Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn(Present Pefect continuos): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết
Sau khoảng 4/12 thì cơ bản trong tiếng Anh hôm này VFO.VN tiếp tục giới thiệu tới các bạn 1 thì khác cũng khá quan trọng và thường gặp trong tiếng Anh là Hiện tại hoàn thành tiếp diễn với đầy đủ công thức, các dùng và dấu hiệu nhận biết, ngoài ra còn phân biệt thì này với thì hiện tại hoàn thành để tránh gây nhầm lẫn
1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Trong bài học trước chúng ta đã nghiên cứu về thì hiện tại hoàn thành, chắc hẳn một số bạn đang hơi bối rối khi sang bài học mới ngày hôm nay về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vì vậy trước khi đi vào cụ thể, chúng ta sẽ học cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giống nhau:
- Cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra ở quá khư nhưng còn tiếp tục ở hiện tại.
Khác nhau:
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trong một khoảng thời gian nào đó.
Ex: I've learned all the vocabularies all afternoon.(Chỉ ra kết quả của hành động)
I've been learning all the vocabularies all afternoon (Nhấn mạnh tính liên tục)
(Tôi đã học hết từ vựng suốt buổi chiều)
Ngoài ra còn một số dấu hiệu phân biệt cụ thể mà chúng ta sẽ được tìm hiểu trong phần 2.
2) Cách dùng
a. Diễn tả tính liên tục của một hành động xảy ra trong quá khứ , còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể lan đến tương lai.
Ex: She has been waiting you for all day
(Cô ấy đã đợi cậu cả ngày rồi)
I have been sitting here for two hours
(Tôi đã ngồi ở đây khoảng 2 tiếng rồi)
I’ve been learing English for 10 years and I still don’t know very much.
(Tôi đã học tiếng Anh khoảng 10 năm và hiện tại thì cũng chẳng biết bao nhiêu)
b. Sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy kế quả hay dấu vết của nó
Ex: You look power. Have you been doing exercise?
(Nhìn bạn thật tràn đầy năng lượng. Bạn đã tập thể dục à?)
I’ve got a backache. I’ve been working too long on chair.
(Tôi bị đau lưng. Tôi đã làm việc quá lâu trên ghế)
Oh, the bathroom is very tidy. Who has been cleaning?
(Ôi, phòng tắm thật sạch sẽ. Ai vừa mới dọn dẹp vậy?)
c. Chỉ sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có xu hướng tiếp tục ở hiện tại
Ex: She is been writing to her dad for a couple of year.
(Trong mấy năm nay cô ấy luôn viết thư cho bố mình)
He's been phoning her all week for an answer.
(Anh ta gọi cho cô ấy suốt cả tuần để nghe câu trả lời)
- Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại hoàn thành để mô tả hành động lặp đi lặp lại nhưng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì hành động này không để ý đến tần suất, tức là khoảng cách thời gian bao lâu thì hành động đó lặp lại.
Ex: I’ve been playing football a lot recently (Không đề cập đến tần suất xuất hiện)
(Tôi hay chơi đá banh trong thời gian gần đây)
I’ve played football three times this week (Đề cập đến tần suất)
(Tôi đã chơi đá banh ba lần trong tuần này)
d. Rút ra một kết luận dựa vào kết quả ở hiện tại
Ex: I’m tired because I’ve been losing sleep
(Tôi rất mệt vì tôi bị mất ngủ)
Your eyes are red. Have you been crying?
(Mắt bạn bị đỏ. Bạn đã khóc à?)
My mom looks so great, she has been making up
(Mẹ tôi nhìn rất tuyệt, bà ấy vừa mới trang điểm)
e. How long vs how many/how much
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh về số lượng
Ex: Tina has typed 14 pages since 2 o’clock.
(Tina đã đánh được 14 trang kể từ 2 giờ)
I have run 450 miles for 15 mintues.
(Tôi đã chạy được 450 trong khoảng 15 phút)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian
Ex: Tina has been typing since 2 o'clock.
(Tina đã đánh máy từ 2 giờ)
I have been running for 15 minutes
(Tôi đã chạy khoảng 15 phút)
f. Các động từ vừa được dùng ở thì hiện tại hoàn thành, vừa được dùng ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà không đổi nghĩa: Live, Work, Learn, Study, lie, Sleep, Teach, Stand, Sit, Wait
Ex: He has worked at this company for 10 years
He has been working at this company for 10 years.
