Cách sử dụng mạo từ A, An, The trong tiếng Anh chi tiết ví dụ cụ thể

Hướng dẫn cách sử dụng mạo từ A, An, The mạo từ bất định mạo từ vô định trong tiếng ANh với những ví dụ cụ thể

mao-tu-a-an-the.jpg


Xin chào tất cả các bạn! Chào mừng đến với bài hướng dẫn cách sử dụng mạo từ (a/an/the) trong tiếng Anh. Đây là một kiến thức vô cùng căn bản đối với người học nhưng nó không hề đơn giản đâu nhé. À mà cũng chẳng phức tạp đối với những bạn siêng năng học hỏi đâu. Nào chúng ta cùng bắt đầu thôi!

I. MẠO TỪ LÀ GÌ



1. Định nghĩa
- Trong ngữ pháp, một từ được dùng trước một danh từ, biểu thị cụ thể ý nghĩa của danh từ đó phù hợp với ngữ cảnh thì nó được gọi là từ xác định. Trong tiếng Anh có nhiều từ xác định như: my, some, this, that,… và mạo từ cũng nằm trong số các từ đó

- Mạo từ là những từ xác định, ảnh hưởng đến nghĩa của danh từ đi sau nó và có nhiệm vụ làm rõ nghĩa của danh từ, phù hợp với ngữ cảnh của câu

Ex: I have a dog (nghĩa không xác định, “a” là mạo từ và “dog” là danh từ theo sau nó)
(Tôi có một con chó)

The book is very useful (nghĩa xác định, “the” là mạo từ và “book” là danh từ theo sau mạo từ đó)
(Quyển sách rất hữu dụng) à người nghe sẽ tự hiểu đó là quyển sách nào

2. Hình thức
- Mạo từ không xác định: A/AN
- Mạo từ xác định: THE
- Không sử dụng mạo từ: x

Ex: I bought a new house
(Tôi đã mua một căn nhà mới)

The dress is very cheap
(Cái đầm rất rẻ)

I like x chocolate
(Tôi thích sô cô la)

3. Cách sử dụng mạo từ

- Chúng ta luôn chỉ sử dụng một từ xác định nào đó phía trước một danh từ hoặc một cụm danh từ

- Chúng ta không thể sử dụng cùng một lúc hai trong số các từ sau đây trước một danh từ: a, the, this, that, these, those, my, your, his, her,…

Ex:

A new bag (Một cái giỏ mới)
That new bag (Cái giỏ mới đó)
Her new bag (Cái giỏ mới của cô ấy)

- Chúng ta không thể cùng lúc sử dụng “the” và “my” trước một danh từ hoặc cụm danh từ

Ex:

  • In the my room sai
  • In my room đúng
  • In the room đúng

- Mạo từ phụ thuộc vào số của danh từ nhưng không phụ thuộc vào loại danh từ(single noun hay noun phrase)
Ex: I have a new television

(Tôi có một cái TV mới) danh từ số ít

There are new televisions in my room

(Có rất nhiều TV trong phòng của tôi) không phải do “New televisions” là một cụm danh từ nên chúng ta không sử dụng mạo từ mà vì “televisions” là danh từ số nhiều.

II. Các loại mạo từ



1. Mạo từ bất định A/AN


a. Cách dùng chính


- A/An được sử dụng để phân loại hoặc nhận định một số thứ
Ex: It’s a cat è A/An + danh từ số ít è vậy trong câu nói này chúng ta có thể biết được ở đây chỉ có một con mèo duy nhất mà thôi

- A/An có nghĩa bất định
Ex: I ate a watermelon for dinner yesterday
(Tôi đã ăn một trái dưa hấu vào bữa tối hôm qua) è chúng ta không thể xác định chính xác nó là trái dưa hấu nào(dài ngắn, màu sắc, mùi vị ra sao), đây là chỉ là một trái dưa hấu được nhắc tới một cách chung chung

- A/An chỉ có thể dùng với danh từ đếm được số ít (singular nouns)
Ex: There is a glass of water on the table
(Có một ly nước ở trên bàn)

b.Những cách dùng khác
- Một ví dụ minh họa của một nhóm nào đó, ví dụ nghề nghiệp, động vật, định nghĩa, quốc tịch,…
Ex: I’m a student (Tôi là một học sinh)
She is a engineer (Cô ấy là một kỹ sư)

