Bài tập tiếng anh lớp 7 Unit 6 có đáp án và giải thích: AFTER SCHOOL

Bài học hôm nay chủ đề là AFTER SCHOOL, hiệu đơn giản là sau giờ học, sau khi ở trường về chúng ta sẽ làm gì trong tiếng anh lớp 7 sách giao khóa Unit 6, các bạn nên tham khảo và tự mình làm để học hiệu quả hơn

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 7 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 6: AFTER SCHOOL
A. WHAT DO YOU DO? ( BẠN ĐANG LÀM GÌ?)
1. Nghe. Sau đó thực hành với bạn học
Bản dịch:
Minh: Xin chào Hoa. Bạn đang làm gì vậy?
Hoa: Chào Minh. Mình đang làm bài tập về nhà môn toán.
Minh: Bạn học nhiều quá, Hoa. Bạn nên nghỉ ngơi đi. Đã 4 giờ 30 rồi và ngày mai là Chủ Nhật.
Hoa: Được rồi. Chúng ta nên làm gì?
Minh: Ta hãy đến quán ăn tự phục vụ và uống thứ gì lạnh đi.
Hoa: Ý hay đấy. Ba đâu rồi? Chúng ta hãy rủ cả cậu ấy.
Minh: À, Ba đang ở trong phòng nhạc. Cậu ấy đang học chơi ghi ta. Cậu ấy luyện tập mỗi ngày sau giờ học.
Hoa: Minh này, bạn thường làm gì sau giờ học?
Minh: Mình thường gặp gỡ bạn bè. Chúng mình cùng nhau làm bài tập về nhà.
Hoa: Bạn có chơi thể thao không?
Minh: Ồ, có chứ. Mình chơi bóng chuyền cho đội của trường. Chúng tôi luôn cần thêm cầu thủ. Sao bạn không đến chơi nhỉ?
Hoa: Ừ, có lẽ mình sẽ tham gia. Mình rất thích chơi bóng chuyền.
Trả lời câu hỏi:
a) What is Hoa doing? (Hoa đang làm gì?)
=> Hoa is doing her math homework.
( Hoa đang làm bài tập về nhà môn toán.)
b) What are Minh and Hoa going to do? (Minh và Hoa sẽ làm gì?)
=> They are going to the cafeteria to get a cold drink.
( Họ sẽ đi đến quán ăn tự phục vụ và uống thứ gì đó lạnh.)
c) Where is Ba? (Ba ở đâu?)
=> Ba is in the music room.
( Ba đang ở trong phòng nhạc.)
d) What is he doing? (Cậu ấy đang làm gì?)
=> He is learning to play the guitar.
( Cậu ấy đang học chơi ghi-ta.)
e) What does Minh usually do after school? (Minh thường làm gì sau giờ học?)
=> Minh usually meets his friends and does homework with them.
( Minh thường gặp gỡ bạn bè và cùng nhau làm bài tập.)
f) What sports does Hoa like playing? (Hoa thích chơi môn thể thao nào?)
=> Hoa likes playing volleyball.
( Hoa thích chơi bóng chuyền.)

2. Luyện tập với bạn học.
a) Nhìn vào các hoạt động. Đặt tên cho các bức tranh.
1) Reading/Studying in the library (Đọc sách/Học trong thư viện)
2) Swimming in the pool (Bơi trong hồ)
3) Playing computer games (Chơi điện tử)
4) Going to the movie theater (Đi đến rạp xem phim)
5) Playing soccer/football (Chơi bóng đá)
6) Watching television (Xem ti vi)
b) Hỏi và trả lời.
Bạn thường làm gì sau giờ học?
Viết một câu cho từng ngày trong tuần. Sử dụng các trạng từ:
Usually (thường xuyên) sometimes (đôi khi) often (thỉnh thoảng) always (luôn luôn) never (không bao giờ)
1. I always come back home before 6p.m.
( Tôi luôn trở về nhà trước 6 giờ tối.)
2. I usually swim with my sister in a local swimming pool.
( Tôi thường đi bơi cùng chị gái tại một hôg bơi địa phương.)
3. I sometimes meet my friends and do group exercises.
( Tôi đôi khi gặp gỡ bạn bè và làm bài tập nhóm.)
4. I often watch TV.
( Tôi thỉnh thoảng xem ti vi.)
5. I never hang out with friends after midnight.
( Tôi không bao giờ đi chơi với bạn sau nửa đêm.)
Bây giờ hỏi và đáp, dùng câu hỏi "How often ..?".
a) How often do you go to the library after school? (Sau giờ học bạn có thường tới thư viện không?)
=> I always study in the library after school.
( Tôi luôn đi tới thư viện sau giờ học.)
b) How often do you go swimming?
=> I go swimming three times a week.
c) How often do you meet your friends?
=> I sometimes meet my friends on Wednesday.
d) How often do you watch TV?
=> I watch TV twice a week.
e) How often do you hang out with friends after midnight?
=> I never hang out with friends after midnight.