(Anh ấy đã làm việc cho công ty này khoảng 10 năm)
I have lived in New York since 2002
I have been living in New York since 2002
(Tôi đã sống ở New York từ năm 2002)
3) Một số dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường dùng chung với các cụm từ như: since, for, all week, for days, lately, recently, over the last few months.
Ex: Congratulation. You haven't been getting bad results over the last few months.
(Xin chúc mừng. Bạn không hề có một điểm xấu nào trong suốt mấy tháng qua)
It has been raining all day. I wonder when it stops
(Trời mưa cả ngày nay. Không biết khi nào trời mới tạnh đây)
You have been studying for five straight hours. Why don’t you take a break?
(Bạn đã học 5 tiếng liền rồi. Sao bạn không nghỉ một chút đi?)
4) Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(+) Câu khẳng định:
<tbody>
</tbody>
Ex: It has been raining all day
(Trời mưa cả ngày rồi)
I have been thinking about changing my major
(Tôi đang suy nghĩ về việc đổi chuyên ngành)
They have been studying hard. Final exams start next week
(Họ đang cố gắng học. Bài kiểm tra cuối kì bắt đầu vào tuần tới)
(-) Câu phủ định:
<tbody>
</tbody>
Ex: We haven’t been talking for 2 days
(Chúng tôi đã không trò chuyện trong 2 ngày nay)
I have not been doing exersise lately
(Tôi không tập thể dục thời gian gần đây)
He hasn’t been studying hard over the last few month
(Cậu ta đã không học hành chăm chỉ trong suốt mấy tháng qua
(?) Câu nghi vấn:
<tbody>
</tbody>
Ex: Has she been calling me all day?
(Cô ấy đã gọi cho tôi cả ngày ư?)
Who has been cleaning the bathroom?
(Ai đã dọn dẹp phòng tắm vậy?)
Have you been waiting for her since 5 o’clock?
(Cậu đã chờ cô ta từ 5 giờ?)
(!) Câu trả lời ngắn:
<tbody>
</tbody>
5) Đoạn hội thoại ngắn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Steve: Hey Ryan. I heard about your story yesterday. I means you and your girlfriend-Lanie was broke up. I’m so sorry.
(Này Ryan. Mình đã nghe chuyện của cậu ngày hôm qua. Ý mình là cậu và bạn gái cậu-Lanie đã chia tay. Mình rất tiếc.)
Ryan: Ohm. I don’t know what to say. I’m waiting for her. I have been waiting for her since 2 o’clock.
(Ừ. Mình không biết phải nói gì hết. Mình đang đợi cô ấy. Mình đã đợi cô ấy từ lúc 2 giờ)
Steve: Really? You have been waiting for her for 3 hours and she hasn’t came
(Thiệt hả? Cậu đã đợi cô ấy 3 tiếng đồng hồ và cô ấy không tới)
Ryan: Not yet.
(Chưa tới)
Steve: Don’t be silly, Ryan. I know some people says: Love is blind but…not you…. a strong man I know or I used to know.
(Thôi ngớ ngẩn đi Ryan. Mình biết một số người nói: Tình yêu rất mù quáng nhưng…không phải cậu…người đàn ông mạnh mẽ mà mình biết hoặc đã từng biết)
Ryan: You don’t understand. I really love Lanie. And we was broke up because of me. You know what. You right. I’m just a man you used to know.
(Cậu không hiểu đâu. Mình thực sự yêu Lanie. Tụi mình chia tay bởi vì lỗi của mình. Cậu biết gì không. Cậu đúng đó. Mình chỉ là người đàn ông mà cậu từng biết thôi)
Steve: Oh come on. You know, I just say it. Okay. What do you want doing right now?
(Ôi, thôi nào. Cậu biết mà, mình chỉ nói vậy thôi. Được rồi. Bây giờ cậu muốn làm gì?)
Ryan: I don’t know. Let me alone. I need to thinking.
(Mình không biết. Hãy để mình yên. Mình cần suy nghĩ)
Steve: Okay. Good luck, my friend. Goodbye.
