Gang và thép là hai khái niệm bạn nghe quen thuộc trong đời sống. nhưng bạn chưa hiểu rõ về gang và thép. Bài viết sau đây sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về gang và thép, bên cạnh đó bài viết còn nêu rõ sự khác nhau giữa gang và thép để bạn dễ dàng phân biệt gang và thép hơn.
Gang
Khái niệm:
Gang là hợp kim Fe-C với hàm lượng các bon lớn hơn 2-5 % và trong gang luôn có các nguyên tố khác như: Si, Mn, P và S.
Phân loại:
Tuỳ theo dạng graphit trong gang mà ta chia ra làm các loại gang sau:
Gang có nhiệt độ nóng chảy thấp, độ chảy loãng tốt, tính đúc rất tốt, dễ gia công và có khả năng chịu mài mòn chính vì thế mà gang có giá thành gia công rất thấp.
Ứng dụng: gang được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống đặc biệt là ngành cơ khí.
Sản xuất gang: Gang được sản xuất từ quặng hematit, manhetit, than cốc, đá vôi.
Thép
Khái niệm:
Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác.
Đặc tính:
- Thép không tồn tại trên bề mặt trái đât mà tồn tại theo hợp chất khi kết hợp với lưu huỳnh hoặc oxy.
- Các bon trong thép càng nhiều thì thép càng cứng
Tính chất:
Có tính đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn hơn so với sắt.
Sản xuất thép:
Thép được sản xuất từ gang, sắt phế-liệu, khí oxi,…
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa gang và thép:
Giống nhau: Trong thành phần cấu tạo đều có cacbon, silic, sắt, mangan, photpho, lưu huỳnh.
Khác nhau:
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo các bạn nên tự làm ko nên copy
Trên đây là bài viết chia sẻ kiến thức về gang và thép. Bài viết đã nêu rõ chi tiết đặc điểm của gang và thép. Bên cạnh đó, bài viết còn so sánh sự giống và khác nhau giữa gang và thép. Hi vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ những kiến thức bạn cần.
Xem thêm: So sánh tính rèn của thép và nhôm
Khái niệm:
Gang là hợp kim Fe-C với hàm lượng các bon lớn hơn 2-5 % và trong gang luôn có các nguyên tố khác như: Si, Mn, P và S.
Phân loại:
Tuỳ theo dạng graphit trong gang mà ta chia ra làm các loại gang sau:
- Gang xám: Đây là loại gang phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật sản xuất. Gang xám rất giòn, có khả năng chống uốn kém nên không thể rèn được.
- Gang trắng: trong các ngành kĩ thuật cơ khí hầu như không sử ụng loại gang này nhưng trong cuộc sống cũng sử dụng gang này với một số cung dụng. gang trắng biến xám có chiều dày nhất định , có độ cứng cao và tính chống mài mòn rất lớn.
Gang có nhiệt độ nóng chảy thấp, độ chảy loãng tốt, tính đúc rất tốt, dễ gia công và có khả năng chịu mài mòn chính vì thế mà gang có giá thành gia công rất thấp.
Ứng dụng: gang được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống đặc biệt là ngành cơ khí.
Sản xuất gang: Gang được sản xuất từ quặng hematit, manhetit, than cốc, đá vôi.
Khái niệm:
Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác.
Đặc tính:
- Thép không tồn tại trên bề mặt trái đât mà tồn tại theo hợp chất khi kết hợp với lưu huỳnh hoặc oxy.
- Các bon trong thép càng nhiều thì thép càng cứng
Tính chất:
Có tính đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn hơn so với sắt.
Sản xuất thép:
Thép được sản xuất từ gang, sắt phế-liệu, khí oxi,…
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa gang và thép:
Giống nhau: Trong thành phần cấu tạo đều có cacbon, silic, sắt, mangan, photpho, lưu huỳnh.
Khác nhau:
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo các bạn nên tự làm ko nên copy
Trên đây là bài viết chia sẻ kiến thức về gang và thép. Bài viết đã nêu rõ chi tiết đặc điểm của gang và thép. Bên cạnh đó, bài viết còn so sánh sự giống và khác nhau giữa gang và thép. Hi vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ những kiến thức bạn cần.
Xem thêm: So sánh tính rèn của thép và nhôm
- Chủ đề
- gang so sánh gang và thép thép