Mã bưu chính postal code zip code thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà nẵng, mã bưu điện các tỉnh ở Việt Nam, Mã bưu điện và mã Zip code các tỉnh Việt Nam (FULL)
Bản đồ các tỉnh thành Việt Nam, mỗi tỉnh sẽ có 1 mã bưu điện riêng
Khi đăng ký ở các site nước ngoài hoặc kể cả site Việt Nam thì điền phần PostCode là không thể thiếu đặc biệt là khi đăng ký có thanh toán hoặc đăng ký có thư gửi về. Postcode có nghĩa là mã bưu điện hoặc mã bưu chính. Thì bạn buộc phải cung cấp mã code tỉnh để có thể gửi đúng địa chỉ. Còn khi gửi hàng hóa hoặc bưu kiện tại Việt Nam thì mặc định theo địa chỉ người ta sẽ biết mã bưu điện của bạn rồi nền cũng ít cần thiết. Trong đó 2 thành phố lớn là TPHCM và Hà NỘi thì mã bưu điện của TP Hà Nội là 100000 và mã cảu TPHCM là 700000. Ngoài ra các bạn có thể điền mã bưu điện cụ thể hơn của từng bưu cụ thì ngoài mã số đầu của từng tỉnh thi các con số tiếp theo nó sẽ chia theo từng quận huyện rồi bưu cục. KHi đó cần phải tra cụ thể. Còn trong bài viết này mình chỉ list danh sách những mã của các tỉnh thôi. Vì khi bạn điền mã Tỉnh cũng được rồi nhưng có thể bưu phẩm của bạ sẽ không nhận tại bưu cụ gần nhất thôi.
KHi đăng ký thông tin ở một số website nước ngoài thường yêu cầu bạn nhập Postal code(mã bưu chính) của tỉnh thành mình thì có thể tham khảo bài viết dưới đây
Mã vùng điện thoại (Country code) của VN là : 084
Mã Bưu chính Việt Nam gồm 6 chữ số liên tục. Cấu trúc mã như sau:
- 2 chữ số đầu tiên là mã của tỉnh ( TP.HCM là 70; Hà Nội là 10).
- 2 số tiếp theo là mã của quận , huyện, thị xã….
- Só thứ 5 là của phừong, xã, thị trấn.
-Số thứ 6 là chỉ cụ thể dối tượng
Mã bưu chính, bưu điện mới nhất hiện nay các tỉnh thành 6 số thay vì 5 số như cũ:
Mã bưu điện, mã bưu chính của các tỉnh từ Kon Tum tới các tỉnh tiếp theo lần lượt sắp xếp theo ABC, các bạn có thể dễ dàng tìm được mã của tình mình cần tìm theo thứ tự chữ cái.
Để tra cụ thể bưu cục của từng huyện hoặc bưu cục gần bạn nhất thì bạn cần lên cơ sở dữ liệu của Bưu điện Việt Nam nhé. Vì quá dài nên mình không để đây được. Trong các bài viết tiếp theo mình sẽ list ra mã bưu điện của từng bưu điện của từng tỉnh.
Xem thêm: Mã vùng điện thoại các tỉnh thành Việt Nam mới nhất
Bản đồ các tỉnh thành Việt Nam, mỗi tỉnh sẽ có 1 mã bưu điện riêng
Khi đăng ký ở các site nước ngoài hoặc kể cả site Việt Nam thì điền phần PostCode là không thể thiếu đặc biệt là khi đăng ký có thanh toán hoặc đăng ký có thư gửi về. Postcode có nghĩa là mã bưu điện hoặc mã bưu chính. Thì bạn buộc phải cung cấp mã code tỉnh để có thể gửi đúng địa chỉ. Còn khi gửi hàng hóa hoặc bưu kiện tại Việt Nam thì mặc định theo địa chỉ người ta sẽ biết mã bưu điện của bạn rồi nền cũng ít cần thiết. Trong đó 2 thành phố lớn là TPHCM và Hà NỘi thì mã bưu điện của TP Hà Nội là 100000 và mã cảu TPHCM là 700000. Ngoài ra các bạn có thể điền mã bưu điện cụ thể hơn của từng bưu cụ thì ngoài mã số đầu của từng tỉnh thi các con số tiếp theo nó sẽ chia theo từng quận huyện rồi bưu cục. KHi đó cần phải tra cụ thể. Còn trong bài viết này mình chỉ list danh sách những mã của các tỉnh thôi. Vì khi bạn điền mã Tỉnh cũng được rồi nhưng có thể bưu phẩm của bạ sẽ không nhận tại bưu cụ gần nhất thôi.