3. Đọc. Sau đó trả lời.
Bản dịch:
Học sinh lớp 7A thích các hoạt động khác nhau ngoài giờ học ở trường.
Diễn kịch là môn giải trí ưa thích nhất của Nga. Bạn ấy là thành viên của nhóm kịch nhà trường. Hiện giờ nhóm của bạn ấy đang tập dợt một vở kịch cho buổi lễ kỷ niệm thành lập trường.
Ba là chủ nhiệm câu lạc bộ những người sưu tập tem. Vào các chiều thứ tư, Ba và bạn của cậu ấy hội họp lại và nói về tem của họ. Nếu họ có tem nào mới, họ thường đem chúng tới trường. Liz, cô bạn người Mỹ của Ba, cho cậu ấy rất nhiều tem Mỹ.
Nam không thích thể thao lắm. Buổi trưa Nam thường về nhà và xem video. Thỉnh thoảng bạn ấy đọc sách mượn ở thư viện hay truyện tranh vui, nhưng hầu hết thời gian bạn ẩy nằm ở ghế trường kỷ trước tivi. Bạn ấy chẳng bao giờ chơi trò chơi nào.
Trả lời câu hỏi:
a) What is Nga's theater group doing? (Đội kịch của Nga đang làm gì?)
=> Her theater group is rehearsing a play for the school anniversary celebration.
( Nhóm của bạn ấy đang tập dợt một vở kịch cho buổi kỉ niệm thành lập trường.)
b) How does Ba get American stamps? (Bằng cách nào Ba có được các con tem Mỹ?)
=> He gets American stamps from his American pen pal, Liz.
( Cậu ấy có được chúng từ bạn tâm thư Mỹ, Liz.)
c) When does the stamp collector's club meet? (Khi nào câu lạc bộ những người sưu tập tem gặp nhau?)
=> The stamp collector's club meets on Wednesday afternoons.
( Những ngừoi sưu tập tem gặp nhau vào các chiều thứ tư.)
d) How often does Nam play games? (Bao lâu Nam chơi thể thao một lần?)
=> No, he never plays games.
( Không, bạn ấy không bao giờ chơi thể thao.)

4. Nghe. Ghép mỗi cái tên với một hoạt động.
Mai : going to school cafeteria (tới quán ăn tự phục vụ ở trường)
Nam : rehearsing a play (tập dợt một vở kịch)
Ba : going to the circus (tới rạp xiếc)
Lan : watching a movie (đi xem phim)
Kien: tidying the room (dọn dẹp phòng)

5. Chơi với chữ.
Bản dịch:
Bạn buồn chán phải không?
Bạn chán ngấy
Việc xem tivi?
Vậy thì hãy đến với tôi.

Chúng ta hãy cùng đến thế giới
Của thể thao và trò vui.
Để chạy nhảy
Chơi thể thao dưới ánh mặt trời.

Hỡi mọi người, hãy giữ cho cơ thể khỏe mạnh.
Rồi bạn sẽ thấy
Bạn có một cơ thể khỏe mạnh
Và một trí óc minh mẫn.

B. LET’S GO (NÀO TA CÙNG ĐI)
1. Nghe. Sau đó luyện tập cùng nhóm 4 người
Bản dịch:
Ba: Chiều tối nay chúng ta nên làm gì?
Nam: Đi xem phim nhé?
Lan: Lúc này chẳng có phim nào hay cả. Chúng ta hãy đến nhà mình chơi. Chúng ta có thể nghe nhạc.
Hoa: Cho mình xin lỗi nhé Lan. Mình không thể đến được. Mình có quá nhiều bài tập.
Nam: Hoa này! Ngày mai là Chủ Nhật mà. Sao bạn không nghỉ ngơi?
Ba: Đi nào. Chúng ta hãy đến nhà Lan đi.
Lan: Hoa, bạn sẽ đến chứ? Sẽ vui lắm đấy.
Hoa: Được rồi. Mình sẽ đến. Cảm ơn.
Nam: Tuyệt lắm! Giờ bạn đang học cách thư giãn đấy.
Trả lời câu hỏi:
a) What does Nam want to do? (Nam muốn làm gì?)
=> Nam wants to go to the movies.
( Nam muốn đến rạp chiếu phim.)
b) Why doesn't Lan want to go to the movie? (Tại sao Lan không muốn đi xem phim?)
=> Lan doesn't want to go to the movies because there are not any good movies on at the moment.
( Lan không muốn đi xem phim vì hiện tại không chiếu phim nào hay.)
c) What does Lan want to do? (Lan muốn làm gì?)
=> Lan wants everybody to come to her house.
( Lan muốn mọi người đến nhà bạn ấy.)
d) Why doesn't Hoa want to go to Lan's house? (Tại sao Hoa không muốn đến nhà Lan?)
=> Hoa doesn't want to go to Lan's house because she has too many assignments to do.
( Hoa không muốn đến nhà Lan bởi vì bạn ấy còn quá nhiều bài tập phải làm.)
e) What day is it? (Hôm nay là thứ mấy?)
=> It's Saturday. (Thứ bảy)

2. Đọc và thảo luận.
Bản dịch:
Một cuộc điều tra của tạp chí về lứa tuổi 13 cho biết những gì mà thanh thiếu niên Mỹ thích làm trong thời gian rảnh rỗi của họ. Đây là 10 hoạt động phổ biến hàng đầu.
1. Ăn tại những nhà hàng bán thức ăn nhanh
2. Tham gia các tổ chức thanh niên
3. Học chơi một nhạc cụ, chẳng hạn đàn ghi ta
4. Đi mua sắm
5. Xem truyền hình
6. Đi xem phim
7. Nghe nhạc
8. Sưu tầm những đồ vật như tem thư hoặc tiền đồng
9. Làm các mô hình đồ vật như ô tô hoặc máy bay
10. Giúp đỡ người già trong việc đi chợ hoặc dọn dẹp
Trong nhóm bốn người, hãy hỏi bạn em họ thích làm gì trong giờ nhàn rỗi. Ghi một danh sách các hoạt động được ưa thích trong giờ rảnh của nhóm em.
Viet: What do you do in your free time, Nam?
Nam: I usually read books.
Viet: What about you, Minh?
Minh: Me? In my free time, I usually play soccer. And you, Hoa?
Hoa: Oh, I often listen to music and read books. What do you do in your free time, Viet?
Viet: I usually listen to music.
Bản dịch:
Việt: Bạn thường làm gì vào lúc rảnh rỗi, Nam?
Nam: Mình thường đọc sách.
Việt: Còn bạn thì sao Minh?
Inh: Mình hả? Mình thường chơi bóng đá trong lúc rảnh rỗi. Còn bạn, Hoa?
Hoa: À, Mình thỉnh thoảng nghe nhạc và đọc sách. Bạn thường làm gì trong lúc rảnh rỗi vậy Việt?
Việt: Mình thường nghe nhạc.
Leisure Activities of My Group
Reading booksPlaying sportsListening to music
ViệtX
NamX
MinhX
HoaXX


3. Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học. Tạo các cuộc hội thoại tương tự.
Bản dịch:
Nga: Chủ Nhật này là sinh nhật mình. Mời bạn đến nhà mình dùng cơm trưa nhé?
Lan: Ừ, mình thích lắm. Mấy giờ vậy?
Nga: Lúc 1 giờ.
Lan: Mình sẽ đến đó.
Nga: Gặp lại bạn vào Chủ Nhật nhé.

Nga: Sau bữa trưa, chúng tôi sẽ đi xem phim. Bạn cùng đi nhé?
Lan: Mình không chắc lắm. Mình sẽ điện thoại cho bạn ngày mai.
Nga: Được.
Lan: Cám ơn đã mời mình nhé.
Nga: Đó là niềm vui của mình mà.

Nga: Còn bạn thì sao, Hoa? Bạn cũng sẽ đến chứ?
Hoa: Mình thích lắm, nhưng mình phải đi dự đám cưới vào ngày Chủ Nhật rồi.
Nga: Tiếc nhỉ?
Hoa: Xin lỗi, mình không đến được. Dù sao cũng cám ơn bạn.
Nga: Không có chi.
Hai đoạn hội thoại tương tự:
1.
Minh: Hi, Hong. What are you doing tomorrow night?
Hong: Nothing. Why?
Minh: There's a good film on at the "Rex" cinema. Would you like to see?
Hong: I'd love lo. What time does the film start?
Minh: At 7 pm. I'll come and pick you up at 6.30. Ok?
Hong: Thanks a lot. I'll be waiting for you.
Minh: See you then. Bye.
Hong: Bye.
2.
Loan: Hi, Linh.
Linh: Hi, Loan. How's everything?
Loan: All rislit. Now, listen. Some friends of mine and I are going to have a picnic in Dam Sen park this weekend. Will you join us?
Linh: I'd love to, but it's my sister's birthday this weekend. I'm really sorry. I can't come.
Loan: What a pity! Next time perhaps.
Linh: Ok. Thanks anyway. Goodbye.
Loan: Bye.

