Viết đoạn văn miêu tả con khỉ, con trâu, con gà bằng tiếng Anh - Chicken, Monkey, Buffalo

Trâu, gà, khỉ là những con vật rất quen thuộc với mọi người, đặc biệt là con trâu con gà thường được nuôi ở nhiều gia đình ở nông thôn. Mặc dù bây giờ số lượng trâu đã giảm đáng kể vì sự phát triển của khoa học công nghệ. Hình ảnh con trâu cũng thường gắn liên với làng quê Việt Nam với lũy tre làng và rượng đồng. Hiện tại trâu được nuôi nhiều để lấy thịt thay vì lấy sức kéo như ngày xưa. Gà ở Việt Nam thường được nuôi theo trang trại để lấy thịt hoặc lấy trứng, ngoài ra nó cũng được nuôi rải rác ở các hộ gia đình không chỉ ở nông thôn mà cả ở thành phố.


con-khi.jpg

Khỉ là loài động vật rất thông minh và có nhiều nét tương đồng với con người



Bài viết 1 (con khỉ): Viết đoạn văn miêu tả con khỉ bằng tiếng ANh
Vocabulary:
  • Expression (n): Biểu cảm
  • Jaw (n): Hàm
  • Fur (n): Lông thú
  • Omnivorous (adj): (Động vật) ăn tạp
  • Branch (n): Cành cây
  • Fang (n): Răng nanh
  • Grind (n): Vỏ trái cây
  • Imitate (v): Bắt chước, mô phỏng
  • Capture (v): Bắt giữ
  • Habitat (n): Môi trường sống


Monkeys look very familiar to human, and I think they are very cute. Their facial expressions and features have many common things with us, but the jaw is the most different part. It juts out a lot in comparing with human, and there is also more hair on their faces. Monkeys fur look a lot like dogs fur, and it has many different colors depends on the species. Most of the species are not very big, and the average height is about 1 meter. Monkeys are omnivorous, which means they can both eat meat and vegetable just like human. Most of the time they stay on the branches of big trees, but sometimes they also get down to the ground to pick ups fruits. They have long sharp fangs which can tear off the hard grind of fruit or catch some small prey. Monkeys are very smart and can imitate other people’s behaviors, so they are usually captures to perform in the circus. I think monkeys are lovely animals, and they deserve to live in their wild habitat.

Dịch:
Loài khỉ trông rất giống với con người chúng ta, và tôi nghĩ chúng rất dễ thương. Biểu hiện và nét mặt của chúng có nhiều điểm chung với chúng ta, nhưng phần hàm là phần khác biệt nhất. Nó nhô ra rất nhiều so với con người, và chúng cũng có nhiều lông trên khuôn mặt. Lớp lông của khi trông rất giống với lông chó, và nó có nhiều màu sắc khác nhau tùy thuộc vào từng loài. Hầu hết các loài khỉ không quá lớn, và chiều cao trung bình của chúng là vào khoảng 1m. Khỉ là loài ăn tạp, có nghĩa là chúng có thể ăn cả thịt và rau củ quả giống như con người. Hầu hết thời gian chúng ở trên cành cây của những cây lớn, nhưng đôi khi chúng cũng đi xuống đất để nhặt trái cây. Chúng có răng nanh dài và sắc nhọn để có thể xé nát vỏ trái cây cứng hoặc bắt một số con mồi nhỏ. Khỉ rất thông minh và có thể bắt chước hành vi của người khác, vì vậy chúng thường bị bắt giữ để biểu diễn trong rạp xiếc. Tôi nghĩ rằng khỉ là những con vật rất đáng yêu, và chúng xứng đáng được sống trong môi trường hoang dã của mình.


ta-con-trau.jpg

Con trâu ngày xưa có vai trò rất quan trọng trong nông nghiệp ở nước ta nhưng hiện tại nó được thay thế nhiều bởi máy móc hiện đại để tăng năng suất giảm sức lao động



Bài viết 2 (con trâu): Viết đoạn văn miêu tả con trâu bằng tiếng Anh
Vocabulary:
  • Drum (n): Trống
  • Craft (n): Đồ thủ công
  • Limb (n): Chân tay, chi
  • Horn (n): Sừng
  • Tuft (n): Túm lông
  • Till (v): Cày bừa, trồng trọt
  • Herbivorous (adj): (Động vật) ăn cỏ
  • Labour (n): Sức lao động


Buffalo can also be prefered as water buffalo, and they are very useful for farmers. The skin of buffalo is usually black, but sometimes it can also have dark grey color. Their skin is very thick, so people usually use it to make drum and other crafts that require thick materials. Buffalo has a long face with four big limbs, a pair of horn and long tail with a tuft at the end. The horns grow downward and backward, then curve up again at the end. Their limbs and back are very strong, so they can carry heavy things. Farmers use buffalo to till the rice fields and transport hard loads. Buffalo is herbivorous, that means it only eat vegetable, and its main diet is grass and other small plants grown near the ground. People can use its labour, and when it dies, we can even use almost every other things such as horn, skin, bone and meat. Buffalo is very close and useful for people, and it is also a symbol of farmers in Vietnam.

