Danh sách các hệ Pokemon khắc nhau trong game Pokemon Go: Lửa, Rồng, Cỏ, Băng, Nước, Tiên, Độc

Danh sách các hệ Pokemon khắc nhau, pokemon kị nhau khi chiến đấu GYM trong game Pokemon Go: Lửa, Rồng, Cỏ, Băng, Nước Tiên

Khi người chơi đã săn tìm, tiến hóa, nâng cấp cho mình được những Pokemon ưu tú rồi thì việc chiến đấu để chiếm GYM sẽ là điều không thể thiếu khi trải nghiệm game POkemon Go. Nó sẽ đỡ nhàn chán hơn nhiều so với việc cứ bắt pokemon. Đặc biệt sau này có thể Pokemon Go sẽ nâng cấp tính năng 2 người chơi không chiếm GYM cũng có thể đấu trực tiếp với nhau thì càng hấp dẫn. Tuy nhiên trước tiên các bạn chỉ có thể đấu với nhau trong GYM khi cùng đội chiếm GYM hoặc khi đánh đối thủ chiếm GYM là bạn mình.

he-pokemon.jpg

Hệ Pokemon được hiển thị trong phần thông tin của Pokemon đó, bạn có thể click vào xem. 1 pokemon có thể thuộc 2 hệ khác nhau​

Việc đấu GYM các bạn cũng cần phải tính toán hợp lý nhiều yếu tố cũng như kỹ năng chiến đấu của người chơi sao cho Pokemon của mình phát huy tối đa hết công suất. Hệ pokemon khăc chế nhau, kỵ nhau sẽ là một yếu tố rất quan trọng. Thường bao gồm kỹ năng Attack(Tấn công) và Defense(phòng thủ).

Vì trò chơi Pokemon chỉ có tiếng Anh nên việc nhớ các hệ khá khó đối với những bạn không giỏi tiếng Anh, dịch nghĩa tiếng Việt chúng ta mới có thể dễ hiểu và dễ nhớ các nhóm hệ pokemon khắc nhau vì thế trước tiên chúng ta sẽ list danh sách các hệ cùng nghĩa tiếng Việt nhé.

  • Normal - Hệ Thường
  • Fire - Hệ Lửa
  • Water - Hệ Nước
  • Grass - Hệ Cỏ
  • Electric - Hệ Lôi(sét)
  • Ice - Hệ Băng
  • Fighting - Hệ Giác Đấu
  • Poison - Hệ Độc
  • Ground - Hệ Đất
  • Flying - Hệ Bay
  • Psychic - Hệ Tâm Linh
  • Bug - Hệ Bọ
  • Rock - Hệ Đá
  • Ghost - Hệ Ma
  • Dragon - Hệ Rồng
  • Dark - Hệ Bóng Tối
  • Steel - Hệ Thép
  • Fairy - Hệ Tiên

Khi thi đấu GYM ngoài skill, CP, HP thì hệ cũng là 1 yếu tố quyết định khá nhiều và nó sẽ thể hiện "đẳng cấp" của các HLV pokemon khi chọn đúng Pokemon khắc hệ với Pokemon bạn chuẩn bị đánh để chiếm được ưu thế tốt nhất. Trong số 151 Pokemon hiện nay trong Pokemon Go thì hệ độc và hệ nước là chiếm nhiều nhất với lần lượt 33 và 32%.

Trước tiên để đấu và chiếm GYM các bạn cần xác định hệ của các Pokemon đang chiếm GYM là gì, sau đó sẽ chọn Pokemon tương ứng để chiến đấu sao cho tối ưu nhất. Việc chọn vị trí Pokemon cũng khá quan trọng nhé, để thay đổi các bạn chỉ việc click vào từng Pokemon để đổi Pokemon khác, bạn sẽ chiến đấu lần lượt với Pokemon có CP từ thấp tới cao. Để xác định được Hệ của các pokemon đối thủ các bạn cần phải nhớ hoặc xem trong danh sách sau: Bảng danh sách 151 Pokemon trong Pokemon Go Full tra cứu CP, Hệ, Skill, Attack, Defense, HP

Sau khi xác định rồi các bạn cùng tra cứu bảng Attack và Defense cho từng hệ dưới này nhé. Với mỗi pokemon hình ảnh phía trái là khả năng Attack(Tấn công) tức Damage to, phía phải là khả năng Defense(phòng thủ) màu xanh là tốt, màu đỏ là không tốt.

