Ngôn ngữ tiếng Anh ngày nay đã và đang được sử dụng phổ biến trên khắp thế giới. Trong bất cứ môi trường nào, bạn có khả năng Anh văn tốt đó là một lợi thế. Tuy nhiên, phải làm thế nào để học tốt ngôn ngữ này? Không giống như tiếng mẹ đẻ, bạn tiếp xúc và làm quen với tiếng Anh đầu tiên qua con chữ, và đương nhiên trước hết bạn phải dịch từ để hiểu nghĩa của nó trước.
Tuy vậy, đa số các bạn trẻ khi bắt đầu học tiếng Anh thường có thói quen dịch từng từ trong câu (word by word). Nhưng cách này thường không chính xác vì cách sắp xếp các từ trong câu Tiếng Anh không giống như trong tiếng Việt. Dưới đây là một số lưu ý khi đọc một câu hay một văn bản tiếng Anh
1. Trật tự từ trong các cụm danh từ (noun phrase)
Trước hết bạn phải có kiến thức căn bản về từ và cụm danh từ. Thông thường thứ tự sắp xếp các từ trong cụm danh từ tiếng Anh thường được dịch sang tiếng Việt theo thứ tự ngược lại.
Ví dụ: - two beautiful girls: hai cô gái xinh đẹp.
- 1 couple of small houses : một vài ngôi nhà nhỏ
Phần lớn các cụm danh từ Tiếng Anh đơn giản như trên được dịch theo thứ tự: số đếm (number) - danh từ chính (head noun) - tính từ (adjective). Tuy nhiên, những cụm từ phức tạp hơn thường có cách dịch khác nhau, không theo một trật tự cố định nào cả.
2. Một số cấu trúc câu tiếng anh thường sử dụng
- Hardly had I gone to bed when the telephone rang again. (Tôi vừa mới ngủ thì điện thoại lại reo.)
Tuy vậy, đa số các bạn trẻ khi bắt đầu học tiếng Anh thường có thói quen dịch từng từ trong câu (word by word). Nhưng cách này thường không chính xác vì cách sắp xếp các từ trong câu Tiếng Anh không giống như trong tiếng Việt. Dưới đây là một số lưu ý khi đọc một câu hay một văn bản tiếng Anh
1. Trật tự từ trong các cụm danh từ (noun phrase)
Ví dụ: - two beautiful girls: hai cô gái xinh đẹp.
- 1 couple of small houses : một vài ngôi nhà nhỏ
Phần lớn các cụm danh từ Tiếng Anh đơn giản như trên được dịch theo thứ tự: số đếm (number) - danh từ chính (head noun) - tính từ (adjective). Tuy nhiên, những cụm từ phức tạp hơn thường có cách dịch khác nhau, không theo một trật tự cố định nào cả.
2. Một số cấu trúc câu tiếng anh thường sử dụng
- ( It was) not until … that … (mãi cho tới …)
- (It was) not long before … = before long … (chẳng bao lâu sau)
- Subj + be + Adj + to + Verb ... = It + be + Adj + to + Verb ...
- It + be + Adj + for + Obj + to + Verb (Đối với … thì …)
- Subj + be + too / A + for + Obj + to + V. (… quá … nên không thể … được)
- It + be + Adj (pp / noun) + that el.....
- It + takes + (Obj) + (time) + to + V (phải mất … mới …)
- S + verbs of opinion / perception + it (unreal object)
- Verb (negative) + Obj (affirmative) = Verb (affirmative) + Obj (negative) = Subj (negative) + Verb (affirmative)...
- Whether... or (not) (1. Hoặc ...hoặc; 2. Dù hay không)
- .... No longer / no more: nữa không?/ không (còn) … nữa
- Not... yet : ... đã đâu/ chưa bao giờ...
- Except / Besides + N: Ngoài... ra
- One by one /... at a time: từng … một
- So many/ much + N! Có biết bao nhiêu là/ quá nhiều..
- First, then /... first... afterwards: hãy … đã/ hẳng đã … rồi mới
- Some... some: kẻ thì … kẻ (người) thì
- Both... and / at the same time
- Hardly... when / No sooner... than: vừa xong … thì lại
- Hardly had I gone to bed when the telephone rang again. (Tôi vừa mới ngủ thì điện thoại lại reo.)