Hướng dẫn sử dụng hàm tính toán số học Formula trong bảng biểu Table của Word hoặc Outlook

Hướng dẫn sử dụng hàm tính toán số học Formula trong bảng biểu Table của Word hoặc Outlook, các chèn thêm hàm tính toán excel vào tài liệu văn bản word

Ngay trong bảng biểu Table của Word, bạn cũng chèn được các hàm tính toán tương tự như Excel, thật tiện lợi phải không nào. Để nắm được cách sử dụng tính năng này, hãy đọc bài viết sau.

Áp dụng cho các phiên bản Word như: Office 365, Word 2019, Word 2016, Outlook 2016, Word 2013, Outlook 2013, Word 2010, Outlook 2010, Word 2007, Word Starter 2010.

Bạn có thể thêm các phép tính toán và các hàm so sánh số học trong Table bằng cách sử dụng các công thức. Phép tính Formula được bố trí ở Ribbon Table Tools -> tab Layout, và trong nhóm Data

cach-dung-formula-trong-word-1.png


Kết quả của công thức sẽ được tự động cập nhật giá trị mỗi khi bạn mở file tài liệu Word. Bên cạnh đó bạn cũng có thể cập nhật 1 cách thủ công kết quả này.

Cách chèn thêm công thức vào 1 ô trong bảng biểu
-Bước 1: Chọn 1 ô muốn chèn kết quả vào. Nếu ô đó đã có dữ liệu, hãy xóa trắng trước khi tiến hành
-Bước 2: Nhìn vào Ribbon Table Tools -> tab Layout, nhấn vào Formula

cach-dung-formula-trong-word-2.png


-Bước 3: Sử dụng hộp hội thoại Formula để tạo 1 phép tính.
Bạn có thể nhập công thức trực tiếp vào ô Formula

cach-dung-formula-trong-word-3.png


Lựa chọn định dạng số của kết quả trong Number Format


cach-dung-formula-trong-word-4.png


và dán các Hàm và Dấu trang bằng chức năng Dán hàm (Paste Function) và Dán các danh sách dấu trang (Paste Bookmark list)

cach-dung-formula-trong-word-5.png

Cập nhật kết quả của hàm tính toán
Trong Word, giá trị của các hàm được tính toán lúc chèn công thức hoặc mới mở file Word chứa công thức đó. Trong Outlook thì kết quả được tính lúc chèn vào, và không sẵn sàng cho người nhận mail đó chỉnh sửa được.

Bạn cũng có thể cập nhật (update) giá trị 1 cách thủ công:


  • Một hoặc nhiều hàm xác định
  • Tất cả các hàm trong 1 bảng xác định
  • Tất cả các trường giá trị (field) trong 1 tài liệu, bao gồm cả công thức Formula

Cập nhật giá trị cho 1 công thức xác định
1.Lựa chọn công thức mà bạn cần cập nhật. Nếu muốn chọn nhiều công thức 1 lúc thì nhấn giữ phím Ctrl và chọn liên tiếp các công thức
2.Thực hiện 1 trong 2 thao tác sau:
-Chuột phải vào công thức, chọn Update field
-Nhấn phím F9 trên bàn phím

cach-dung-formula-trong-word-6.png


Cập nhật tất cả kết quả các công thức trong 1 bảng
Bôi đen bảng muốn cập nhật các công thức bên trong nó, nhấn F9

Cập nhật giá trị cho toàn bộ các công thức trong 1 tài liệu
Chú ý: Cách này cập nhật mọi trường giá trị (field) trong tài liệu, chứ không riêng gì Formula
Nhấn Ctrl + A, tiếp đến là nhấn F9
 
Sửa lần cuối:
  • Chủ đề
    bang bieu dieu kien so hoc tinh toan
  • quanltv

    Sư phụ của ADMIN
    Ví dụ: Sử dụng hàm tính tổng các số trong 1 bảng bằng cú pháp có sẵn

    Bạn có thể sử dụng những đối số vị trí-positional arguments (LEFT, RIGHT, ABOVE, BELOW) để thực hiện các phép tính:

    • AVERAGE
    • COUNT
    • MAX
    • MIN
    • PRODUCT
    • SUM

    Ví dụ: thực hiện theo trình tự sau, sử dụng hàm SUM kết hợp với các đối số vị trí

    Quan trọng: Để tránh lỗi khi tính toán trong một bảng bằng cách sử dụng đối số vị trí, hãy nhập số không (0) vào bất kỳ ô trống (empty cell) nào chứa trong phép tính.