(Được rồi. Chúc may mắn, bạn tôi. Tạm biệt)
Alissa Bradley(VFO.VN)
1. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Trong bài học trước chúng ta đã nghiên cứu về thì hiện tại hoàn thành, chắc hẳn một số bạn đang hơi bối rối khi sang bài học mới ngày hôm nay về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vì vậy trước khi đi vào cụ thể, chúng ta sẽ học cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giống nhau:
- Cả thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra ở quá khư nhưng còn tiếp tục ở hiện tại.
Khác nhau:
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trong một khoảng thời gian nào đó.
Ex: I've learned all the vocabularies all afternoon.(Chỉ ra kết quả của hành động)
I've been learning all the vocabularies all afternoon (Nhấn mạnh tính liên tục)
(Tôi đã học hết từ vựng suốt buổi chiều)
Ngoài ra còn một số dấu hiệu phân biệt cụ thể mà chúng ta sẽ được tìm hiểu trong phần 2.
2) Cách dùng
a. Diễn tả tính liên tục của một hành động xảy ra trong quá khứ , còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể lan đến tương lai.
Ex: She has been waiting you for all day
(Cô ấy đã đợi cậu cả ngày rồi)
I have been sitting here for two hours
(Tôi đã ngồi ở đây khoảng 2 tiếng rồi)
I’ve been learing English for 10 years and I still don’t know very much.
(Tôi đã học tiếng Anh khoảng 10 năm và hiện tại thì cũng chẳng biết bao nhiêu)
b. Sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy kế quả hay dấu vết của nó
Ex: You look power. Have you been doing exercise?
(Nhìn bạn thật tràn đầy năng lượng. Bạn đã tập thể dục à?)
I’ve got a backache. I’ve been working too long on chair.
(Tôi bị đau lưng. Tôi đã làm việc quá lâu trên ghế)
Oh, the bathroom is very tidy. Who has been cleaning?
(Ôi, phòng tắm thật sạch sẽ. Ai vừa mới dọn dẹp vậy?)
c. Chỉ sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có xu hướng tiếp tục ở hiện tại
Ex: She is been writing to her dad for a couple of year.
(Trong mấy năm nay cô ấy luôn viết thư cho bố mình)
He's been phoning her all week for an answer.
(Anh ta gọi cho cô ấy suốt cả tuần để nghe câu trả lời)
- Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại hoàn thành để mô tả hành động lặp đi lặp lại nhưng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì hành động này không để ý đến tần suất, tức là khoảng cách thời gian bao lâu thì hành động đó lặp lại.
Ex: I’ve been playing football a lot recently (Không đề cập đến tần suất xuất hiện)
(Tôi hay chơi đá banh trong thời gian gần đây)
I’ve played football three times this week (Đề cập đến tần suất)
(Tôi đã chơi đá banh ba lần trong tuần này)
d. Rút ra một kết luận dựa vào kết quả ở hiện tại
Ex: I’m tired because I’ve been losing sleep
(Tôi rất mệt vì tôi bị mất ngủ)
Your eyes are red. Have you been crying?
(Mắt bạn bị đỏ. Bạn đã khóc à?)
My mom looks so great, she has been making up
(Mẹ tôi nhìn rất tuyệt, bà ấy vừa mới trang điểm)
e. How long vs how many/how much
- Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh về số lượng
Ex: Tina has typed 14 pages since 2 o’clock.
(Tina đã đánh được 14 trang kể từ 2 giờ)
I have run 450 miles for 15 mintues.
(Tôi đã chạy được 450 trong khoảng 15 phút)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian
Ex: Tina has been typing since 2 o'clock.
(Tina đã đánh máy từ 2 giờ)
I have been running for 15 minutes
(Tôi đã chạy khoảng 15 phút)
f. Các động từ vừa được dùng ở thì hiện tại hoàn thành, vừa được dùng ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà không đổi nghĩa: Live, Work, Learn, Study, lie, Sleep, Teach, Stand, Sit, Wait
Ex: He has worked at this company for 10 years
He has been working at this company for 10 years.
(Anh ấy đã làm việc cho công ty này khoảng 10 năm)
I have lived in New York since 2002
I have been living in New York since 2002
(Tôi đã sống ở New York từ năm 2002)
3) Một số dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường dùng chung với các cụm từ như: since, for, all week, for days, lately, recently, over the last few months.
