Trong Unit 2 của tiếng anh lớp 9 chúng ta sẽ học về chủ đề quần áo clothing, 1 chủ đề cũng khá thương gặp trong cuộc sống hằng ngày. Các phần đều có dịch và giải nghĩa khá chi tiết để bạn tham khảo
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 9 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 2: CLOTHING
1. BẮT ĐẦU
Nhìn trang phục những người này đang mặc. Xác định mỗi người từ đâu đến.
a) She comes from Japan. ( Cô ấy đến từ Nhật Bản.)
b) She comes from Vietnam. ( Cô ấy đến từ Việt Nam.)
c) He comes from Scotland. ( Anh ấy đến từ Anh.)
d) She comes from India. ( Cô ấy đến từ Ấn Độ.)
e) He comes from the western part of the United States. ( Anh ấy đến từ miền Tây nước Mỹ.)
f) She may come from one of the Islamic countries. ( Cô ấy đến từ một trong những quóc gia Hồi giáo.)
2. NGHE VÀ ĐỌC
Bản dịch:
Qua bao thế kỉ, các nhà thơ, nhà văn và nhạc sĩ đã luôn đề cập đến áo dài trong các bài thơ, sách tiểu thuyết và bài hát. Áo dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. Nó gồm có một tà áo lụa dài xẻ hai bên và được mặc với quần dài rộng. Theo truyền thống, áo dài thường được mặc bởi cả đàn ông và phụ nữ. Loại vải dùng cho đàn ông khác biệt với loại vải dùng cho phụ nữ. Ngày nay, phụ nữ thường mặc nó, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc y phục hiện đại hơn lúc làm việc, vì nó tiện lợi hơn.
Ngày nay, các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một số nhà thiết kế in các câu thơ trên áo dài, do đó chúng trông có vẻ hiện đại và rất hợp thời trang. Các nhà thiết kế khác lấy nguồn cảm hứng từ các bộ tộc thiểu số của Việt Nam. Họ thăm các làng và nghiên cứu các kiểu và biểu tượng truyền thống như : mặt trời, ngôi sao, chữ thập, và sọc. Họ thêm những hoạ tiết này vào áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc áo dài độc đáo, ngày nay nó vừa có tính truyền thống vừa hợp thời trang.
a) Hoàn thành các câu. Sử dụng thông tin trong bài đọc.
1. For a long time the ao dai has been the subject of poems, novels and songs.
( Trong một thời gian dài, Áo Dài là chủ đề của các bài thơ, tiểu thuyết và các bài hát.)
2. The ao dai is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants.
( Áo dài được miêu tả như một tà lụa dài xẻ tà hai bên mặc với quần ống rộng.)
3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.
( Phần lớn phụ nữ Việt thích mặc quần áo hiện đại khi đi làm.)
4. Some designers have modernized the ao dai by printing lines of poetry on it.
( Một số nhà thiết kế cách tân áo dài bằng cách in các câu thơ lên nó.)
5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.
( Một số cách khác là thêm những hoạ tiết như mặt trời, ngôi sao, dấu thập và đường kẻ sọc.)
b. Trả lời các câu hỏi.
1. Who used to wear the ao dai by tradition? ( Ai đã mặc chiếc áo dài truyền thống?)
=> Vietnamese men and women used to wear the ao dai.
( Cả đàn ông và phụ nữ Việt đều mặc áo dài.)
2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days? (Tại sao phần lớn phụ nữ Việt thích mặc quần áo hiện đại tại nơi làm việc ngày nay?)
=> Because it is more convenient. ( Bởi vì nó tiện lợi hơn.)
3. What have fashion designers done to modernize the ao dai? (Những nhà thiết kế thời trang đã cách tân áo dài như nào?)
=> Fashion designers have changed the designs and patterns of the traditional ao dai by printed lines of poetry or adding the designs and symbols of ethnic minorities to them.
( Những nhà thiết kế thời trang đã thay đổi kiểu mẫu và hoạ tiết của áo dài truyền thống bằng cách in những câu thơ hoặc them những biểu tượng của các dân tộc thiểu số lên áo dài.)
3. NÓI
a) Ghép các cụm từ với các bức tranh.
a-1: a colorful T-shirt (áo thun nhiều màu)
b-5: a sleeveless sweater (áo len không tay)
c-6: a striped shirt (áo sơ mi kẻ sọc)
d-3: a plain suit (bộ com lê trơn)
e-8: faded jeans (quần jeans bạc màu)
f-4: a short-sleeved blouse (áo cánh ngắn tay)
g-7: baggy pants (quần thụng)
h-2: a plaid skirt (váy ca-rô)
i-9: blue shorts (quần sọc xanh)
b) Làm việc theo nhóm nhỏ. Viết thêm hai câu hỏi cho phần cuối cùng của cuộc khảo sát này về đồng phục học sinh. Sau đó, phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ trong phần a) có thể giúp bạn.
Bản dịch:
Thường phục: Bạn thường mặc gì vào ngày cuối tuần?
Tại sao bạn lại mặc bộ quần áo đó?
Quần áo yêu thích: Loại quần áo ưa thích của bạn là gì? Tại sao?
Đồng phục đến trường: Nó có thoải mái không?
Nó có màu sắc gì?
Quần áo cho dịp đặc biệt: ……..?
2 câu hỏi gợi ý:
Clothes for speacial occasions:
- Do you wear your favorite clothes?
- Do you wear the traditional dress?
Gợi ý phỏng vấn:
A: What do you usually wear on the weekend?
B: I usually wear casual clothes, for example a T-shirt and shorts or jeans.
A: Why do you wear these clothes?
B: It’s comfortable for different activities.
A: What's your favorite type of clothing?
B: I like the simple European clothes: white T-shirts and dark trousers or jeans. I do not like high fashionable clothes, it is too colorful and expensive
A: What do you think of your school uniform?
B: It's simple and beautiful: white shirts and dark trousers for boys and white ao dai and black pants or skirts for girls. I think Vietnamese uniform is suitable and neatly but wearing Ao Dai to school sometimes causes inconvenience for the girls.
Bản địch đoạn hội thoại:
A: bạn thường mặc gì vào cuối tuần?
B: mình thường mặc quần áo bình thường như: áo thun, quần dài hoặc zin.
A: tại sao bạn lại mặc kiểu quần áo này?
B: nó rất thích hợp cho nhiều hoạt động khác nhau.
A: Kiểu quần áo yêu thích của bạn là gì?
B: Mình thích kiểu quần áo phương Tây đơn giản: áo thun trắng, quần đen hoặc zin. Mình không thích đồ thơì thượng vì nó sặc sỡ và quá đắt.
A: Bạn nghĩ gì về đồng phục học sinh?
B: Nó đơn giản và đẹp: áo sơ mi trắng và quần đen cho con trai, áo dài và quần hay váy đen cho con gái. Mình nghĩ đồng phụ ở Việt Nam phù hợp và lịch thiệp nhưng mặc áo dài đôi khi gây bất tiện cho học sinh nữ.
c) Bây giờ báo cáo kết quả cuộc khảo sát:
4. NGHE
Bạn sẽ nghe một thông báo công khai về một bé gái bị lạc gọi là Mary. Lắng nghe và đánh dấu (v) vào hình ảnh chính xác để cho thấy những gì Mary đang mặc.
a. B
b. A
c. C
* Mẹo nhỏ khi làm bài nhìn tranh, nghe và chọn câu trả lời là các em chú ý và chuẩn bị sẵn trong đầu những từ khoá nổi bật dễ nhận biết miêu tả bức tranh, đồ vật trong đó. Ví dụ như: màu sắc, hình dáng, tên gọi của sự vật, hiẹn tượng.
5. ĐỌC
Bản dịch:
Từ jeans xuất phát từ một chất liệu được làm ở châu Âu. Chất liệu được gọi là jean, được đặt tên theo các thủy thủ từ Genoa ở Ý, bởi vì họ đã mặc quần áo làm từ nó. Trong thế kỉ 18 vải jean đã được làm hoàn toàn từ bông và người lao động tại thời điểm đó thích mặc nó vì chất liệu đó rất bền và không dễ bị rách. Trong những năm 1960, nhiều trường đại học và sinh viên đại học mặc quần jeans. Các nhà thiết kế tạo nhiều mẫu khác nhau để phù hợp với thời trang những năm 1960: jeans thêu, jean vẽ và .... Trong những năm 1970 ngày càng nhiều người bắt đầu mặc jean vì nó đã trở nên rẻ hơn. Cuối cùng, vào những năm 1980 jean đã trở thành trang phục cao cấp, khi các nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu tạo phong cách riêng cho jean, với nhãn hiệu riêng họ. Việc kinh doanh quần jean ngày càng phát triển. Nhưng vào những năm 1990 tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi, và việc bán quần jean ngừng phát triển. Tuy nhiên, quần jean không bao giờ bị lỗi thời, và ngày nay thế hệ trẻ vẫn thích mặc chúng.
a) Điền từ và thời gian còn thiếu.
1. In the 18th century: Workers liked to wear jeans because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.
2. In the 1960s: A lot of university and college student swore jeans.
3. In the 1970s: Jeans became cheaper so many, many people began wearing jeans.
4. In the 1980s: Jeans became high fashion clothing.
5. In the 1990s: The sales of jeans stopped going up.
b. Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập.
1. Where does the word jeans come from? (Từ jeans được bắt nguồn từ đâu?)
=> The name “jeans” comes from a kind of material made in Europe.
( Từ “jeans” bắt nguồn từ một loại chất liệu từ Châu Âu.)
2. What were the 1960s' fashions? (Thời trang những năm 1960 là gì?)
=> The 1960's fashions were embroidered jeans and painted jeans, and so on.
( Thời trang những năm 1960 là jean thêu, jean vẽ và còn nữa.)
3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s? (Tại sao nhiều người bắt đầu mặc quần jeans vào những năm 1970?)
=> In the 1970s, more and more people began wearing jeans because they became cheaper.
( Vào những năm 1970, ngày càng nhiều người mặc quần jean bởi vì chúng ngày càng rẻ.)
4. When did jeans at last become high fashion clothing? (Khi nào jeans trở thành trang phục thời trang cao cấp?)
=> Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.
( Jean cuối cùng trở thành trang phục thời trang cao cấp vào những năm 1980.)
5. Why did the sale of jeans stop growing? (Tại sao ngành kinh doanh jeans ngừng phát triển?)
=> The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse.
( Ngành kinh doanh jean ngừng phát triển vì tình hình kinh tế trên toàn thế giới trở nên xấu đi.)
6. VIẾT
Đây là cách giúp các bạn trình bày một khía cạnh của cuộc tranh luận. Nó được dùng để thuyết phục người đọc tin hoặc làm điều gì đó. Bài tranh luận nên có:
Bản dịch:
a. Đọc chủ đề và dàn ý A. Sau đó đọc đoạn văn.
Bản dịch:
Học sinh trung học nên mặc đồng phục
Dàn ý A
Mặc đồng phục:
- khích lệ học sinh tự hào về trường học bởi vì đồng phục mang tên trường.
- giúp học sinh cảm thấy bình đẳng trên nhiều phương diện, dù họ giàu hay nghèo.
- là mang tính thực tiễn. Không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.
Tôi nghĩ với học sinh trung học thì việc mặc đồng phục khi đến trường là cần thiết.
Trước hết, việc mặc đồng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh của trường mình bởi vì đồng phục mang tên trường.