Pokemon hệ Fire - Lửa

  • Tấn công mạnh gấp 2 khi gặp pokemon hệ: Bug, Grass, Ice, Steel
  • Tấn công giảm 1 nửa khi gặp hệ: Dragon, Fire, Rock, Water
  • Phòng thủ mạnh gấp 2(tức hạn chế được 1/2 sức mạnh đòn tấn công của đối thủ) khi gặp hệ: Bug, Fairy, Fire, Grass, Ice, Steel
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp đòn tấn công từ hệ: Ground, Rock, Water

==> Khi đánh với hệ Fire nên chọn những Pokemon có hệ: Water(tốt nhất), Rock(tốt nhất), Dragon, Ground, Fire lần lượt theo thứ tự

pokemon-he-fire-lua.jpg

Pokemon hệ Poison - Độc
  • Tấn công mạnh gấp 2: Grass, Fairy
  • Tấn công giảm 1 nửa khi gặp: Ghost, Ground, Poison, Rock
  • Tấn công không có tác dụng khi gặp: Steel
  • Phòng thủ mạnh gấp 2 khi gặp hệ: Bug, Fairy, Fight, Grass, Poison
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp Ground, Psychc

==> Khi đấu với Pokemon hệ Poison nên chọn Pokemon hệ: Steel(tốt nhất), Ground(tốt nhất), Ghost, Rock, Psychc, Poison

pokemon-he-poison-doc.jpg

Pokemon hệ Dragon - Rồng
  • Tấn công mạnh gấp 2 lần khi gặp Dragon
  • Tấn công giảm 1 nửa khi gặp Steel
  • Tấn công không có tác dụng khi gặp Fairy
  • Phòng thủ mạnh gấp 2 khi gặp Electric, Fire, Grass, Water
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp Dragon Ice, Fairy

==> Khi đấu với Pokemon hệ Dragon nên chọn pokemon hệ: Fairy(tốt nhất), Steel, Dragon, Ice

pokemon-he-dragon-rong.jpg

Pokemon hệ Water - Nước
  • Tấn công mạnh gấp 2 khi gặp: Fire, Ground, Rock
  • Tấn công giảm 2 nửa khi gặp Dragon, Grass, Water
  • Phòng thủ mạnh gấp 2 khi gặp: Fire, Ice, Steel, Water
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp Electric, Grass

==> Khi đấu với Pokemon hệ Water nên chọn: Grass(tốt nhất), Dragon, Electric, Dragon, Water

pokemon-he-nuoc-water.jpg

Pokemon hệ Normal - Thường

  • Tấn công mạnh gấp 2 lần: Không có
  • Tấn công giảm 1/2 khi gặp: Rock, Steel
  • Phòng thủ mạnh gấp 2 lần: Không có
  • Miễn dịch khi nhận đòn tấn công từ: Ghost
  • Phòng thủ giảm 2 lần: Fight

==> Khi đấu với Pokemon hệ Normal nên chọn Pokemon hệ: Rock, Steel, Fight
Không nên chọn hệ Ghost

pokemon-he-normal.jpg

Pokemon hệ Grass - Cỏ
  • Tấn công mạnh gấp 2 lần khi gặp: Ground, Rock, Water
  • Tấn công giảm 1/2 khi gặp Bug, Dragon, Fire, Flying, grass, Poison, Steel
  • Phòng thủ tốt gấp 2 lần khi gặp Electric, Grass, Ground, Water
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp: Bug, Fire, Flying, Ice, Poison