    1. Chọn 1 ô trong bảng để chèn công thức vào
    2. Trong Ribbon Table Tools chọn vào Layout tab, nhấn Formula.
    3. Trong bảng hội thoại Formual, chọn 1 trong các hàm sau:

    [FONT=&quot]Mô tả[/FONT]
    [FONT=&quot]Nhập hàm này vào ô Formula[/FONT]
    [FONT=&quot]Phía trên của ô Cell[/FONT]
    [FONT=&quot]=SUM(ABOVE)[/FONT]
    [FONT=&quot]Phía dưới của ô Cell[/FONT]
    [FONT=&quot]=SUM(BELOW)[/FONT]
    [FONT=&quot]Cả trên và dưới của ô Cell[/FONT]
    [FONT=&quot]=SUM(ABOVE,BELOW)[/FONT]
    [FONT=&quot]Phía bên trái[/FONT]
    [FONT=&quot]=SUM(LEFT)[/FONT]
    [FONT=&quot]Phía bên phải[/FONT]
    [FONT=&quot]=SUM(RIGHT)[/FONT]
    [FONT=&quot]Cả bên trái và bên phải[/FONT]
    [FONT=&quot]=SUM(LEFT,RIGHT)[/FONT]
    [FONT=&quot]Cả bên trái và phía trên[/FONT]
    [FONT=&quot]=SUM(LEFT,ABOVE)[/FONT]
    [FONT=&quot]Cả bên phải vào phía trên[/FONT]
    [FONT=&quot]=SUM(RIGHT,ABOVE)[/FONT]
    [FONT=&quot]Cả bên trái và phía dưới[/FONT]
    [FONT=&quot]=SUM(LEFT,BELOW)[/FONT]
    [FONT=&quot]Cả bên phải và phía dưới[/FONT]
    [FONT=&quot]=SUM(RIGHT,BELOW)[/FONT]

    Nhấn OK để chèn công thức

    Các hàm có sẵn
    Chú ý: Hàm sử dụng đối số vị trí (ví dụ LEFT) sẽ không bao gồm các giá trị trong dòng tiêu đề (Header Rows)

    Bảng sau đây tổng hợp các hàm có sẵn trong Table formulas của Word

    HàmMô tảVí dụKết quả trả về
    ABS()Tính toán giá trị tuyệt đối của đối số=ABS(-22)22
    AND()Hàm logic trả về giá trị 1 nếu mọi điều kiện logic bên trong ngoặc đều có giá trị TRUE, còn lại trả về 0=AND(SUM(LEFT)<10,SUM(ABOVE)>=5)Trả về giá trị 1 nếu: Tổng của tất cả các giá trị bên phải là < 10 và tổng của tất cả các giá trị bên trên (không bao gồm Header) >=5
    Ngược lại trả về giá trị 0
    AVERAGE()Tính trung bình cộng=AVERAGE(RIGHT)Trả về giá trị trong bình cộng của tất cả các giá trị bên phải, cùng hàng với ô đặt hàm
    COUNT()Đếm các giá trị là số=COUNT(LEFT)Số lượng các ô là số phía bên trái, cùng hàng với ô đặt hàm
    DEFINED()Đánh giá liệu đối số bên trong dấu ngoặc đơn có được xác định hay không. Trả về 1 nếu đối số đã được xác định và đánh giá mà không có lỗi, 0 nếu đối số chưa được xác định hoặc trả về lỗi.=DEFINED(gross_income)1, nếu gross_income xác định mà không có lỗi nào; 0 trường hợp còn lại.
    FALSEKhông phải cú pháp
    Trả về giá trị 0
    =FALSE
    IF()Xét đối số thứ nhất, nếu giá trị TRUE thì trả về giá trị trong đối số thứ hai, còn lại trả về đối số thứ 3
    Yêu cầu đủ 3 đối số
    =IF(SUM(LEFT)>=10,10,0)10, nếu tổng các giá trị bên trái tối thiếu bằng 10; 0 trường hợp còn lại.
    INT()Lấy phần nguyên (số nguyên bé hơn gần nhất)=INT(5.67)5
    MAX()Trả về giá trị lớn nhất=MAX(ABOVE)Trả về giá trị max ở phía bên (loại trừ tiêu đề)
    MIN()Trả về giá trị nhỏ nhất=MIN(ABOVE)Trả về giá trị min ở phía bên (loại trừ tiêu đề)
    MOD()Có 2 đối số, trả về số dư khi chia đối số thứ nhất cho đối số thứ hai=MOD(4,2)0.0
    NOT()có 1 đối số
    Trả về giá trị phủ định với đối số
    =NOT(1=1)0
    OR()Làm việc với 2 đối số
    Nếu 1 trong 2 hoặc cả 2 đối số là TRUE, trả về 1, nếu cả 2 đối số là FALSE, trả về 0
    Thường được sử dụng cùng hàm IF
    =OR(1=1,1=5)1
    PRODUCT()Thực hiện phép nhân tất cả các đối số trong ngoặc
    Nếu ô nào trống (có giá trị bằng 0) thì bỏ qua, tức là kết quả vẫn khác 0
    =PRODUCT(LEFT)Nhân tất cả các giá trị bên trái
    ROUND()Hàm làm tròn, với số chữ số sau hoặc trước dấu phẩy=ROUND(123.4567, 2)
    =ROUND(123.4567, 0)
    =ROUND(123.4567, -2)
    123.46
    123
    100
    SIGN()Hàm dấu:
    =0: tr
    ả về giá trị 0
    >0: trả về giá trị 1
    <0: trả về giá trị -1
    =SIGN(-11)-1
    SUM()Tính tổng=SUM(RIGHT)Tổng các số bên phải
    TRUE()Hàm logic kiểm tra tính đúng đắn của điều kiện logic. Trả về 1 nếu điều kiện đúng và 0 nếu điều kiện sai.
    Thường được sử dụng cùng hàm IF
    =TRUE(1=0)0