Thứ hai, việc mặc đồng phục giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ giàu hay nghèo.
Cuối cùng, việc mặc đồng phục mang tính thực tiễn. Bạn không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày đến trường.
Do đó, học sinh ở các trường trung học nên mặc đồng phục.
b. Bây giờ các bạn hãy viết một đoạn văn khoảng 100 đến 150 từ. Nhưng lần này bạn hãy ủng hộ cho ý kiến rằng học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn ý B có thể hỗ trợ bạn.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh trung học nên mặc thường phục
Dàn bài B
Mặc thường phục:
- làm học sinh cảm thấy thoải mái
- giúp học sinh tự do lựa chọn (kích cỡ, màu sắc, và phong cách, ...)
- giúp học sinh cảm thấy tự tin khi họ được mặc những bộ quần áo ưa thích.
- làm cho trường học đầy màu sắc và sống động hơn
Đoạn văn tham khảo:
It is necessary for secondary school students to wear casual clothes when going to school. First and foremost, casual clothes make them feel comfortable. As they are not forced to wear what they dislike. Secondly, student has several choices of clothes such as: T-shirt, shirt, jeans, short or even dress. It depends on each individual which color, size and design they prefer. Therefore, learners feel free and convenient because of the style and the way they mix different items together. Third, wearing casual clothes help student feel confident in themselves since what human wear reflects their soul and personality. Finally, the school is more picturesque and colorful when students are allowed to wear normal clothes. In my opinion, observing different colors is a way to avoid boredom in school instead of taking on the same clothes everyday. To sum up, I highly recommend student wear casual clothes to school because of its benefits.
Bản dịch:
Học sinh trung học phổ thông mặc thường phục đến trường là một điều cần thiết. Đầu tiên và trước hết, thường phục khiến họ cảm thấy thoải mái. Bởi vì họ không bị bắt phải mặc những gì họ không thích. Thứ hai, học sinh có rất nhiều lựa chọn như: áo sơ mi, áo thun, quần jean, quần đùi hay váy. Nó tuỳ thuộc vào mỗi người, màu sắc, kích thước và kiểu dáng họ ưa thích. Cho nên, học sinh cả thấy tự do và thuận tiện bởi vì kiểu cách và cách họ phối đồ với nhau. Thứ ba, mặc đồ thường giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn vào bản than mình vì những gì con người mặc phản ánh tâm hồn và tính cách của họ. Cuối cùng, trường học sẽ trở nên sinh động và đầy màu sắc khi học sinh được cho phép mặc dồ thường. Theo tôi, nhìn những maù sắc khác nhau cũng là một cách tránh buồn chán ở trường thay vì mỗi ngày nhìn những bộ quần áo giống nhau. Tóm lại, tôi thành thật khuyên học sinh nên mặc thường phục tới trường vì rất nhiều lợi ích.
LANGUAGE FOCUS
1. Hãy thực hành với một bạn cùng học. Đọc đoạn hội thoại sau:
Bản dịch:
Nga: Đến xem quyển ảnh của mình đi.
Mi: Đẹp quá! Cô gái này là ai vậy?
Nga: À! Đó là Lan, bạn cũ của mình.
Mi: Bạn quen biết cô ấy lâu chưa?
Nga: Mình đã quen cô ấy 6 năm rồi.
Mi: Gần đây bạn có gặp cô ấy không?
Nga: Không. Mình đã không gặp cô ấy từ năm 2003. Cô ấy chuyển tới Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình từ đấy.
Bây giờ sử dụng những thông tin trong bảng dưới đây để làm những đoạn hội thoại tương tự:
b) Quang - brother's friend
A: Come and see my photo album, B.
B: Lovely! Who's this boy?
A: Ah! It's Quang, my brother's friend.
B: How long have you known him?
A: I've known her for seven months.
B: Have you seen him recently?
A: No, I haven't seen her since January. He went to Vung Tau City to work there.
c) Hoa - new friend
A: Come and see my photo album, B.
B: Lovely! Who's this girl?
A: Ah! It's Hoa, my new friend.
B: How long have you known her?
A: I've known her for three weeks.
B: Have you seen her lately?
A: No, I haven't seen her since Monday. She's gone on holiday with her family to Da Lat for a week.
2. Làm việc với một bạn cùng học. Hãy tưởng tượng rằng bạn và bạn cùng lớp đang thăm quan thành phố Hồ Chí Minh sau đó hỏi và trả lời câu hỏi về những điều các bạn đã làm. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với những động từ trong khung:
- Have you seen Giac Lam Pagoda yet? ( Bạn đã từng nhìn thấy chùa Giác Lâm chưa?)
Yes, I've already seen it. ( Rồi, mình có thấy rồi.)
- Have you eaten Vietnamese food yet? ( Bạn đã ăn đồ ăn VN bao giờ chưa?)
No, I haven't. ( chưa.)
- Have you been to the Reunification Palace yet? ( Bạn đã đến toà nhà Reunification bao giờ chưa?)
No, I haven't. (Chưa)
- Have you eaten in a vegetarian restaurant yet? ( Bạn đã ăn ở nhà hang chay bao giờ chưa?)
No, I haven't, but I'll try it someday. ( Mình chưa. Nhưng mình sẽ thử một ngày nào đó.)
- Have you gone to the Zoo and Botanical Gardens yet? ( Bạn đã đi sở thú và vườn sinh thái bao giờ chưa?)
Yes, I've already gone there, ( mình đã tới đây rồi.)
- Have you eaten Chinese food yet? ( Bạn đã ăn đồ ăn Trung Quốc bao giờ chưa?)
Yes, I think it's very delicious. ( Rồi. Mình nghĩ nó rất ngon.)
- Have you visited the Dam Sen Amusement Park yet? ( Bạn đã thăm quan công viên giải trí Đầm Sen bao giờ chưa?)
Yes, I've already visited it. ( Mình đã từng đi rồi.)
- Have you ever eaten French food yet? ( Bạn đã từng ăn đồ ăn Ý bao giờ chưa?)
Yes, it's very tasty. ( Có, mình thấy nó ngon.)
3. Làm việc với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời về mỗi một chi tiết trong bảng sau:
comic
A: Have you ever read a comic?
B: Yes, I have.
A: What is the name of the comic you read?
B: It’s doraemon
A: oh I know it. It is very interesting.
Bản dịch đoạn hội thoại:
A: bạn đã đọc truyện tranh bao giờ chưa?
B: mình đọc rồi.
A: tên truyện tranh bạn đọc là gì vậy?
B: là truyện doraemon đó.
A: à mình biết truyện này. Nó rất thú vị.
computer
C: Have you ever used a computer?
D: No, I haven't. I don’t know anything about it.
C: Do you plan to attend a class of computer?
D: Yes, I pretend to learn by the end of this year.
Bản dịch đoạn hôị thoại:
C: Bạn đã từng sử dụng máy tính chưa?
D: mình chưa. Mình không biết gì về nó cả?
C: bạn có ý định than gia một lớp học về máy vi tính không?
D: Có chứ. Mình sẽ học vào cuối năm nay.
supermarket
E: Have you ever gone to a supermarket?
F: Yes, I have.
E: What did you buy from there?
F: I bought some ingredients to prepare for my mom’s birthday party.
Bản dịch đoạn hội thoại:
E: Bạn đã từng đi siêu thị chưa?
F: mình từn đi rồi.
E: Bạn đã mua gì vậy?
F: mình mua nguyện liệu nấu ăn để chuẩn bị cho tiệc sinh nhật của mẹ mình.
volleyball
G: Have you ever played volleyball?
H: Yes, I have.
G: When did you last play it?
H: I played it with my friends last weekend.
G: Is it your favorite sport?
H: Yes, it is.
Bản dịch đoạn hội thoại:
G: bạn đã bao giờ chơi bóng chuyền chưa?
H: mình từng chơi rồi.
G: lần cuối bạn chơi là khi nào?
H: mình chơi với bạn vào cuối tuần vừa rồi.
G: đó có phải là môn thể thao bạn yêu thích không?
H: đúng vậy.
Singapore
I: Have you ever been to Singapore?
J: No, I haven't.
I: Do you want to go there?
J: Yes, of course. I know it’s a beautiful country with fresh atmosphere.
Bản dịch đoạn hội thoại:
I: Bạn đã từng tham quan Singapore bao giờ chưa?
J: mình chưa.
I: Bạn có muốn đến đó không?
J: tất nhiên rồi. mình biết đó là đất nước xinh đẹp với không khí trong lành
movies
K: Have you ever seen a ghost movie alone?
L: no, I haven’t tried yet
K: Why?
L: I don’t like that kind of film.
Bản dich đoạn hội thoại:
K: Bạn đã từng xem phim ma một mình bao giơ chưa?
L:mình chưa từng xem.
K: Tại sao
L: mình không thích thể loại phim này.
elephant
M: Have you ever see an elephant in real life?
N: yes. I have seen it.
M: where did you see it?
N: at the zoo of the city.
Bản dịch đoạn hội thoại:
M: Bạn đã từng thấy con voi ở ngoài đời chưa?
N: mình từng thấy rồi.
M: Bạn đã thấy nó ở đâu?
N: ở sở thú trong thành phố.
durian
O: Have you ever eaten a durian?
H: Yes, I have.
O: Do you love its taste?
H: yes. I think it is very delicious.
Bản dịch đoạn hội thoai:
O: bạn đã bao giờ ăn sầu riêng chưa?
H: mình ăn rồi
O: Bạn có thích hương vị cửa nó không?
H: có. Mình thấy nó rất ngon.
4. Đọc câu đầu tiên và sau đó hoàn thành câu thứ hai với ý nghĩa tương tự. Sử dụng dạng bị động:
Example:
They sell jeans all over the world.
=>Jeans are sold all over the world.
a. Jean cloth was made from cotton in the 18th century.
( Đồ jean được làm từ phải bông trong thế kỉ XVIII.)
b. Rice is grown in tropical countries.
( Lúa được trồng ở những nước nhiệt đới.)
c. Five million bottles of champagne will be produced in France next year.
( 5 triệu chai sâm banh sẽ được sản xuất tại Pháp trong năm tới.)
d. A new style of jeans has just been introduced in the USA.
( Môtk kiểu quần jean mới được ra mắt ở Mỹ.)
e. Two department stores have been built this year.
( 2 cửa hang sẽ được xây dựng trong năm nay.)
5. Chuyển các câu chủ động sau sang dạng bị động:
Example:
You must do this exercise carefully.
=> This exercise must be done carefully.
a. The problem can be solved.
( Vấn đề có thể được giải quyết.)
b. Experiments on animals should be stopped.
( Những thí nghiệm trên động vật phải được dừng lại.)
c. Life might be found on another planet.
( Sự sống có thể tìm thấy ở hành tinh khác.)
d. All the school in the city have to be improved.
( Tất cả trường học ở thành phố phải được cải thiện.)
e. A new bridge is going to be built in the area.
( Một cây cầu mới sắp được xây dựng trong khu vực.)
BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 9 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 2: CLOTHING
1. BẮT ĐẦU
Nhìn trang phục những người này đang mặc. Xác định mỗi người từ đâu đến.
a) She comes from Japan. ( Cô ấy đến từ Nhật Bản.)
b) She comes from Vietnam. ( Cô ấy đến từ Việt Nam.)
c) He comes from Scotland. ( Anh ấy đến từ Anh.)
d) She comes from India. ( Cô ấy đến từ Ấn Độ.)
e) He comes from the western part of the United States. ( Anh ấy đến từ miền Tây nước Mỹ.)
f) She may come from one of the Islamic countries. ( Cô ấy đến từ một trong những quóc gia Hồi giáo.)
2. NGHE VÀ ĐỌC
Bản dịch:
Qua bao thế kỉ, các nhà thơ, nhà văn và nhạc sĩ đã luôn đề cập đến áo dài trong các bài thơ, sách tiểu thuyết và bài hát. Áo dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. Nó gồm có một tà áo lụa dài xẻ hai bên và được mặc với quần dài rộng. Theo truyền thống, áo dài thường được mặc bởi cả đàn ông và phụ nữ. Loại vải dùng cho đàn ông khác biệt với loại vải dùng cho phụ nữ. Ngày nay, phụ nữ thường mặc nó, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc y phục hiện đại hơn lúc làm việc, vì nó tiện lợi hơn.
Ngày nay, các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một số nhà thiết kế in các câu thơ trên áo dài, do đó chúng trông có vẻ hiện đại và rất hợp thời trang. Các nhà thiết kế khác lấy nguồn cảm hứng từ các bộ tộc thiểu số của Việt Nam. Họ thăm các làng và nghiên cứu các kiểu và biểu tượng truyền thống như : mặt trời, ngôi sao, chữ thập, và sọc. Họ thêm những hoạ tiết này vào áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc áo dài độc đáo, ngày nay nó vừa có tính truyền thống vừa hợp thời trang.
a) Hoàn thành các câu. Sử dụng thông tin trong bài đọc.
1. For a long time the ao dai has been the subject of poems, novels and songs.
( Trong một thời gian dài, Áo Dài là chủ đề của các bài thơ, tiểu thuyết và các bài hát.)
2. The ao dai is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants.
( Áo dài được miêu tả như một tà lụa dài xẻ tà hai bên mặc với quần ống rộng.)
3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.
( Phần lớn phụ nữ Việt thích mặc quần áo hiện đại khi đi làm.)
4. Some designers have modernized the ao dai by printing lines of poetry on it.
( Một số nhà thiết kế cách tân áo dài bằng cách in các câu thơ lên nó.)
5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.
( Một số cách khác là thêm những hoạ tiết như mặt trời, ngôi sao, dấu thập và đường kẻ sọc.)
b. Trả lời các câu hỏi.
1. Who used to wear the ao dai by tradition? ( Ai đã mặc chiếc áo dài truyền thống?)
=> Vietnamese men and women used to wear the ao dai.
( Cả đàn ông và phụ nữ Việt đều mặc áo dài.)
2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days? (Tại sao phần lớn phụ nữ Việt thích mặc quần áo hiện đại tại nơi làm việc ngày nay?)
=> Because it is more convenient. ( Bởi vì nó tiện lợi hơn.)
3. What have fashion designers done to modernize the ao dai? (Những nhà thiết kế thời trang đã cách tân áo dài như nào?)
=> Fashion designers have changed the designs and patterns of the traditional ao dai by printed lines of poetry or adding the designs and symbols of ethnic minorities to them.
( Những nhà thiết kế thời trang đã thay đổi kiểu mẫu và hoạ tiết của áo dài truyền thống bằng cách in những câu thơ hoặc them những biểu tượng của các dân tộc thiểu số lên áo dài.)
3. NÓI
a) Ghép các cụm từ với các bức tranh.
a-1: a colorful T-shirt (áo thun nhiều màu)
b-5: a sleeveless sweater (áo len không tay)
c-6: a striped shirt (áo sơ mi kẻ sọc)
d-3: a plain suit (bộ com lê trơn)
e-8: faded jeans (quần jeans bạc màu)
f-4: a short-sleeved blouse (áo cánh ngắn tay)
g-7: baggy pants (quần thụng)
h-2: a plaid skirt (váy ca-rô)
i-9: blue shorts (quần sọc xanh)
b) Làm việc theo nhóm nhỏ. Viết thêm hai câu hỏi cho phần cuối cùng của cuộc khảo sát này về đồng phục học sinh. Sau đó, phỏng vấn các thành viên của một nhóm khác. Những từ trong phần a) có thể giúp bạn.
Bản dịch:
Thường phục: Bạn thường mặc gì vào ngày cuối tuần?
Tại sao bạn lại mặc bộ quần áo đó?
Quần áo yêu thích: Loại quần áo ưa thích của bạn là gì? Tại sao?
Đồng phục đến trường: Nó có thoải mái không?
Nó có màu sắc gì?
Quần áo cho dịp đặc biệt: ……..?
2 câu hỏi gợi ý:
Clothes for speacial occasions:
- Do you wear your favorite clothes?
- Do you wear the traditional dress?
Gợi ý phỏng vấn:
A: What do you usually wear on the weekend?
B: I usually wear casual clothes, for example a T-shirt and shorts or jeans.
A: Why do you wear these clothes?
B: It’s comfortable for different activities.
A: What's your favorite type of clothing?
B: I like the simple European clothes: white T-shirts and dark trousers or jeans. I do not like high fashionable clothes, it is too colorful and expensive
A: What do you think of your school uniform?
B: It's simple and beautiful: white shirts and dark trousers for boys and white ao dai and black pants or skirts for girls. I think Vietnamese uniform is suitable and neatly but wearing Ao Dai to school sometimes causes inconvenience for the girls.
Bản địch đoạn hội thoại:
A: bạn thường mặc gì vào cuối tuần?
B: mình thường mặc quần áo bình thường như: áo thun, quần dài hoặc zin.
A: tại sao bạn lại mặc kiểu quần áo này?
B: nó rất thích hợp cho nhiều hoạt động khác nhau.
A: Kiểu quần áo yêu thích của bạn là gì?
B: Mình thích kiểu quần áo phương Tây đơn giản: áo thun trắng, quần đen hoặc zin. Mình không thích đồ thơì thượng vì nó sặc sỡ và quá đắt.
A: Bạn nghĩ gì về đồng phục học sinh?
B: Nó đơn giản và đẹp: áo sơ mi trắng và quần đen cho con trai, áo dài và quần hay váy đen cho con gái. Mình nghĩ đồng phụ ở Việt Nam phù hợp và lịch thiệp nhưng mặc áo dài đôi khi gây bất tiện cho học sinh nữ.
c) Bây giờ báo cáo kết quả cuộc khảo sát:
4. NGHE
Bạn sẽ nghe một thông báo công khai về một bé gái bị lạc gọi là Mary. Lắng nghe và đánh dấu (v) vào hình ảnh chính xác để cho thấy những gì Mary đang mặc.
a. B
b. A
c. C
* Mẹo nhỏ khi làm bài nhìn tranh, nghe và chọn câu trả lời là các em chú ý và chuẩn bị sẵn trong đầu những từ khoá nổi bật dễ nhận biết miêu tả bức tranh, đồ vật trong đó. Ví dụ như: màu sắc, hình dáng, tên gọi của sự vật, hiẹn tượng.
5. ĐỌC
Bản dịch:
Từ jeans xuất phát từ một chất liệu được làm ở châu Âu. Chất liệu được gọi là jean, được đặt tên theo các thủy thủ từ Genoa ở Ý, bởi vì họ đã mặc quần áo làm từ nó. Trong thế kỉ 18 vải jean đã được làm hoàn toàn từ bông và người lao động tại thời điểm đó thích mặc nó vì chất liệu đó rất bền và không dễ bị rách. Trong những năm 1960, nhiều trường đại học và sinh viên đại học mặc quần jeans. Các nhà thiết kế tạo nhiều mẫu khác nhau để phù hợp với thời trang những năm 1960: jeans thêu, jean vẽ và .... Trong những năm 1970 ngày càng nhiều người bắt đầu mặc jean vì nó đã trở nên rẻ hơn. Cuối cùng, vào những năm 1980 jean đã trở thành trang phục cao cấp, khi các nhà thiết kế nổi tiếng bắt đầu tạo phong cách riêng cho jean, với nhãn hiệu riêng họ. Việc kinh doanh quần jean ngày càng phát triển. Nhưng vào những năm 1990 tình hình kinh tế toàn cầu trở nên xấu đi, và việc bán quần jean ngừng phát triển. Tuy nhiên, quần jean không bao giờ bị lỗi thời, và ngày nay thế hệ trẻ vẫn thích mặc chúng.
a) Điền từ và thời gian còn thiếu.
1. In the 18th century: Workers liked to wear jeans because the material made from cotton was very strong and could hardly wear out.
2. In the 1960s: A lot of university and college student swore jeans.
3. In the 1970s: Jeans became cheaper so many, many people began wearing jeans.
4. In the 1980s: Jeans became high fashion clothing.
5. In the 1990s: The sales of jeans stopped going up.
b. Trả lời. Sau đó viết câu trả lời vào vở bài tập.
1. Where does the word jeans come from? (Từ jeans được bắt nguồn từ đâu?)
=> The name “jeans” comes from a kind of material made in Europe.
( Từ “jeans” bắt nguồn từ một loại chất liệu từ Châu Âu.)
2. What were the 1960s' fashions? (Thời trang những năm 1960 là gì?)
=> The 1960's fashions were embroidered jeans and painted jeans, and so on.
( Thời trang những năm 1960 là jean thêu, jean vẽ và còn nữa.)
3. Why did more and more people begin wearing jeans in the 1970s? (Tại sao nhiều người bắt đầu mặc quần jeans vào những năm 1970?)
=> In the 1970s, more and more people began wearing jeans because they became cheaper.
( Vào những năm 1970, ngày càng nhiều người mặc quần jean bởi vì chúng ngày càng rẻ.)
4. When did jeans at last become high fashion clothing? (Khi nào jeans trở thành trang phục thời trang cao cấp?)
=> Jeans at last became high fashion clothing in the 1980s.
( Jean cuối cùng trở thành trang phục thời trang cao cấp vào những năm 1980.)
5. Why did the sale of jeans stop growing? (Tại sao ngành kinh doanh jeans ngừng phát triển?)
=> The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse.
( Ngành kinh doanh jean ngừng phát triển vì tình hình kinh tế trên toàn thế giới trở nên xấu đi.)
6. VIẾT
Đây là cách giúp các bạn trình bày một khía cạnh của cuộc tranh luận. Nó được dùng để thuyết phục người đọc tin hoặc làm điều gì đó. Bài tranh luận nên có:
Bản dịch:
Tổ chức | Ngôn ngữ | |
Giới thiệu | cho người đọc biết quan điểm của người viết | Ý kiến của tôi là ... Tôi nghĩ ... |
Chuỗi lý luận | trình bày lý lẽ một cách lôgic (một lý lẽ trong mỗi đoạn văn), đưa ví dụ nếu cần | Đầu tiên, ... Thứ hai, ... Cuối cùng, ... |
Kết luận | Tổng hợp lại các lý lẽ | Do đó, ... Nói tóm lại, ... |
a. Đọc chủ đề và dàn ý A. Sau đó đọc đoạn văn.
Bản dịch:
Học sinh trung học nên mặc đồng phục
Dàn ý A
Mặc đồng phục:
- khích lệ học sinh tự hào về trường học bởi vì đồng phục mang tên trường.
- giúp học sinh cảm thấy bình đẳng trên nhiều phương diện, dù họ giàu hay nghèo.
- là mang tính thực tiễn. Không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.