Những đại diện của một nghề nghiệp cụ thể


Ex: A dog is a domestic animal (Chó là một loại động vật nuôi trong nhà)
“Number one” is a beverage (“Number one” là một thức uống giải khát) Định nghĩa

Ex: He is an American
(Anh ấy là một người Mỹ) Quốc tịch

- Được sử dụng như một số liệu tham khảo
Ex: I want a banana (Tôi muốn một trái chuối) Và ở đây nó nghĩa là chỉ duy nhất một trái mà thôi

- Khi một điều gì đó được đề cập tới lần đầu tiên, hãy sử dụng A/An

Ex:
I have just bought a new smartphone
(Tôi chỉ vừa mới mua một cái điện thoại thông minh) Đây là lần đầu tiên tôi đề cập đến cái điện thoại đó (Có thể một tràng sau bạn kể về cái điện thoại thông minh như thế nào nhưng đừng sử dụng A/An nữa nhé, nếu muốn biết sử dụng gì hãy xem tiếp phần sau)

- Sử dụng A/An trong quá trình định lượng

Ex:
80 km an hour (80 km một giờ)
Once a day/ twice a month/…(một ngày một lần/ một tháng hai lần/…)
A little/ a few

- Sử dụng trong các câu cảm thán

Ex:
What a beautiful dress! (Cái đầm mới đẹp làm sao)
My wife is such a bummer! (Vợ tôi đúng là một kẻ lười nhác)

- Sử dụng trong cách danh từ đi theo cặp

Ex:
A cup of tea (Một tách trà) (Nhớ là chúng ta không được nói là “A tea” nhé!)
A couple (Một cặp đôi)
A can of jam (Một hộp mứt)
A pair of trouser (Một cái quần)
A hat and coat (Mũ và áo)

- Sử dụng để nói đến các căn bệnh, các điều kiện
Ex: A headache (bệnh đau đầu)
A sore throat (bệnh viêm họng)
A hot (Nóng)

2. Mạo từ xác định THE

* Cách phát âm

-
THE có 2 cách phát âm /ðɜ/ hoặc /Ži:/
- Chúng ta sẽ phát âm là /ðɜ/ khi “the” đứng trước các phụ âm

Ex:
the girl, the table, the dog, the mother,…

- Ngược lại, khi “the” đứng trước các nguyên âm (e, u , o, a, i), chúng ta sẽ phát âm thành /Ži:/

Ex:
the end, the earth, the ocean, the inside, the apple, the hour(từ này có chữ h nhưng vì chữ h đọc thành âm câm nên chúng ta sẽ tính là “the” đứng trước o là nguyên âm)

a. Cách dùng chính

- Khi sử dụng THE trước một danh từ thì nó sẽ làm cho danh từ đó trở nên có nghĩa xác định (danh từ này có thể là người hoặc vật sẽ được giả định như được biết đến bởi người nói hay người đọc)

Ex:
I am going to the post office to send a letter
(Tôi đến bưu điện để gửi một lá thư) è “the post office” có nghĩa xác định, còn “a letter” lại có nghĩa bất định

Ex: I live in the center of the city
(Tôi sống ở trung tâm của thành phố) è Người nghe hay người đọc sẽ ngầm hiểu trung tâm của thành phố hay cái thành phố nằm ở đâu

- THE có thể kết hợp với danh từ đếm được số ít (singular nouns), danh từ đếm được số nhiều (plural nouns) hoặc danh từ không đếm được (uncountable nouns)

Ex:
The boy I met in the hotel is a student
(Thằng bé mà tôi gặp ở khách sạn là học sinh) singular nouns

The apples on the table is mine
(Những trái táo để trên bàn là của tôi) è plural nouns

The money brings to them everything
(Tiền bạc mang lại mọi thứ cho họ) uncountable nouns

b. Những cách dùng khác

- “The” được dùng để xác định một tập hợp các đồ vật, động vật và nhóm người nào đó

