Nguyên tắc cách thêm đuôi ing sau Verb trong tiếng Anh

Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:
take => taking
drive => driving


Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing


Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:
die => dying
lie => lying


Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:
hurry => hurrying


Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:
win => winning
put => putting


4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:
perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring


Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
 
  • Chủ đề
    cach them ing duoi ing ing them ing them ing sau dong tu
  • ATM

    ✩✩✩✩
    ũa tui nhớ đâu có động từ SEEING đâu =

    Động từ SEE kg chia thì tiếp diễn nhưng vẫn có thể thêm Ing trong 1 số trường hợp, thí dụ gerund hay cụm phân từ hiện tại.
    e.g. I am fond of seeing a girl in her wedding dress.
    Seeing his mother, the child smiled happily.
    [/QUOTE]
    permit nhấn âm ở 'permit mà
    Danh từ permit nhấn vần 1 , động từ permit nhấn vần 2 nhé bạn.
     
    mình bổ sung:
    1. Nếu ending sound là w,x thì chỉ add + ing: blow-blowing, fix-fixing
    2. Nếu trước 2 nguyên âm kể cả âm y (ueoai and y) thì chỉ add + ing: play-playing, repeat-repeating
    3. Ending sound là c thì thêm k+ing: panic-panicking
     
    Top