Tôi nghĩ với học sinh trung học thì việc mặc đồng phục khi đến trường là cần thiết.
Trước hết, việc mặc đồng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh của trường mình bởi vì đồng phục mang tên trường.
Thứ hai, việc mặc đồng phục giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ giàu hay nghèo.
Cuối cùng, việc mặc đồng phục mang tính thực tiễn. Bạn không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày đến trường.
Do đó, học sinh ở các trường trung học nên mặc đồng phục.
b. Bây giờ các bạn hãy viết một đoạn văn khoảng 100 đến 150 từ. Nhưng lần này bạn hãy ủng hộ cho ý kiến rằng học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn ý B có thể hỗ trợ bạn.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh trung học nên mặc thường phục
Dàn bài B
Mặc thường phục:
- làm học sinh cảm thấy thoải mái
- giúp học sinh tự do lựa chọn (kích cỡ, màu sắc, và phong cách, ...)
- giúp học sinh cảm thấy tự tin khi họ được mặc những bộ quần áo ưa thích.
- làm cho trường học đầy màu sắc và sống động hơn
Đoạn văn tham khảo:
It is necessary for secondary school students to wear casual clothes when going to school. First and foremost, casual clothes make them feel comfortable. As they are not forced to wear what they dislike. Secondly, student has several choices of clothes such as: T-shirt, shirt, jeans, short or even dress. It depends on each individual which color, size and design they prefer. Therefore, learners feel free and convenient because of the style and the way they mix different items together. Third, wearing casual clothes help student feel confident in themselves since what human wear reflects their soul and personality. Finally, the school is more picturesque and colorful when students are allowed to wear normal clothes. In my opinion, observing different colors is a way to avoid boredom in school instead of taking on the same clothes everyday. To sum up, I highly recommend student wear casual clothes to school because of its benefits.
Bản dịch:
Học sinh trung học phổ thông mặc thường phục đến trường là một điều cần thiết. Đầu tiên và trước hết, thường phục khiến họ cảm thấy thoải mái. Bởi vì họ không bị bắt phải mặc những gì họ không thích. Thứ hai, học sinh có rất nhiều lựa chọn như: áo sơ mi, áo thun, quần jean, quần đùi hay váy. Nó tuỳ thuộc vào mỗi người, màu sắc, kích thước và kiểu dáng họ ưa thích. Cho nên, học sinh cả thấy tự do và thuận tiện bởi vì kiểu cách và cách họ phối đồ với nhau. Thứ ba, mặc đồ thường giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn vào bản than mình vì những gì con người mặc phản ánh tâm hồn và tính cách của họ. Cuối cùng, trường học sẽ trở nên sinh động và đầy màu sắc khi học sinh được cho phép mặc dồ thường. Theo tôi, nhìn những maù sắc khác nhau cũng là một cách tránh buồn chán ở trường thay vì mỗi ngày nhìn những bộ quần áo giống nhau. Tóm lại, tôi thành thật khuyên học sinh nên mặc thường phục tới trường vì rất nhiều lợi ích.
LANGUAGE FOCUS
1. Hãy thực hành với một bạn cùng học. Đọc đoạn hội thoại sau:
Bản dịch:
Nga: Đến xem quyển ảnh của mình đi.
Mi: Đẹp quá! Cô gái này là ai vậy?
Nga: À! Đó là Lan, bạn cũ của mình.
Mi: Bạn quen biết cô ấy lâu chưa?
Nga: Mình đã quen cô ấy 6 năm rồi.
Mi: Gần đây bạn có gặp cô ấy không?
Nga: Không. Mình đã không gặp cô ấy từ năm 2003. Cô ấy chuyển tới Thành phố Hồ Chí Minh với gia đình từ đấy.
Bây giờ sử dụng những thông tin trong bảng dưới đây để làm những đoạn hội thoại tương tự:
b) Quang - brother's friend
A: Come and see my photo album, B.
B: Lovely! Who's this boy?
A: Ah! It's Quang, my brother's friend.
B: How long have you known him?
A: I've known her for seven months.
B: Have you seen him recently?
A: No, I haven't seen her since January. He went to Vung Tau City to work there.
c) Hoa - new friend
A: Come and see my photo album, B.
B: Lovely! Who's this girl?
A: Ah! It's Hoa, my new friend.
B: How long have you known her?
A: I've known her for three weeks.
B: Have you seen her lately?
A: No, I haven't seen her since Monday. She's gone on holiday with her family to Da Lat for a week.
2. Làm việc với một bạn cùng học. Hãy tưởng tượng rằng bạn và bạn cùng lớp đang thăm quan thành phố Hồ Chí Minh sau đó hỏi và trả lời câu hỏi về những điều các bạn đã làm. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với những động từ trong khung:
- Have you seen Giac Lam Pagoda yet? ( Bạn đã từng nhìn thấy chùa Giác Lâm chưa?)
Yes, I've already seen it. ( Rồi, mình có thấy rồi.)
- Have you eaten Vietnamese food yet? ( Bạn đã ăn đồ ăn VN bao giờ chưa?)
No, I haven't. ( chưa.)
- Have you been to the Reunification Palace yet? ( Bạn đã đến toà nhà Reunification bao giờ chưa?)
No, I haven't. (Chưa)
- Have you eaten in a vegetarian restaurant yet? ( Bạn đã ăn ở nhà hang chay bao giờ chưa?)
No, I haven't, but I'll try it someday. ( Mình chưa. Nhưng mình sẽ thử một ngày nào đó.)
- Have you gone to the Zoo and Botanical Gardens yet? ( Bạn đã đi sở thú và vườn sinh thái bao giờ chưa?)
Yes, I've already gone there, ( mình đã tới đây rồi.)
- Have you eaten Chinese food yet? ( Bạn đã ăn đồ ăn Trung Quốc bao giờ chưa?)
