Nhôm và thép là hai kim loại hết sức khó phân biệt. để bạn phân biệt và nhận biết rõ về hai kim loại này bài viết sau sẽ chia sẻ một số kiến thức về nhôm và thép. Đặc biệt bài viết đưa ra so sánh tính rèn của nhôm và thép để bạn rõ hơn.
Nhôm
Khái niệm:
Nhôm là kim loại có một dạng thù hình, có mạng lập phương tâm mặt với thông số mạng a = 4,04 A0.
Tính chất:
- Nhôm có khối lượng riêng nhỏ (g = 2,7g/cm3).
- Nhôm vó tính dẫn diện và dẫn nhiệt cao, có độ giãn nở nhiệt nhỏ.
- Tính chống ăn mòn cao
- Nhiệt độ chảy thấp (6600C)
- Cơ tính thấp vì thế mà rất dễ biến dạng, tính gia công cắt thấp.
Thuộc tính:
- Nhôm là một kim loại mềm, nhẹ
- Nhôm có màu trắng bạc ánh kim mờ
- Tỷ trọng riêng của nhôm chỉ khoảng một phần ba sắt hay đồng
- Nhôm có khả năng chống ăn mòn và rất bền.
- Nhôm cũng không nhiễm từ và không cháy khi để ở ngoài không khí ở điều kiện thông thường.
ứng dụng:
- Có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên các máy bay và tên lửa
- Dung để chế tạo các chi tiết của phương tiện vận tải (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển, v.v.)
- Đóng gói (can, giấy gói, v.v)
- Xử lý nước
- Xây dựng
- Các vật dụng gia đình
- Các đường dây tải điện
Thép
Khái niệm:
Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác.
Đặc tính:
- Thép không tồn tại trên bề mặt trái đât mà tồn tại theo hợp chất khi kết hợp với lưu huỳnh hoặc oxy.
- Các bon trong thép càng nhiều thì thép càng cứng
Tính chất:
Có tính đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn hơn so với sắt.
Sản xuất thép: Thép được sản xuất từ gang, sắt phế-liệu, khí oxi,…
So sánh tính rèn của nhôm và thép:
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn nên tự làm để hiểu rõ và nhớ lâu hơn
Bài viết trên chia sẻ kiến thức về nhôm và thép. Bài viết nêu rõ đặc điểm tính chất của nhôm và thép, bên cạnh đó bài viết đã so sánh tính rèn của nhôm và thép. Hi vọng bài viết đã đáp ứng những kiến thức cần thiết về thép và nhôm dành cho bạn.
Xem thêm: So sánh enzim và chất xúc tác vô cơ
Nhôm
Khái niệm:
Nhôm là kim loại có một dạng thù hình, có mạng lập phương tâm mặt với thông số mạng a = 4,04 A0.
Tính chất:
- Nhôm có khối lượng riêng nhỏ (g = 2,7g/cm3).
- Nhôm vó tính dẫn diện và dẫn nhiệt cao, có độ giãn nở nhiệt nhỏ.
- Tính chống ăn mòn cao
- Nhiệt độ chảy thấp (6600C)
- Cơ tính thấp vì thế mà rất dễ biến dạng, tính gia công cắt thấp.
Thuộc tính:
- Nhôm là một kim loại mềm, nhẹ
- Nhôm có màu trắng bạc ánh kim mờ
- Tỷ trọng riêng của nhôm chỉ khoảng một phần ba sắt hay đồng
- Nhôm có khả năng chống ăn mòn và rất bền.
- Nhôm cũng không nhiễm từ và không cháy khi để ở ngoài không khí ở điều kiện thông thường.
ứng dụng:
- Có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên các máy bay và tên lửa
- Dung để chế tạo các chi tiết của phương tiện vận tải (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển, v.v.)
- Đóng gói (can, giấy gói, v.v)
- Xử lý nước
- Xây dựng
- Các vật dụng gia đình
- Các đường dây tải điện
Thép
Khái niệm:
Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác.
Đặc tính:
- Thép không tồn tại trên bề mặt trái đât mà tồn tại theo hợp chất khi kết hợp với lưu huỳnh hoặc oxy.
- Các bon trong thép càng nhiều thì thép càng cứng
Tính chất:
Có tính đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn hơn so với sắt.
Sản xuất thép: Thép được sản xuất từ gang, sắt phế-liệu, khí oxi,…
So sánh tính rèn của nhôm và thép:
- Nhôm: Mềm, dễ dàng gia công khi ở nhiệt độ thường
- Thép: Ngược lại với nhôm thì thép cứng, nên gia công ở nhiệt độ cao sẽ dễ dàng hơn.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn nên tự làm để hiểu rõ và nhớ lâu hơn
Bài viết trên chia sẻ kiến thức về nhôm và thép. Bài viết nêu rõ đặc điểm tính chất của nhôm và thép, bên cạnh đó bài viết đã so sánh tính rèn của nhôm và thép. Hi vọng bài viết đã đáp ứng những kiến thức cần thiết về thép và nhôm dành cho bạn.
Xem thêm: So sánh enzim và chất xúc tác vô cơ