KHi đấu với pokemon hệ Grass nên chọn Pokemon hệ: Bug, Fire, Poison, Flying(4 cái tốt nhất), Grass, Dragon, Ice, Steel

pokemon-he-grass-co.jpg

Pokemon hệ Ice - Băng
  • Tấn công mạnh gấp 2 khi gặp: Dragon, Flying, Grass, Ground
  • Tấn công giảm 1/2 khi gặp: Fire, Ice, Steel, Water
  • Phòng thủ mạnh gấp đôi khi gặp Ice
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp Fight, Fire, Rock, Steel

==> KHi đấu Pokemon hệ Ice nên chọn hệ: Fire và Steel(tốt nhất), ICe, Water, Fight, Rock

pokemon-he-ice-bang.jpg

Pokemon hệ Ground - Đất
  • Tấn công mạnh gấp 2 lần khi gặp: Elsectric, Fire, Poison, Rock, Steel
  • Tấn công giảm 1 nửa khi gặp: Bug, Grass
  • Phòng thủ mạnh gấp 2 khi gặp: Poison, Rock
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp: Grass, Ice, Water

==> KHi đấu với Pokemon hệ Ground nên chọn hệ: Flying(tốt nhất), Grass(tốt nhất), Bug, Ice, Water
Không nên chọn hệ Electric

pokemon-he-ground-dat.jpg

Pokemon hệ Rock - Đá

  • Tấn công tăng 2 lần khi gặp: Bug, Fire, Flying, Ice
  • Tấn công giảm 1/2 khi gặp: Fight, Ground, Steel
  • Phòng thủ tăng gấp 2 lần khi gặp Fire, Flying, Normal, Poison
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp: Fight, Grass, Ground, Steel, Water

==> KHi đấu với Pokemon hệ Rock nên chọn hệ: Fight, Ground, Steel(Tốt nhất), Grass, Water
pokemon-he-rock-da.jpg

Pokemon hệ Ghost - Ma
  • Tấn công tăng gấp 2: Ghost, Psychc
  • Tấn công giảm 2 nửa: Dark
  • Tấn công không có tác dụng: Normal
  • Phòng thủ tăng gấp 2: Bug, Poison
  • Miễn dịch tấn công từ: Normal, Fight
  • Phòng thủ giảm 2 lần: Ghost, Dark

==> Khi đấu với Pokemon hệ Ghost nên chọn Pokemon hệ: Dark(tốt nhất), Ghost
Không nên chọn hệ Normal, Fight

pokemon-he-ghost-ma.jpg

Pokemon hệ Flying - Bay
  • Tấn công tăng 2 lần: Bug, FIght, Grass
  • Tấn công giảm 1/2: Electric, Rock, Steel
  • Phòng thủ tăng 2 lần khi gặp, Bug, Fight, Grass
  • Miễn dịch tấn công từ: Ground
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi bị tấn công từ: Electric, Ice, Rock

==> Khi đấu với Pokemon hệ Flying nên chọn Pokemon hệ: Electrict(tốt nhất), Rock(Tốt nhất), Steel, Ice
Không nên chọn hệ Ground

pokemon-he-flying-bay.jpg
Pokemon hệ Steel - Thép
  • Tấn công tăng 2 lần: Fairy, Ice, Rock
  • Tấn công giảm 1/2: Electric, Fire, Steel, Water
  • Phòng thủ tăng 2 lần: Bug, Dragon, Fairy, Flying, Grass, Ice, Normal, Psychc, Rock, Steel
  • Miễn dịch với: Poison
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp: Fight, Fire, Ground

==> Khi đấu với Pokemon hệ Steel nên chọn Pokemon: Fire(tốt nhất), Electric, Steel, Water, Fight, Ground. Không nên chọn hệ Poison

pokemon-he-steel-thep.jpg

Pokemon hệ Fighting - Giác đấu
  • Tấn công tăng 2 lần: Dark, Ice, Normal, Rock, Steel
  • Tấn công giảm 1/2: Bug, Fairy, Flying, Poison, Psychc
  • Tấn công không có tác dụng: Ghost
  • Phòng thủ mạnh gấp 2 lần: Bug, Dark, Rock
  • Phòng thủ giảm 2 lần: Fairy, Flying, Psychc