4. Đọc. Sau đó thảo luận.
Bản dịch:
Phục vụ cộng đồng
Con người ngày nay sống lâu hơn nên có nhiều người cao tuổi hơn. Nhiều người trẻ đang làm dịch vụ cộng đồng. Họ giúp đỡ những người già. Họ đi mua sắm cho người già. Họ làm việc nhà, dọn dẹp sân và thậm chí còn sơn nhà cho những người già nữa.
Một số người trẻ đang làm việc như những người tình nguyện ở bệnh viện. Ở Mỹ, họ được gọi là 'Kẹo sọc' bởi vì họ mặc đồng phục trắng sọc hồng. Những người khác quan tâm đến môi trường và làm việc cho các chiến dịch tổng vệ sinh khu phố.
Thảo luận lớp
a) How do some teenagers help the community? (Một thanh thiếu niên giúp đỡ cộng đồng như thế nào?)
=> Some teenagers help elderly people with shopping and house work. They also work as hospital volunteers. Others work on neighborhood clean-up campaigns.
b) How do Vietnamese teenagers help the community? (Các thanh thiếu niên Việt Nam giúp đỡ cộng đồng như thế nào?)
=> Vietnamese teenagers work on neighborhood clean-up campaigns, help elderly people who are living alone with their housework.

5. Chơi với chữ.
Bản dịch:
Đi mua sắm vào lúc 8-8-8 giờ
Gặp tôi tại cổng-cổng-cổng
Đừng đến trễ-trễ-trễ
Điều đó thật tuyệt-tuyệt-tuyệt!

Hãy đến chơi-chơi-chơi.
Bạn nói-nói-nói gì vậy?
Hôm nay-nay-nay tôi không thể,
Dù sao cũng cảm ơn-ơn-ơn.

LANGUAGE FOCUS
1. Present Progressive Tense (thì Hiện tại tiếp diễn)
Hoàn thành đoạn văn:
It is six thirty in the evening. Lan is doing her homework. She's writing an English essay. Mr Thanh is reading a newspaper and Mrs Quyen is cooking dinner. Liem and Tien, Lan's brothers, are playing soccer in the backyard. Liem is kicking the ball and Tien is running after.
* Đây là đoan văn miêu tả việc làm của từng ngừoi trong bức tranh. Tại thời điểm ấy, người đó đang làm gì nên ta dung thì hiện tại tiếp diễn cho tất cả các động từ.
Bản dịch:
Bây giờ là 6 giờ chiều. Lan đang làm bài tập về nhà. Bạn ấy đang viết một bài văn bằng tiếng anh. Ông Thanh đang đọc báo và bà Quyên đang nấu bữa tối. Liêm và Tiến, em trai của Lan đang chơi đá bóng trong sân nhà. Liêm đang đá quả bóng còn Tiến đang chạy theo nó.

2. This and That, These and Those
Hoàn thành các bài hội thoại:
a) Mother: This room is very untidy.
( Mẹ: căn phòng này thật bừa bộn.)
b) Mother: Put this bag away.
Son: That isn't my bag. This is my bag.
( Mẹ: Dọn cái cặp này đi.
Con trai: Đó không phải chiếc cặp của con. Đây mới là cặp của con.)
c) Mom: Put these dirty socks in the washing basket.
Son: These socks?
Mom: No. Those socks on the bed.
( Mẹ: Hãy để những đôi vớ bẩn này trong máy giặt.
Con trai: những đôi vớ này hả mẹ?
Mẹ: không. Những đôi vớ trên giường.)
d) Mother: Throw away these comics.
Son: But I like those comics, Mom.
( Mẹ: hãy vứt những quyển truỵen tranh này đi.
Con trai: nhưng con thích những tryện này mà mẹ.)