    Sử dụng tên tham chiếu hoặc địa chỉ tham chiếu trong hàm tính toán

    Bạn có thể đánh dấu 1 ô tham chiếu bằng cách dùng tên tham chiếu (bookmarkname) trong 1 phép tính toán. Ví dụ bạn đã đánh dấu 1 ô với tên bookmarkname là gross_income thì hàm =ROUND(gross_income,0) sẽ trả về 1 giá trị số nguyên thấp hơn gần nhất với ô được tham chiếu.

    Bạn cũng có thể sử dụng tham chiếu hàng hoặc cột trong Hàm tính toán: Có 2 kiểu là RnCn và A1

    Chú ý: Ô chứa công thức được được nằm trong vùng tham chiếu của hàm tính toán, nếu có thì hàm đó sẽ bị từ chối.

    Tham chiếu RnCn
    Bạn hoàn toàn có thể tham chiếu đến 1 hàng, 1 cột hoặc 1 ô xác định trong bảng bằng tham chiếu RnCn. Ví dụ R1C2 sẽ nhắm đến ô ở dòng thứ nhất và cột thứ 2 (xét trong cả bảng)
    Bảng sau sẽ liệt kê các hàm sử dụng kiểu tham chiếu RnCn này

    Để tham chiếu tớithì sử dụng cách tham chiếu
    Toàn bộ 1 cộtCn
    Toàn bộ 1 hàngRn
    1 ô Cell xác địnhRnCn
    Hàng chứa hàm tính toánR
    Cột chứa hàm tính toánC
    Toàn bộ các cell giữa 2 ô cellRnCn:RnCn
    1 cell trong bảng tham chiếuBookmarkname RnCn
    1 vùng dữ liệu trong bảng tham chiếuBookmarkname RnCn:RnCn

    Tham chiếu A1

    Bạn có thể tham chiếu tới 1 ô, 1 dãy hay 1 bảng các ô dữ liệu bằng cách dùng tham chiếu A1. Trong cách này, kí tự chữ sẽ là số thứ tự của cột, còn kí tự số sẽ là số thứ tự của dòng của Cell cần tham chiếu (địa chỉ này tương tự như cách tham chiếu trong Excel)

    Mục đíchSử dụng tham chiếu
    Ô giá trị ở cột 1, hàng 2A2
    2 ô đầu tiên của hàng 1A1,B1
    Vùng dữ liệu gồm 4 cell từ A1 đến B2A1:B2
     
    Top