==> Khi đấu với Pokemon hệ Fighting nên chọn Pokemon hệ: Ghost(tốt nhất), Fairy, Flying, Psychc, Bug, Poison

pokemon-he-fighting-giac-dau.jpg
Pokemon hệ Fairy - Tiên
  • Tấn công mạnh gấp 2 lần: Dark, Dragon, Fight
  • Tấn công giảm 1/2: Fire, Poison, Steel
  • Phòng thủ mạnh gấp 2: Bug, Dark, Fight
  • Miễn dịch: Dragon
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp: Poison, Steel

==> Khi đấu với Pokemon hệ Fairy nên chọn Pokemon hệ: Poison(tốt nhất), Steel(tốt nhất), Fire
Không nên chọn Dragon

pokemon-he-fairy-tien.jpg


Pokemon hệ Electric - Điện
  • Tấn công mạnh gấp 2: Flying, Water
  • Tấn công giảm 1/2: Dragon, elcetric, Grass
  • Tấn công không có tác dụng: Ground
  • Phòng thủ mạnh gấp 2 khi gặp: Electric, Flying, Steel
  • Phòng thủ giảm 2 lần: Ground

==> Khi đấu với Pokemon hệ Electric nên chọn Pokemon hệ: Ground(tốt nhất), Dragon, Electric, Grass

pokemon-he-electric-dien.jpg

Pokemon hệ Dark - Bóng tối
  • Tấn công mạnh gấp 2: Ghost, Psychc
  • Tấn công giảm 1/2: Dark, Fight, Fairy
  • Phòng thủ mạnh gấp 2: Dark Ghost
  • Miễn dịch tấn công từ, Psychc
  • Phòng thủ giảm 2 lần khi gặp: Bug, Fight, Fairy

==> Khi đấu với Pokemon hệ Dark nên chọn pokemon hệ: Fight(tốt nhất), Fairy(tốt nhất), Dark, Bug
Không nên chọn PSYCHC

pokemon-he-dark-bong-toi.jpg

Pokemon hệ Bug - Côn trùng
  • Tấn công mạnh gấp 2 lần: Psychc, Grass, Dark
  • Tấn công giảm 1/2: Fight, Fire, Flying, Ghost, Poison, Steel, Fairy
  • Phòng thủ mạnh gấp 2: Fight, Grass, Ground
  • Phòng thủ giảm 2 lần: Fire, Flying, Rock

==> Khi đấu với Pokemon hệ Bug nên chọn Pokemon hệ: Fire(tốt nhất), Flying(tốt nhất), Fight, Ghost, Poison, Steel, Fairy, Rock

pokemon-he-bug-bo.jpg




Sau khi có bảng trên các bạn có thể áp dụng ngay vào thực tế, ví dụ bạn gặp pokemon Rồng Gayarados hệ là Water và Flying, thì bạn có thể chọn 1 Pokemon cỏ để khi con này tấn công sẽ bị giảm 1 nửa sức mạnh, còn khi bạn tấn công nó sẽ bị yếu đi 2 lần so với các con bình thường khác, trong thực tế ví dụ có CP thấp hơn nưng Exeggcutor vẫn có thể chiếm ưu thế nếu biết tận dụng. Tuy nhiên xin nhắc lại là việc hệ khắc hệ cũng chỉ là phần trong chiến đấu còn phải các yếu tố khác bao gồm: Skill, CP, HP, độ thành thục của HLV...

he-pokemon-chien-dau-gym.jpg

1 ví dụ khác khi bạn gặp con Snorlax có thể chọn nhiều con khác nhau trong đó sẽ có lợi thế là: Fight, Rock và Steel

chon-pokemon-khac-he.jpg

Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với tất cả anh em chơi Pokemon Go đặc biệt các bạn hay đi đánh GYM, nếu chưa hiểu chỗ nào có thể comment hoặc hỏi trong mục Pokemon Go của vfo.vn nhé

Xem thêm: Bảng danh sách Skill Pokemon Go chuẩn, mạnh nhất của các Pokemon: Fast và Special Attacks
 
Sửa lần cuối:
  • Chủ đề
    danh gym gym pokemon go he pokemon he pokemon khac nhau pokemon go pokemon khac he
  • Top