Ex:
The Whale is the largest mammal in the world
(Cá voi là động vật có vú lớn nhất thế giới)

- “The” được sử dụng như một trường hợp tổng quát, không nói riêng gì bất cứ ai, công thức của nó là: The + nationality adj (tính từ chỉ quốc tịch) hoặc class(một nhóm nào đó)

Ex:
The rich (người giàu)
The handicapped (người khuyết tật)
The Vietnamese (người Việt Nam)
The English (người Anh)

- Nếu chúng ta sử dụng A/An cho những vật hoặc người được nói đến lần đầu tiên thì kể từ lần thứ hai trở đi chúng ta không dùng A/An nữa mà thay vào đó là “The”

Ex:
I have just bought a new smartphone. The smartphone’s trademark is LG
(Tôi vừa mới mua một cái điện thoại thông minh. Thương hiệu của chiếc điện thoại thông minh là LG)

- “The” được dùng trong việc diễn tả thời gian

Ex:
The beginning/ in the end of the film/ at the end the street
The morning/ the afternoon/ the evening
The moment/ at the time/ the middle of the night

Ex: In the future, I will become a good student
(Trong tương lai, tôi sẽ trở thành một học sinh giỏi)

- “The” được sử dụng ở dạng so sánh nhất hoặc so sánh kép của tính từ

Ex:
I’m the most intelligent member in this club
(Tôi là người thông minh nhất trong câu lạc bộ này)

The longer you keep this wine, the better it tastes
(Bạn giữ rượu vang càng lâu, mùi vị của nó càng ngon hơn)

- “The” được sử dụng với tên các nhạc cụ

Ex:
I play the guitar very well
(Tôi chơi guitar rất tốt)

- “The” được sử dụng khi nói về các mùa trong năm (spring, summer, autumn, winter)

Ex:
In the winter we need to extra blankets for the cold
(Trong mùa đông, chúng ta cần thêm chăn cho cái lạnh)

- “The” được sử dụng với ngày tháng hoặc các số đếm thứ tự

Ex:
The 31th of December
The first/ the second/ the third

- “The” được sử dụng trước tên của các đại dương, khách sạn, biển, sông, tạp chí,…

Ex:
The Pacific Ocean (Thái Bình Dương)
The Mekong River (sông Mê Công)
The Califonia Hotel (khách sạn Califonia)
The Woman Magazine (tạp chí phụ nữ)

c. Cách sử dụng “the” khi nói về một địa điểm (nơi chốn)

- Đối với tên các châu lục, đất nước, đảo, bang, quận, hạt thì hầu hết là không có “the” trừ trường hợp những cụm từ có từ “Republic” hoặc “Kingdom”, hoặc những cái tên mà phải dùng ở dạng danh từ số nhiều cũng phải dùng “the”

Ex:
Travelling through Africa è không dùng “the” trước Africa là tên châu lục
The United Kingdom/ The Irish Republic dùng “the” vì có từ “Kingdom” và “Republic”
The Canary Islands dùng “the” vì nó có dạng danh từ số nhiều (đây là một quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ nên người dùng ở dạng số nhiều)

- Khi nói tên của một vùng nào đó mà kết thúc là tên của châu lục (ví dụ: Central Asia) hoặc tên của một đất nước (South Australia) thì không dùng “the” trước tên của vùng đó, còn các trường hợp còn lại đều phải có “the”

Ex:
The West (vùng phía Tây)
The Milands è một khu vực nằm trải rộng ở trung tâm nước Anh

Trường hợp đặc biệt: The Sounth of America

- Khi nói đến tên một ngọn núi, ngọn đồi thì không dùng “the” nhưng tên một dãy núi, dãy đồi thì phải có “the”
Ex: Langbiang Mountain/ North Hill
The Everest/ The Batlle hill

- Chỉ có tên của hồ là không dùng “the”, còn tên của sông, biển, đại dương và các kênh, rạch thì phải dùng “the”
Ex: Xuan Huong Lake
The Red River (sông Hồng)
The Pacific Ocean (Thái Bình Dương)
The Suez Canal

