Trong thị trường phân khúc dòng xe gắn máy hiện nay của Honda, hãng luôn mang tới những mẫu xe ngày càng chất lượng lẫn thiết kế rất thời thượng. Tuy nhiên trong tháng 11 của năm 2015 này, Honda vẫn đang khá im hơi lặng tiếng trên thị trường, trong khi các hãng đối thủ khác ráo riết cho ra các phiên bản mới của mình. Nhìn chung hiện nay mẫu xe tạo được sự nổi bật có lẽ là phiên bản Honda Vision đen nhám 2015.
Dưới đây là bảng giá xe máy Honda được cập nhật trong tháng 11/2015 (Lưu ý: các mức giá trong bài viết này chưa bao gồm thuế và một số phí phát sinh khác, ngoài ra danh sách tất cả dòng xe chỉ lấy từ năm 2014 trở đi)
Honda Vision (3 phiên bản)
Honda Vision 2014 (phiên bản tiêu chuẩn): 34.300.000 triệu đồng
Honda Vision 2014 (phiên bản thanh lịch và thời trang): 34.500.000 triệu đồng
Honda Vision 2015 (phiên bản đen nhám): 35.000.000 triệu đồng
Honda Super Dream 2015 110cc: 18.200.000 triệu đồng
Honda Lead (2 phiên bản)
Honda Lead 125Fi (phiên bản tiêu chuẩn): 37.000.000 triệu đồng
Honda Lead 125Fi (phiên bản cao cấp): 39.200.000 triệu đồng
Honda Wave RSX (3 phiên bản)
Honda Wave RSX 2014 (phanh đĩa, vành nan hoa): 22.490.000 triệu đồng
Honda Wave RSX 2014 (phanh cơ, vành nan hoa): 21.490.000 triệu đồng
Honda Wave RSX 2014 (phanh đĩa, vành đúc): 23.990.000 triệu đồng
Honda AirBlade (3 phiên bản)
Honda AirBlade 2015 (phiên bản đen nhám): 42.200.000 triệu đồng
Honda AirBlade 2014 125cc (phiên bản tiêu chuẩn): 37.500.000 triệu đồng
Honda AirBlade 2014 125cc (phiên bản cao cấp): 39.500.000 triệu đồng
Honda SH Mode 2015: 55.300.000 triệu đồng
Honda SH (3 phiên bản)
Honda SH 150i 2015 (phiên bản nhập khẩu): 194.000.000 triệu đồng
Honda SH 150 2015: 80.900.000 triệu đồng
Honda SH 125 2015: 66.900.000 triệu đồng
Honda Wave (2 phiên bản)
Honda Wave 110 RSX Fi: 20.900.000 triệu đồng
Honda Wave 125 Alpha: 31.470.000 triệu đồng
Honda Blade (3 phiên bản)
Honda Blade 110 (phiên bản tiêu chuẩn): 17.600.000 triệu đồng
Honda Blade 110 (phiên bản thể thao): 20.000.000 triệu đồng
Honda Blade 110 (phiên bản thời trang): 18.600.000 triệu đồng
Honda PCX (2 phiên bản)
Honda PCX 125cc (phiên bản tiêu chuẩn): 51.990.000 triệu đồng
Honda PCX 125cc (phiên bản cao cấp): 54.990.000 triệu đồng
Honda Future (3 phiên bản)
Honda Future 125 chế hòa khí (phiên bản phanh đĩa, vành nan hoa): 25.500.000 triệu đồng
Honda Future 125 (phiên bản phun xăng điện tử, phanh đĩa, vành nan hoa): 30.500.000 triệu đồng
Honda Future 125 (phiên bản phun xăng điện tử, phanh đĩa, vành đúc): 31.000.000 triệu đồng
Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy theo đại lý bán hàng và những mẫu xe như AirBlade thường rất hay bị làm giá, chênh lệch khoảng từ 3-5 triệu đồng so với giá gốc. Vforum sẽ tiếp tục cập bảng giá mới nhất của hãng xe Honda trong tháng 12 để giúp các khách hàng cập nhật thông tin một cách nhanh và chính xác nhất
Dưới đây là bảng giá xe máy Honda được cập nhật trong tháng 11/2015 (Lưu ý: các mức giá trong bài viết này chưa bao gồm thuế và một số phí phát sinh khác, ngoài ra danh sách tất cả dòng xe chỉ lấy từ năm 2014 trở đi)
Honda Vision (3 phiên bản)
Honda Vision 2014 (phiên bản tiêu chuẩn): 34.300.000 triệu đồng
Honda Vision 2014 (phiên bản thanh lịch và thời trang): 34.500.000 triệu đồng
Honda Vision 2015 (phiên bản đen nhám): 35.000.000 triệu đồng
Honda Super Dream 2015 110cc: 18.200.000 triệu đồng
Honda Lead (2 phiên bản)
Honda Lead 125Fi (phiên bản tiêu chuẩn): 37.000.000 triệu đồng
Honda Lead 125Fi (phiên bản cao cấp): 39.200.000 triệu đồng
Honda Wave RSX (3 phiên bản)
Honda Wave RSX 2014 (phanh đĩa, vành nan hoa): 22.490.000 triệu đồng
Honda Wave RSX 2014 (phanh cơ, vành nan hoa): 21.490.000 triệu đồng
Honda Wave RSX 2014 (phanh đĩa, vành đúc): 23.990.000 triệu đồng
Honda AirBlade (3 phiên bản)
Honda AirBlade 2015 (phiên bản đen nhám): 42.200.000 triệu đồng
Honda AirBlade 2014 125cc (phiên bản tiêu chuẩn): 37.500.000 triệu đồng
Honda AirBlade 2014 125cc (phiên bản cao cấp): 39.500.000 triệu đồng
Honda SH Mode 2015: 55.300.000 triệu đồng
Honda SH (3 phiên bản)
Honda SH 150i 2015 (phiên bản nhập khẩu): 194.000.000 triệu đồng
Honda SH 150 2015: 80.900.000 triệu đồng
Honda SH 125 2015: 66.900.000 triệu đồng
Honda Wave (2 phiên bản)
Honda Wave 110 RSX Fi: 20.900.000 triệu đồng
Honda Wave 125 Alpha: 31.470.000 triệu đồng
Honda Blade (3 phiên bản)
Honda Blade 110 (phiên bản tiêu chuẩn): 17.600.000 triệu đồng
Honda Blade 110 (phiên bản thể thao): 20.000.000 triệu đồng
Honda Blade 110 (phiên bản thời trang): 18.600.000 triệu đồng
Honda PCX (2 phiên bản)
Honda PCX 125cc (phiên bản tiêu chuẩn): 51.990.000 triệu đồng
Honda PCX 125cc (phiên bản cao cấp): 54.990.000 triệu đồng
Honda Future (3 phiên bản)
Honda Future 125 chế hòa khí (phiên bản phanh đĩa, vành nan hoa): 25.500.000 triệu đồng
Honda Future 125 (phiên bản phun xăng điện tử, phanh đĩa, vành nan hoa): 30.500.000 triệu đồng
Honda Future 125 (phiên bản phun xăng điện tử, phanh đĩa, vành đúc): 31.000.000 triệu đồng
Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy theo đại lý bán hàng và những mẫu xe như AirBlade thường rất hay bị làm giá, chênh lệch khoảng từ 3-5 triệu đồng so với giá gốc. Vforum sẽ tiếp tục cập bảng giá mới nhất của hãng xe Honda trong tháng 12 để giúp các khách hàng cập nhật thông tin một cách nhanh và chính xác nhất