ)
4. d
5. a ( vì 3 từ còn lại là số đếm, không phải số thứ tự)
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
6. b
7. c ( giới từ thích hợp chỉ thời gian)
8. b ( cụm từ wash the face/ brush the teeth)
9. d ( get up: thức dậy)
10. c
Bài 3: Tìm lỗi sai.
11. D (country-> the country)
12. D (on-> in)
13. C (in -> on)
14. B (do-> does)
15. D (has-> have)
Bài 4: Tìm đáp án đúng nhất để hoàn thành đoạn văn sau.
16. a ( dùng “This” vì sau đó là danh từ số ít)
17. a
18. b
19. c
20. d ( 3 từ còn lại chỉ số đếm, không phải số thứ tự)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM UNIT 4 (TEST 2)
Bài 1: Tìm từ có phát âm ở phần gạch chân khác với các từ còn lại.
1. b ( 3 từ còn lại phát âm là ei)
2. a ( 3 từ còn lại phát âm là e)
3. d ( 3 từ cón lại phát âm là i)
4. c
5. c ( 3 từ còn lại phát âm là u
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau.
6. a (in the city: trong thành phố)
7. b
8. b
9. d
10. a ( two chỉ số đếm, hai tầng)
Bài 3: Tìm lỗi sai.
11. A ( morninngs-> morning)
12. B ( hundreds-> hundred)
13. A ( which-> what)
14. B ( on->in)
15. D ( Phong-> Phong’s)
Bài 4: Khẳng định sau là Đúng, Sai hoặc Chưa có thông tin.
Bản dịch doạn hội thoại:
Thu: Xin chào. Tôi tên là Thu
Mary: Chào, tôi là Mary
Thu: Bạn học lớp mấy?
Mary: Mình học lớp 6
Thu: Và bạn học lớp nào?
Mary: 6A. Còn bạn?
Thu: mình lớp 7, lớp 7C. Trường bạn có bao nhiêu tầng?
Mary: 4. Đó là ngôi trường lớn
Thu: Trường mình có 2 tầng và lớp học của tôi ở tầng hai. Lớp bạn ở đâu?
Mary: Nó ở tầng 3.
16. a
17. a
18. c
19. a
20. b ( đáp án đúng là Mary’s classroom is on the third floor.)