3. Time
Viết giờ đúng:
a) Ba: What time is it? ( Mấy giờ rồi?)
Nam: It's nine forty. (9.40)
It's twenty to ten.
b) Lan: What time does the movie start? ( Bộ phim bắt đầu lýc mấy giờ?)
Hoa: It starts at seven fifteen / a quarter past seven. (Nó bứt đầu lúc 7 giờ 15.)
It starts at fifteen past seven.
c) Mrs Quyen: Will you be home for dinner tonight? ( Đêm nay ông có ở nhà và ăn tối không?)
Mr Thanh: No. I'll be home at half past ten. (ten thirty)
d) Miss Lien: Can you come to school early tomorrow? ( Ngày mai em có thể lên trường sớm được không?)
Nam: Yes, Miss Lien. I will come at a quarter to seven. (six forty-five)

4. Vocabulary: Subjects (Môn học)
a. Physical Education ( Thể dục)
b. Physics ( Vật lý)
c. Math (Toán)
d. Geography (Địa lý)
e. English (Tiếng anh)
f. History (Lịch sử)

5. Adverbs of Frequency (Trạng từ tần suất)
a) Ba never goes to the cafeteria at lunch time.
( Ba không bao giờ đến quán ăn tự phục vụ để ăn trưa.)
b) Ba seldom rides his bike to school.
( Ba hiếm khi lái xe đạp tới trường.)
c) He always pratices playing the guitar after school.
( Cậu ấy luôn luyện tập chơi ghi-ta sau giờ học.)
d) He usually does his homework in the evening.
( Cậu ấy thường xuyên làm bài tập về nhà vào buổi tối.)

e) He often plays computer games.
( Cậu ấy thỉnh thoảng chơi trò chơi điện tử.)

6. Making Suggestions (Đưa ra gợi ý)
Viết bài hội thoại:
- Lan: Chúng ta đi bơi đi.
Hoa: Ừ.
- Minh: Chúng ta hãy chơi bóng bàn đi.
Nam: Rất tiếc. Mình không biết chơi.
- Ba: Bạn chơi bóng rổ với tôi nhé!
Nga: Tôi thích lắm.

GRAMMAR POINTS ( NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP)
LỜI ĐỀ NGHỊ (REQUEST)
a. Let's + V + ...
Let's = let us: chúng ta hãy.
Ví dụ:
- Let’s go to the restaurant. (Chúng ta hãy đến nhà tôi đi.)
- Let’s do the homework in group. (Chúng ta hãy làm bài tập về nhà theo nhóm.)
b. Shall + we + V + ...?
Ví dụ:
- Shall we investigate that subject? ( Chúng ta cùng đào sâu vấn đề đó đi.)
- Shall we go to the market to buy goods. ( Chúng ta cùng đi chợ để mua đồ ăn nào.)
c. What/How about + V-ing + ...?
- What about visiting the city museum? ( Chúng ta cùng đi tham quan bảo tang thành phố đi)
- How about holding a secret birthday for her? (Chúng ta cùng tổ chức một bữa tiệc sinh nhật cho cô ấy đi.)
d. Why don't + we + V + ...?
- Why don’t we swim at the weekend? ( Cuối tuần này chúng ta đi bơi nhé?)
-Why don’t we eat breakfast at the cafeteria? ( Chúng ta cùng ăn sang tại cửa hang tự phục vụ nhé?)
Đồng ý:
- Yes, let's. Vâng chúng ta hãy ...
- That's a good idea. Đó là ý kiến hay đấy.
- Sounds great. Nghe có vẻ tuyệt đấy.
- OK. It'll be much fun. Được. Sẽ vui lắm đấy
Không đồng ý:
- No, let's not. Không chúng ta đừng
- No, I don't think it's a good idea.
Không, mình không nghĩ đó là ý kiến hay đâu.
- Sorry, I'd rather not. Rất tiêc Tôi không thích

LỜI MỜI (INVITATION)
Để mời ai, chúng ta có thể dùng:
a. Mời ai dùng thức ăn, đồ uống gì
Would you like + N?
- Would you like a cup of coffee? (Mời bạn dùng ly cà phê này
- Would you like one more hamburger? ( Bạn dung them một bánh nữa nhé.)
b. Mời ai cùng làm điều gì
Would you like + V (có TO) + ...?
- Would you like to go to the music concert this weekend?
( Bạn cùng đi buổi hoà nhạc vào cuối tuần với tôi nhé.)
Đồng ý:
- Yes, I'd love to. Vâng. Tôi thích lắm.
- Thanks. I'll come. Vâng. Cảm ơn tôi sẽ đến.
- Sure. Why not. Chắc chắn thôi. Tại sao không?
Không đồng ý:
- Sorry. I can't. Thanks anyway.
Rất tiếc. Tôi không thể đến/đi. Dù sao cũng cảm ơn.
- Thank you, but I'm sorry. I can't. I'm very busy.
Cám ơn, nhưng xin lỗi tôi không thể. Tôi đang rất bận.
 
  • Chủ đề
    bai tap tieng anh co dap an lop 7 tiếng anh unit 6
  • Top