Ex: Congratulation. You haven't been getting bad results over the last few months.
(Xin chúc mừng. Bạn không hề có một điểm xấu nào trong suốt mấy tháng qua)
It has been raining all day. I wonder when it stops
(Trời mưa cả ngày nay. Không biết khi nào trời mới tạnh đây)
You have been studying for five straight hours. Why don’t you take a break?
(Bạn đã học 5 tiếng liền rồi. Sao bạn không nghỉ một chút đi?)
4) Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(+) Câu khẳng định:
Subject + has/have + been+ Verb-ing + (Object) 9O |
<tbody>
</tbody>
Ex: It has been raining all day
(Trời mưa cả ngày rồi)
I have been thinking about changing my major
(Tôi đang suy nghĩ về việc đổi chuyên ngành)
They have been studying hard. Final exams start next week
(Họ đang cố gắng học. Bài kiểm tra cuối kì bắt đầu vào tuần tới)
(-) Câu phủ định:
Subject + have not/has not (haven’t/hasn’t) + been + V-ing + (Object) |
<tbody>
</tbody>
Ex: We haven’t been talking for 2 days
(Chúng tôi đã không trò chuyện trong 2 ngày nay)
I have not been doing exersise lately
(Tôi không tập thể dục thời gian gần đây)
He hasn’t been studying hard over the last few month
(Cậu ta đã không học hành chăm chỉ trong suốt mấy tháng qua
(?) Câu nghi vấn:
(Từ để hỏi) + has/have + Subject + been+ Verb-ing + (Object) |
<tbody>
</tbody>
Ex: Has she been calling me all day?
(Cô ấy đã gọi cho tôi cả ngày ư?)
Who has been cleaning the bathroom?
(Ai đã dọn dẹp phòng tắm vậy?)
Have you been waiting for her since 5 o’clock?
(Cậu đã chờ cô ta từ 5 giờ?)
(!) Câu trả lời ngắn:
Yes, I have No, I haven’t Yes, you/they/we haveNo, you/they/we haven’t Yes, he/she/it has No, he/she/it hasn’t |
<tbody>
</tbody>
5) Đoạn hội thoại ngắn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Steve: Hey Ryan. I heard about your story yesterday. I means you and your girlfriend-Lanie was broke up. I’m so sorry.
(Này Ryan. Mình đã nghe chuyện của cậu ngày hôm qua. Ý mình là cậu và bạn gái cậu-Lanie đã chia tay. Mình rất tiếc.)
Ryan: Ohm. I don’t know what to say. I’m waiting for her. I have been waiting for her since 2 o’clock.
(Ừ. Mình không biết phải nói gì hết. Mình đang đợi cô ấy. Mình đã đợi cô ấy từ lúc 2 giờ)
Steve: Really? You have been waiting for her for 3 hours and she hasn’t came
(Thiệt hả? Cậu đã đợi cô ấy 3 tiếng đồng hồ và cô ấy không tới)
Ryan: Not yet.
(Chưa tới)
Steve: Don’t be silly, Ryan. I know some people says: Love is blind but…not you…. a strong man I know or I used to know.
(Thôi ngớ ngẩn đi Ryan. Mình biết một số người nói: Tình yêu rất mù quáng nhưng…không phải cậu…người đàn ông mạnh mẽ mà mình biết hoặc đã từng biết)
Ryan: You don’t understand. I really love Lanie. And we was broke up because of me. You know what. You right. I’m just a man you used to know.
(Cậu không hiểu đâu. Mình thực sự yêu Lanie. Tụi mình chia tay bởi vì lỗi của mình. Cậu biết gì không. Cậu đúng đó. Mình chỉ là người đàn ông mà cậu từng biết thôi)
Steve: Oh come on. You know, I just say it. Okay. What do you want doing right now?
(Ôi, thôi nào. Cậu biết mà, mình chỉ nói vậy thôi. Được rồi. Bây giờ cậu muốn làm gì?)
Ryan: I don’t know. Let me alone. I need to thinking.
(Mình không biết. Hãy để mình yên. Mình cần suy nghĩ)
Steve: Okay. Good luck, my friend. Goodbye.
(Được rồi. Chúc may mắn, bạn tôi. Tạm biệt)
Alissa Bradley(VFO.VN)