Câu hỏi đuôi - Tag Questions hướng dẫn và bài tập có đáp án

Video hướng dẫn bài tập dạng Tag Question - Câu hỏi đuôi


*Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định*
Sau đây là một số dạng câu hỏi đuôi:

1. S + V, don't / doesn't / didn't + S ?
Chú ý : Chủ ngữ (S) ở đuôi phải là một trong 7 đại từ nhân xưng (It, we, I, he, she,they, you).
Ex : Lan goes to school, doesn't she ?
2. S + Be, Be + not + S ?*
Ex: The flowers are beautiful, aren't they ?
3. S + TĐTKK + V, TĐTKK + not +S ?*
Ex: Lan can put a pen in your bag, can't she ?
4. S + have / has + PP , have/ has + not + S ?
Ghi chú :
S : Chủ ngữ
V : Động từ
Be : Động từ to be
TĐTKK : Trợ động từ khiếm khuyết
Khi chủ ngữ là everyone, everybody, *someone, somebody, everything, something. thì ở đuôi ta phải dùng (S) tương ứng là they
*Khi chủ ngữ có nothing, noone, nobody, seldom, rarely. hardly, never thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

TAG QUESTIONS



I/ Động từ đặc biệt:

Ex: 1/ You are lucky this time, aren’t you?
2/ I’m right to say that, am I not/ aren’t I?
3/ I’m not right to say that, am I?
4/ Girls may go out at night, may they not?( “May not” không rút gọn)
5/ She will marry an American, won’t she?
6/ I am your teacher, am I not?

II/ Động từ thường:
Ex: 1/ They always go to bed at 10 p.m, don’t they?
2/ Your wife didn’t sing that song when she was alive, did she?
3/ He used to smoke cigars, didn’t he?

III/ Câu đặc biệt:

1.Câu có động từ khiếm khuyết - modal verbs:

Ex:
1/ You could have seen him, couldn’t you?
2/ I ought to have heard by now, oughtn’t I?

2.Chủ từ là một số Đại từ đặc biệt:

Ex:
1/ All can’t speak at a time, can they?
2/ Everyone cheered wildly, didn’t he( formal)/ didn’t they( informal)?

3.Câu có little, a little, few, a few:
Ex:
1/ Very little progress has been made, has it?
2/ A little progress has been made, hasn’t it?
3/ Few people knew the answer, did they?
4/ A few people knew the answer, didn’t they?

4.Trong câu có trạng từ nghĩa bán phủ định:
Ex:
1/ The child rarely cries, does he?
2/ He could hardly feed a large family, could he?
3/ She seldom sees him, does she?
4/ We could scarely hear what he said, could we?

5.Trong câu có trạng từ phủ định hoặc từ phủ định:
Ex:
1/ He went nowhere else, did he?
2/ They did nothing, did they?
3/ You have never in the house, is there?

6.Câu mệnh lệnh:
Ex:
1/ Open your books, will you?
2/ Don’t talk in class, will you?
3/ Let’s go to the cinema, shall we?
4/ Let me lend you a hand, will you?

* Note: Cách đọc
- Xuống giọng và hy vọng người nghe trả lời “yes”
- Lên giọngà người nghe có thể trả lời “yes or no”


Bài tập tag Questions câu hỏi đuôi



1/ You have heard about that, _________________?
2/ Nam did the work well, _____________?
3/ He didn’t have to speak to me, ______________?
4/ He won’t fall down, __________________?
5/ You wouldn’t like the window open, _______________?
6/ He used to beat his wife, ________________?
7/ Come and see me tomorrow, _____________?
8/ Don’t sheet the door, _________________?
9/ Let’s sing together, _________________?
10/ I’d better go, _______________?
11/ I am your teacher, ________________?
12/ There’s an examination tomorrow, ______________?
13/ She’s been studying English for 2 years, _______________?
14/ You can’t play tennis today, _______________?
15/ Let me lend you a hand, __________________?
16/ Everybody can learn how to swim, ______________?
17/ He hardly feeds his family, ________________?
18/ She could scarcely hear what he said, ______________?
19/ She never works on Sundays, _______________?
20/ They did nothing, ________________________?
21/ There is no one in the house, _______________?
 
  • Chủ đề
    bài tập có đáp án cau hoi duoi câu hỏi đuôi tag questions
  • Forever Alone

    Em là cô gái nông thôn
    Reply: Câu hỏi đuôi - Tag Questions hướng dẫn và bài tập

    It was a good film, wasn’t it?

    (Đó là một bộ phim hay, phải không?)

    Câu này gồm có hai phần được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Phần thứ nhất được viết ở thể xác định (Positive). Phần thứ hai ở thể nghi vấn phủ định. Phần nghi vấn này được thành lập bằng chủ từ của phần thứ nhất và trợ động từ của phần thứ nhất.

    Dạng câu hỏi này được gọi là câu hỏi đuôi (Question Tag).

    Phần câu hỏi này có thể dịch là phải không, phải không nào hay cách khác tùy thuộc vào câu nói.

    Câu hỏi có dạng nghi vấn phủ định nếu phần thứ nhất là xác định.