Dịch:
Trâu còn có thể được biết đến như trâu nước, và chúng rất có ích cho nông dân. Da trâu thường có màu đen, nhưng đôi khi nó cũng có màu xám đậm. Da của chúng rất dày, nên mọi người thường sử dụng nó để làm trống và các loại đồ thủ công khác đòi hỏi vật liệu dày. Trâu có một khuôn mặt dài với bốn chân lớn, một cặp sừng và đuôi dài với một túm lông ở cuối đuôi. Cặp sừng của chúng mọc cụp xuống và ngược ra phía sau, sau đó chúng uốn cong lên ở phần chóp. Bốn chân và lưng của chúng rất khỏe, nên chúng có thể mang vác những thứ nặng. Nông dân sử dụng trâu để cày bừa trên ruộng lúa và vận chuyển hàng nặng. Trâu là loài ăn cỏ, có nghĩa là nó chỉ ăn rau của quả, và chế độ ăn chính của chúng là cỏ và những cây nhỏ khác mọc gần mặt đất. Con người có thể sử dụng sức lao động của trâu, và khi nó chết, chúng ta thậm chí còn có thể sử dụng hầu hết mọi thứ khác như sừng, da, xương và thịt. Trâu rất gần gũi và hữu ích cho người dân, và nó cũng là biểu tượng của nông dân ở Việt Nam.

con-ga.jpg

Con gà thực ra là 1 loài chim với bộ lông rất đẹp tuy nhiên nó đã quá quen thuộc với mọi người nên nhiều người không để ý đặc biệt là những chú gà trống với bộ lông rất sặc sỡ nhiều màu sắc


Bài viết 3 (con gà): Viết tiếng anh miêu tả con gà nhà em ngắn gọn
Vocabulary:

  • Rooster (n): Gà trống
  • Hen (n): Gà mái
  • Plumage (n): Bộ lông chim
  • Feather (n): Lông vũ
  • Prominent (adj): Nổi bật
  • Comb (n): Mào gà
  • Flap (n): Dái tai, miếng
  • Wattle (n): Yếm thịt
  • Beak (n): Mỏ chim
  • Gamble (n): Cờ bạc

Chicken is very close to Vietnamese, and almost every house in the countryside has some chickens in their gardens. Human raises chicken mainly for their meat and egg. The rooster is different from the hen with colorful plumage, long tails and shiny feather on its body. The most prominent feature of a rooster is the big red comb on his head while the hen has smaller comb with lighter color. Both rooster and hen have a flap of skin under their beaks called the wattle. Chickens use their sharp claws to dig the soil and use their beaks to pick up small worms and seeds to eat. Despite having a pair of big wings, chickens cannot fly for a long distance. They just can only fly for a short distance like over a gutter or onto the lower branches of the trees. At some countries, people even use roosters in the chicken fights, and it is a form of gamble. Chickens have appeared in our life for thousand of years, and they are so familiar to us.

Dịch:
Gà rất gần gũi với người Việt Nam, và hầu hết các ngôi nhà ở miền quê đều có gà trong vườn. Con người nuôi gà chủ yếu để lấy thịt và trứng của chúng. Con gà trống khác với gà mái với bộ lông đầy màu sắc, chiếc đuôi dài và lớp lông sáng bóng trên cơ thể của nó. Điểm nổi bật nhất của một con gà trống là cái mào đỏ lớn trên đầu trong khi con gà mái có mào nhỏ hơn với màu sắc nhạt hơn. Cả gà trống và gà mái đều có một vạt da dưới mỏ của chúng được gọi là yếm thịt. Gà sử dụng móng vuốt sắc nhọn của chúng để đào đất và sử dụng mỏ của chúng để mổ lấy những con giun nhỏ và hạt giống để ăn. Mặc dù có một đôi cánh lớn, gà không thể bay một quãng đường dài. Chúng chỉ có thể bay trong một khoảng cách ngắn như qua rãnh nước hoặc lên các nhánh cây thấp hơn. Tại một số quốc gia, người ta thậm chí còn sử dụng gà trống trong các cuộc chọi gà, và nó là một hình thức đánh bạc. Gà đã xuất hiện trong cuộc sống của chúng ta từ hàng ngàn năm, và chúng rất quen thuộc với chúng ta.

Hy vọng qua 3 bài văn miêu tả con vật phía trên các em sẽ có nhiều tài liệu tham khảo để tự viết cho mình bài văn miêu tả các loài động vật yêu thích hoặc miêu tả con vật nào cụ thể mà để bài đưa ra. Ngoài ra các con vật gần gũi như con mèo con chó, con cá, con chim.... cũng đều có trên vfo.vn để các bạn tham khảo thêm trong mục Viết tiếng ANh của vfo.vn
 
  • Chủ đề
    con ga con khi con trau
  • Thống kê

    Chủ đề
    100,648
    Bài viết
    467,410
    Thành viên
    339,830
    Thành viên mới nhất
    TuanShinhanbank
    Top