KHi đăng ký thông tin ở một số website nước ngoài thường yêu cầu bạn nhập Postal code(mã bưu chính) của tỉnh thành mình thì có thể tham khảo bài viết dưới đây
- Postal Code: Mã bưu chính
- ZIP code (Mã vùng của Bưu Điện)
- Area code (Mã vùng điện thoại của một tỉnh hoặc tiểu bang)
- Country code (Mã vùng điện thoại của một nước)
Mã vùng điện thoại (Country code) của VN là : 084
Mã Bưu chính Việt Nam gồm 6 chữ số liên tục. Cấu trúc mã như sau:
- 2 chữ số đầu tiên là mã của tỉnh ( TP.HCM là 70; Hà Nội là 10).
- 2 số tiếp theo là mã của quận , huyện, thị xã….
- Só thứ 5 là của phừong, xã, thị trấn.
-Số thứ 6 là chỉ cụ thể dối tượng
Mã bưu chính, bưu điện mới nhất hiện nay các tỉnh thành 6 số thay vì 5 số như cũ:
STT | Tên Tỉnh / TP | Mã bưu chính ZIP/CODE |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 260000 |
4 | Bắc Kạn | 960000 |
5 | Bắc Giang | 220000 |
6 | Bắc Ninh | 790000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 900000 |
14 | Cần Thơ - Hậu Giang | 270000- 910000 |
15 | TP. Đà Nẵng | 550000 |
16 | ĐắkLắk - Đắc Nông | 630000- 640000 |
17 | Đồng Nai | 810000 |
18 | Đồng Tháp | 870000 |
19 | Gia Lai | 600000 |
20 | Hà Giang | 310000 |
21 | Hà Nam | 400000 |
22 | TP. Hà Nội | 100000 |
24 | Hà Tĩnh | 480000 |
25 | Hải Dương | 170000 |
26 | TP. Hải Phòng | 180000 |
27 | Hoà Bình | 350000 |
28 | Hưng Yên | 160000 |
29 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 hoặc 760000 |
30 | Khánh Hoà | 650000 |
31 | Kiên Giang | 920000 |
Mã bưu điện, mã bưu chính của các tỉnh từ Kon Tum tới các tỉnh tiếp theo lần lượt sắp xếp theo ABC, các bạn có thể dễ dàng tìm được mã của tình mình cần tìm theo thứ tự chữ cái.
STT | Tên Tỉnh / TP | Mã bưu chính ZIP/CODE |
32 | Kon Tum | 580000 |
33 | Lai Châu - Điện Biên | 390000 |
34 | Lạng Sơn | 240000 |
35 | Lao Cai | 330000 |
36 | Lâm Đồng | 670000 |
37 | Long An | 850000 |
38 | Nam Định | 420000 |
39 | Nghệ An | 460000 hoặc 470000 |
40 | Ninh Bình | 430000 |
41 | Ninh Thuận | 660000 |
42 | Phú Thọ | 290000 |
43 | Phú Yên | 620000 |
44 | Quảng Bình | 510000 |
45 | Quảng Nam | 560000 |
46 | Quảng Ngãi | 570000 |
47 | Quảng Ninh | 200000 |
48 | Quảng Trị | 520000 |
49 | Sóc Trăng | 950000 |
50 | Sơn La | 360000 |
51 | Tây Ninh | 840000 |
52 | Thái Bình | 410000 |
53 | Thái Nguyên | 250000 |
54 | Thanh Hoá | 440000 hoặc 450000 |
55 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
56 | Tiền Giang | 860000 |
57 | Trà Vinh | 940000 |
58 | Tuyên Quang | 300000 |
59 | Vĩnh Long | 890000 |
60 | Vĩnh Phúc | 280000 |
61 | Yên Bái | 320000 |
Để tra cụ thể bưu cục của từng huyện hoặc bưu cục gần bạn nhất thì bạn cần lên cơ sở dữ liệu của Bưu điện Việt Nam nhé. Vì quá dài nên mình không để đây được. Trong các bài viết tiếp theo mình sẽ list ra mã bưu điện của từng bưu điện của từng tỉnh.
Xem thêm: Mã vùng điện thoại các tỉnh thành Việt Nam mới nhất
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: