Châu Phi gồm những nước nào? Danh sách các quôc gia châu Phi và thủ đô mới nhất
Châu Phi là châu lục có diện tích khoảng hơn 30 triệu km vuông và hơn 800 triệu dân sinh sống và có khoảng 55 nước. Bạn đã biết khoảng bao nhiêu nước châu Phi và thủ đô của nước đó. Rất có thể nhiều tên quen thuộc và nhiều tên bạn chưa từng nghe tới có thể tham khảo bài viết dưới đây để biết châu Phi gồm những nước nào
Châu Phi hiện tại có bao nhiêu nước?
Châu phi có 54 quốc gia là thành viên của Liên minh châu Phi ,
và có 55 nước nếu tính cả Ma-rốc là một thành viên của Liên Hợp Quốc nhưng không thuộc Liên minh châu Phi
Danh sách các nước châu Phi và thủ đô ba gồm
Xem thêm: Châu Âu gồm những nước nào - Danh sách các quốc gia châu Âu và thủ đô
Châu Phi là châu lục có diện tích khoảng hơn 30 triệu km vuông và hơn 800 triệu dân sinh sống và có khoảng 55 nước. Bạn đã biết khoảng bao nhiêu nước châu Phi và thủ đô của nước đó. Rất có thể nhiều tên quen thuộc và nhiều tên bạn chưa từng nghe tới có thể tham khảo bài viết dưới đây để biết châu Phi gồm những nước nào
Châu Phi hiện tại có bao nhiêu nước?
Châu phi có 54 quốc gia là thành viên của Liên minh châu Phi ,
và có 55 nước nếu tính cả Ma-rốc là một thành viên của Liên Hợp Quốc nhưng không thuộc Liên minh châu Phi
Danh sách các nước châu Phi và thủ đô ba gồm
STT | Nước | Thủ đô |
1 | Algeria | Algiers |
2 | Angola | Luanda |
3 | Benin | Porto-Novo |
4 | Botswana | Gaborone |
5 | Burkina Faso | Ouagadougou |
6 | Burundi | Bujumbura |
7 | Cameroon | Yaounde' |
8 | Cape Verde Islands | Praia |
9 | Central African Republic | Bangui |
10 | Chad | N'Djamena |
11 | Comoros | Moroni |
12 | Congo | Brazzaville |
13 | Cote d'Ivoire | Abidjan |
14 | Djibouti | Djibouti |
15 | Egypt | Cairo |
16 | Equitorial Guinea | Malabo |
17 | Eritrea | Asmara |
18 | Ethiopia | Addis Ababa |
19 | Gabon | Libreville |
20 | Gambia | Banjul |
21 | Ghana | Accra |
22 | Guinea | Conakry |
23 | Guinea-Bissau | Bissau |
24 | Kenya | Nairobi |
25 | Lesotho | Maseru |
26 | Liberia | Monrovia |
27 | Libya | Tripoli |
28 | Madagascar | Antananarivo |
29 | Malawi | Lilongwe |
30 | Mali | Bamako |
31 | Mauritania | Nouakchott |
32 | Mauritius | Port Louis |
33 | Morocco | Rabat |
34 | Mozambique | Maputo |
35 | Namibia | Windhoek |
36 | Niger | Niamey |
37 | Nigeria | Abuja |
38 | Rwanda | Kigali |
39 | Sao Tome' and Principe | Sao Tome' |
40 | Senegal | Dakar |
41 | Seychelles | Victoria |
42 | Sierra Leone | Freetown |
43 | Somalia | Mogadishu |
44 | South Africa | Pretoria |
45 | Sudan | Khartoum |
46 | Swaziland | Mbabane |
47 | Tanzania | Dar es Salaam & Dodoma |
48 | Togo | Lome' |
49 | Tunisia | Tunis |
50 | Uganda | Kampala |
51 | Democratic Republic of Congo (Zaire) | Kinshasa |
52 | Zambia | Lusaka |
53 | Zimbabwe | Harare |
54 | Cote d'Ivoire | Yamoussoukro |
55 | Republic Arab Saharawi Democratic | Aauin |
Xem thêm: Châu Âu gồm những nước nào - Danh sách các quốc gia châu Âu và thủ đô