    Câu hỏi có dạng nghi vấn nếu phần thứ nhất là phủ định.

    Xem kỹ các ví dụ sau:

    Tom won’t be late, will he?

    (Tom sẽ không bị trễ, phải không?)

    They don’t like us, do they?

    (Họ không thích chúng tôi, phải không?)

    Ann will be here soon, won’t she?

    (Chẳng bao lâu nữa Ann sẽ có mặt ở đây, phải không?)

    They were very angry, weren’t they?

    (Họ giận lắm phải không?)

    Ý nghĩa của câu hỏi đuôi còn tùy thuộc vào cách chúng ta nói. Nếu đọc xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự chúng ta không muốn hỏi mà là chúng ta đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự.

    Chúng ta cũng cần để ý ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi. Xét trường hợp này:

    You’re not going to work today, are you?

    (Hôm nay bạn không có làm việc à?)

    Yes. (=I am going) (Có)

    No. (= I’m not going) (Không)

    Đối với các câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi dùng trợ động từ will hoặc shall. Ví dụ:

    Let’s go out, shall we?

    (Chúng ta đi ra ngoài đi, được không?)

    Open the door, will you?

    (Mở cửa ra đi, được không?)

    Don’t be late, will you? (Đừng trễ, nhé?)

    Lưu ý: trong câu hỏi đuôi ta dùng aren’t I chứ không phải am I not?. Ví dụ:

    I’m late, aren’t I? (Tôi đến trễ, phải không?)
     

    Forever Alone

    Em là cô gái nông thôn
    Reply: Câu hỏi đuôi - Tag Questions hướng dẫn và bài tập

    Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.

    Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.

    Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:

    * Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

    - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

    - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định

    * Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

    - Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

    * Thí dụ:

    - YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?)

    - YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không?)

    * Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:

    1. Hiện tại đơn với TO BE:

    - HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?

    - YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?

    - Đặc biệt với I AM..., câu hỏi đuôi phải là AREN'T I:

    + I AM RIGHT, AREN'T I?

    - Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.

    + I AM NOT GUILTY, AM I?

    2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần)

    - THEY LIKE ME, DON'T THEY?

    - SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE?

    3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE:

    - YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU?

    - HE DIDN'T COME HERE, DID HE?

    - HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE?

    4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS

    - THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY?

    - THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?

    5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:

    - HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?

    6. Thì tương lai đơn:

    - IT WILL RAIN, WON'T IT?

    - YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?

    * Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

    ** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)

    - Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID

    - Thí dụ:

    + SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?

    ** HAD BETTER:

    - HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

    - Thí dụ:

    + HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?

    ** WOULD RATHER:

    - WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

    - Thí dụ:

    + YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?
     

    Forever Alone

    Em là cô gái nông thôn
    Bài tập câu hỏi đuôi có đáp án

    Đáp án được bôi màu trắng, các bạn bôi đen nguyên câu sẽ thấy đáp án

    1. Lan enjoys watching TV after dinner,
    does she?
    2. Tam didn’t go to school yesterday, did he?
    3. They’ll buy a new computer, won’t they?
    4. She can drink lots of tomato juice everyday, can’t she?
    5. She may not come to class today, may she?
    6. We should follow the traffic rules strictly, shouldn’t we?
    7. Your mother has read these fairy tales for you many times, .hasn’t she?
    8. He seldom visits you, does he?
    9. You’ve never been in Italy, .have you?
    10. That’s Bob, isn’t it?
    11. No-one died in the accident, did they?
    12. I’m supposed to be here, aren’t I?
    13. Nothing is wrong, is it?
    14. Nobody called the phone, did they?
    15. Everything is okay, isn’t it
    16. Everyone took a rest, didn’t they?
    17. Going swimming in the summer is never boring, is it?
    18. Let’s dance together, shall we?
    19. Don’t talk in class, will you?
    20. Sit down, won’t you?
    21. This picture is yours, isn’t it?
    22. Hoa never comes to school late, does she?
    23. You took some photos on the beach, .didn’t you?
    24. He hardly ever makes a mistake, does he?
    25. We must communicate with you by means of e-mail or chatting, mustn’t we?
    26. Nobody liked the play, did they?
    27. She’d saved money if she bought fresh food, couldn’t she?
    28. The area was evacuated at once, wasn’t it?
    29. She’s very funny. She’s got a great sense of humor, hasn’t she?
    30. It never works very well, does it?
    31. Mr.Smith usually remembered his wife’s birthdays, didn't he?
    32. Neither of them offered to help you, did they?
    33. He ought to have made a note of it, shouldn’t he?
    34. There’ll be plenty for everyone, won’t there?
    35. Let’s go out for dinner tonight, shall we?
    36. That isn’t Bill driving, is it?
    37. Nothing went wrong, did it?
    38. There used to be trees here, didn’t there?
    39. This won’t take long, will it?
    40. Don’t touch that button, will you?
    41. I’m not too late, aren’t I?
    42. Not a very good film, is it?
    43. Somebody wanted a drink, didn’t they?
    44. They think he’s funny, don’t they?
     
    Top