Năm 2017, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển sinh với tổng chỉ tiêu là 6.500 chỉ tiêu với phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Trường tuyển sinh thông qua hai phương thức là: phương thức tổ chức thi tuyển sinh riêng và xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia (THPTQG) năm 2017.
Căn cứ vào điểm sàn của Bộ Giao dục và Đào tạo và danh sách thí sinh đăng kí dự tuyển vào trường thì trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào tường cho các thí sinh được rõ hơn.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn cho 30 ngành với các khối như: A00, A01,B00, D01, D14. Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm nay khá cao, cao hơn so với các năm trước. Điểm chuẩn cao nhất là ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với 24 điểm và thấp nhất là 16,5 điểm với ngành Khoa học máy tính (LK với ĐH Frostburg ).
Một số ngành trường Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy điểm khá cao như: Thiết kế thời trang với 21,5 điểm; Việt Nam học với 21,75 điểm; Ngôn ngữ Anh với 22 điểm; Marketing với 22 điểm; Công nghệ thông tin với 23 điểm; Công nghệ may với 22,75 điểm; Kỹ thuật phần mềm với 21,5 điểm; Công nghệ kỹ thuật cơ khí với 22,5 điểm;….
Đối với khối A00 và A01 thì điểm chuẩn cao nhất là 24 điểm dành cho ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa và Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Đối với khối B00 trường tuyển sinh với 2 ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học và Công nghệ kỹ thuật môi trường điểm chuẩn của 2 ngành này đều là 17 điểm
Đối với khối D01 thì điểm chuẩn cao nhất là 22,75 điểm của ngành Công nghệ may và thấp nhất là 18,25 điểm dành cho 2 ngành là Quản lý kinh doanh (LK với ĐH York St John) và Quản trị kinh doanh chất lượng cao
Đối với khối D14 trường Đại học Công nghiệp Hà Nội chỉ tuyển sinh với 1 ngành là Việt Nam học với 21,75 điểm.
Đối với khối D04 tường cũng vẫn tuyển sinh với 1 ngành là Ngôn ngữ Trung Quốc với 21,25 điểm.
Phương thức tuyển sinh trường Đại học Đại học Công nghiệp Hà Nội: Xét tuyển.
- Phương thức 1: xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia
- Phương thức 2: Xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải 2017 - 2018 mới nhất
Căn cứ vào điểm sàn của Bộ Giao dục và Đào tạo và danh sách thí sinh đăng kí dự tuyển vào trường thì trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào tường cho các thí sinh được rõ hơn.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn cho 30 ngành với các khối như: A00, A01,B00, D01, D14. Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm nay khá cao, cao hơn so với các năm trước. Điểm chuẩn cao nhất là ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với 24 điểm và thấp nhất là 16,5 điểm với ngành Khoa học máy tính (LK với ĐH Frostburg ).
Một số ngành trường Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy điểm khá cao như: Thiết kế thời trang với 21,5 điểm; Việt Nam học với 21,75 điểm; Ngôn ngữ Anh với 22 điểm; Marketing với 22 điểm; Công nghệ thông tin với 23 điểm; Công nghệ may với 22,75 điểm; Kỹ thuật phần mềm với 21,5 điểm; Công nghệ kỹ thuật cơ khí với 22,5 điểm;….
Đối với khối A00 và A01 thì điểm chuẩn cao nhất là 24 điểm dành cho ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa và Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Đối với khối B00 trường tuyển sinh với 2 ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học và Công nghệ kỹ thuật môi trường điểm chuẩn của 2 ngành này đều là 17 điểm
Đối với khối D01 thì điểm chuẩn cao nhất là 22,75 điểm của ngành Công nghệ may và thấp nhất là 18,25 điểm dành cho 2 ngành là Quản lý kinh doanh (LK với ĐH York St John) và Quản trị kinh doanh chất lượng cao
Đối với khối D14 trường Đại học Công nghiệp Hà Nội chỉ tuyển sinh với 1 ngành là Việt Nam học với 21,75 điểm.
Đối với khối D04 tường cũng vẫn tuyển sinh với 1 ngành là Ngôn ngữ Trung Quốc với 21,25 điểm.
Phương thức tuyển sinh trường Đại học Đại học Công nghiệp Hà Nội: Xét tuyển.
- Phương thức 1: xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia
- Phương thức 2: Xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12
STT | Mã ngành | Tên ngành | Khối ngành | Điểm chuẩn |
1 | 52210404 | Thiết kế thời trang | A00; A01; D01 | 21.5 |
2 | 52220113 | Việt Nam học | C00; D01; D14 | 21.75 |
3 | 52220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 22 |
4 | 52220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 21.25 |
5 | 52340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 19.75 |
6 | 52340101_CLC | Quản trị kinh doanh chất lượng cao | A00; A01; D01 | 18.25 |
7 | 52340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 22 |
8 | 52340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 19.25 |
9 | 52340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 20.25 |
10 | 52340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 20.25 |
11 | 52340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 20.75 |
12 | 52340406 | Quản trị văn phòng | A00; A01; D01 | 19.25 |
13 | 52480101 | Khoa học máy tính | A00;A01 | 20.5 |
14 | 52480102 | Truyền thông và mạng máy tính | A00; A01 | 20.25 |
15 | 52480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 21.5 |
16 | 52480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01 | 20 |
17 | 52480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 23 |
18 | 52510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01 | 22.25 |
19 | 52510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01 | 24 |
20 | 52510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01 | 22.5 |
21 | 52510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01 | 19.25 |
22 | 52510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01 | 22.25 |
23 | 52510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | A00; A01 | 20.25 |
24 | 52510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01 | 24 |
25 | 52510304 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00; A01 | 20.25 |
26 | 52510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07 | 17 |
27 | 52510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; B00; D07 | 17 |
28 | 52540204 | Công nghệ may | A00; A01; D01 | 22.75 |
29 | 52340101_QT | Quản lý kinh doanh (LK với ĐH York St John) | A00; A01; D01 | 18.25 |
30 | 52480101_QT | Khoa học máy tính (LK với ĐH Frostburg ) | A00; A01 | 16.5 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải 2017 - 2018 mới nhất