- Tên của thành phố, thị trấn, khu ngoại ô và làng xã hầu hết là không dùng “the”
Ex: We live in Da Nang (Chúng tôi sống ở Đà Nẵng)

- Tên của đường xá, các quảng trường và công viên hầu hết là không có “the”

Ex:
Dinh Tien Hoang street (Đường Đinh Tiên Hoàng)
Disney Park (công viên Disney)
Lam Vien Square (Quảng trường Lâm Viên)

Ngoại trừ: The High Street (Đường cao tốc), The Avenue (Đại lộ), The Mall (trung tâm mua sắm)

- Tên của các cây cầu thường không dùng “the”
Ex: go over Tower Bridge (đi qua cầu Tower)

- Chúng ta không sử dụng “the” trước tên của hầu hết các nhà ga, sân bay, tôn giáo, giáo dục và các công trình trình quan trọng, cung điện và nhà cửa.

Ex:
To Waterloo è Nhà ga
At Tan Son Nhat è Sân bay
Winter Palace è Cung điện
Da Lat university è Đại học

Nhưng khi tên đó có kèm chữ “of” hoặc đi kèm với một danh từ hoặc tính từ thì ta sẽ dùng “the”

Ex:
The university of Da Lat
The Science Museum è đi kèm danh từ
The White House è đi kèm tính từ

- Tên nhà hát, rạp chiếu phim, khách sạn, phòng triễn lãm và các trung tâm thường sẽ dùng “the”

Ex:
The Plaza è rạp chiếu phim
The Brunei shopping centre è trung tâm mua sắm

Trường hợp có dấu sở hữu ‘s hoặc tên có từ “center” sẽ không dùng “the”

Ex:
at Durant’s è tên khách sạn nhưng có dấu ‘s
Next to Lincoln Center è tên nhà hát nhưng có từ “center”

- Tên của các cửa hàng và nhà hàng hầu hết là không dùng “the”
Ex: Sammy Restaurant
Cukkie Shop

Nhưng nếu tên đó bao gồm các danh từ (ví dụ như body, studio) thì sẽ phải dùng “the”

Ex:
The Body Shop
The Studio Coffee

3. Không sử dụng mạo từ a an the (“x”)

a. Cách sử dụng chính


- Khi nói về một sự vật gì đó mang nghĩa chung chung, không mang tính chính xác, ta sẽ không dùng mạo từ
Ex: (x)Yogurt is good for stomach
(Sữa chua tốt cho dạ dày)

- Không sử dụng mạo từ khi có danh từ riêng (proper nouns), danh từ số nhiều (plural nouns) hoặc danh từ không đếm được (uncountable nouns)

Ex:
(x)Elizabeth is the greatest queen of all time
(Elizabeth là nữ hoàng vĩ đại nhất mọi thời đại) è proper noun

(x)Cats are very nimble
(Mèo rất nhanh nhẹn) è plural noun

(x)Mineral water is good for health
(Nước khoáng tốt cho sức khỏe) è uncountable noun

b. Những cách sử dụng khác
- Không sử dụng mạo từ trước các danh từ: home, university, school, work, bed,… at home, go to bed, in bed, at work, at school, to university,…
Ex: I’m in (x)home (Tôi đang ở nhà)
I go to (x)school everyday (Tôi đến trường mỗi ngày)

- Khi nói về việc di chuyển ta sẽ không dùng mạo từ trước các phương tiện đi lại đó
Ex: She usually goes to office by car
(Cô ấy thường đến cơ quan bằng xe hơi)

I went to home on foot without her
(Tôi đã đi bộ về nhà mà không có cô ấy)

- Ngoài ra khi nói về các bữa ăn trong ngày chúng ta cũng không sử dụng mạo từ
Ex: I have nothing for my breakfast
(Tôi không có gì để ăn sáng cả)

Can you come to our dinner tonight?
(Bạn có thể đến ăn tối với chúng tôi tối nay được không?)
 
  • Chủ đề
    a an the cach su dung a an the mao tu mao tu a mao tu an mao tu the phan biet a an tiếng anh
  • Thống kê

    Chủ đề
    100,746
    Bài viết
    467,576
    Thành viên
    339,851
    Thành viên mới nhất
    Đông Âu
    Top