Yes, I think it's very delicious. ( Rồi. Mình nghĩ nó rất ngon.)
- Have you visited the Dam Sen Amusement Park yet? ( Bạn đã thăm quan công viên giải trí Đầm Sen bao giờ chưa?)
Yes, I've already visited it. ( Mình đã từng đi rồi.)
- Have you ever eaten French food yet? ( Bạn đã từng ăn đồ ăn Ý bao giờ chưa?)
Yes, it's very tasty. ( Có, mình thấy nó ngon.)
3. Làm việc với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời về mỗi một chi tiết trong bảng sau:
Comic (truyện tranh) | Computer(máy tính) | Supermarket(siêu thị) |
Volleyball(bóng chuyền) | Singapore | Movies (phim) |
Elephant (voi) | Hue | Durian(sầu riêng) |
comic
A: Have you ever read a comic?
B: Yes, I have.
A: What is the name of the comic you read?
B: It’s doraemon
A: oh I know it. It is very interesting.
Bản dịch đoạn hội thoại:
A: bạn đã đọc truyện tranh bao giờ chưa?
B: mình đọc rồi.
A: tên truyện tranh bạn đọc là gì vậy?
B: là truyện doraemon đó.
A: à mình biết truyện này. Nó rất thú vị.
computer
C: Have you ever used a computer?
D: No, I haven't. I don’t know anything about it.
C: Do you plan to attend a class of computer?
D: Yes, I pretend to learn by the end of this year.
Bản dịch đoạn hôị thoại:
C: Bạn đã từng sử dụng máy tính chưa?
D: mình chưa. Mình không biết gì về nó cả?
C: bạn có ý định than gia một lớp học về máy vi tính không?
D: Có chứ. Mình sẽ học vào cuối năm nay.
supermarket
E: Have you ever gone to a supermarket?
F: Yes, I have.
E: What did you buy from there?
F: I bought some ingredients to prepare for my mom’s birthday party.
Bản dịch đoạn hội thoại:
E: Bạn đã từng đi siêu thị chưa?
F: mình từn đi rồi.
E: Bạn đã mua gì vậy?
F: mình mua nguyện liệu nấu ăn để chuẩn bị cho tiệc sinh nhật của mẹ mình.
volleyball
G: Have you ever played volleyball?
H: Yes, I have.
G: When did you last play it?
H: I played it with my friends last weekend.
G: Is it your favorite sport?
H: Yes, it is.
Bản dịch đoạn hội thoại:
G: bạn đã bao giờ chơi bóng chuyền chưa?
H: mình từng chơi rồi.
G: lần cuối bạn chơi là khi nào?
H: mình chơi với bạn vào cuối tuần vừa rồi.
G: đó có phải là môn thể thao bạn yêu thích không?
H: đúng vậy.
Singapore
I: Have you ever been to Singapore?
J: No, I haven't.
I: Do you want to go there?
J: Yes, of course. I know it’s a beautiful country with fresh atmosphere.
Bản dịch đoạn hội thoại:
I: Bạn đã từng tham quan Singapore bao giờ chưa?
J: mình chưa.
I: Bạn có muốn đến đó không?
J: tất nhiên rồi. mình biết đó là đất nước xinh đẹp với không khí trong lành
movies
K: Have you ever seen a ghost movie alone?
L: no, I haven’t tried yet
K: Why?
L: I don’t like that kind of film.
Bản dich đoạn hội thoại:
K: Bạn đã từng xem phim ma một mình bao giơ chưa?
L:mình chưa từng xem.
K: Tại sao
L: mình không thích thể loại phim này.
elephant
M: Have you ever see an elephant in real life?
N: yes. I have seen it.
M: where did you see it?
N: at the zoo of the city.
Bản dịch đoạn hội thoại:
M: Bạn đã từng thấy con voi ở ngoài đời chưa?
N: mình từng thấy rồi.
M: Bạn đã thấy nó ở đâu?
N: ở sở thú trong thành phố.
durian
O: Have you ever eaten a durian?
H: Yes, I have.
O: Do you love its taste?
H: yes. I think it is very delicious.
Bản dịch đoạn hội thoai:
O: bạn đã bao giờ ăn sầu riêng chưa?
H: mình ăn rồi
O: Bạn có thích hương vị cửa nó không?
H: có. Mình thấy nó rất ngon.
4. Đọc câu đầu tiên và sau đó hoàn thành câu thứ hai với ý nghĩa tương tự. Sử dụng dạng bị động:
Example:
They sell jeans all over the world.
=>Jeans are sold all over the world.
a. Jean cloth was made from cotton in the 18th century.
( Đồ jean được làm từ phải bông trong thế kỉ XVIII.)
b. Rice is grown in tropical countries.
( Lúa được trồng ở những nước nhiệt đới.)
c. Five million bottles of champagne will be produced in France next year.
( 5 triệu chai sâm banh sẽ được sản xuất tại Pháp trong năm tới.)
d. A new style of jeans has just been introduced in the USA.
( Môtk kiểu quần jean mới được ra mắt ở Mỹ.)
e. Two department stores have been built this year.
( 2 cửa hang sẽ được xây dựng trong năm nay.)
5. Chuyển các câu chủ động sau sang dạng bị động:
Example:
You must do this exercise carefully.
=> This exercise must be done carefully.
a. The problem can be solved.
( Vấn đề có thể được giải quyết.)
b. Experiments on animals should be stopped.
( Những thí nghiệm trên động vật phải được dừng lại.)
c. Life might be found on another planet.
( Sự sống có thể tìm thấy ở hành tinh khác.)
d. All the school in the city have to be improved.
( Tất cả trường học ở thành phố phải được cải thiện.)
e. A new bridge is going to be built in the area.
( Một cây cầu mới sắp được xây dựng trong khu vực.)