Ý nghĩa các con số trong biển số xe máy oto

Ý nghĩa biển số xe máy, ý nghĩa các con số trong biển số xe moto oto tại Việt Nam

diendanbaclieu-98162-rmoto.jpg

Hiện tại thì xe máy, xe hơi đã trở nên phổ biến với hầu hết tất cả các gia đình ở Việt Nam. Đối với nhiều người thì biển số xe có 1 ý nghĩa tâm linh rất quan trọng, nhưng với nhiều người thì những con số trong biển số xe cũng không quan trọng lắm. Tuy nhiên các bạn có thể tham khảo ý nghĩa những con số trong biển số xe xem biển số của mình thế nào nhé.

Các số được đọc như sau:
1: chắc (chắc chắn),
2: mãi (mãi mãi),
3: tài,
4: tử,
5: ngũ (hoặc “ngủ”),
6: lộc,
7: thất,
8: phát,
9: thừa.

Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải: những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”. Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.VD:SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”)

9: đẹp, số này thì miễn bàn.9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.

8: "phát" --> đẹp. Nhưng những người làm cơ quan nhà nước hơi sợ một chút vì nó giống cái còng số 8.

6: "lộc" --> đẹp.
==> 6 và 8 ghép lại là "lộc phát"(68) hoặc "phát lộc"(86)
06, 46, 86: Con Cọp (Hổ).

4: người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ "Tử"(chết). Tuy nhiên nó không đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú.Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng toàn cầu luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau dành cho các mức độ khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có Nokia 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro vì "chết".

39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ,79 là thần tài lớn.

7 là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay.

38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là "Thất bát"(làm ăn lụn bại).

37, 77: Ông Trời.

40, 80: Ông Táo, Lửa.

17, 57, 97: Con Hạc --> dành cho ai muốn trường thọ.
Còn nhiều nữa nhưng không đáng chú ý lắm, còn tùy thuộc nó ghép với số nào nữa mói luận được tốt xấu thế nào. Lỡ có ai mua nhằm số không đẹp thì nên bán đi là vừa, không nên tiếc.
Có ai thắc mắc tôi sẽ giải đáp cho. Hoặc trước khi mua số nào nên tham khảo thật kĩ lưỡng nhé.

Chúc các bạn có được những số điện thoại vừa đẹp lại vừa ý,và nên nhớ rằng SIM ĐẸP không phải bao giờ cũng là SIM thích hợp nhất với bạn,có người bỏ ra nhiều tiền mua 1 cái SIM ĐẸP nhưng chưa chắc đã hiểu hết nó đẹp thế nào và có dám chắc là hợp với mình hay không nữa nhé.

Dãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất chi là đặc biệt,dân Sim số thường quan niệm con số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở),3 là tài,68 là lộc phát=> 1368 là Sinh Tài Lộc Phát rất đẹp với dân làm ăn buôn bán.Tuy nhiên dãy số 1368 còn có một điểm rất đặc biệt mà ít người phát hiện ra đó là : 123+456+789=1368 Đây là 3 cặp số nối tiếp nhau trong dãy số tự nhiên từ 0-9 cộng tổng lại thành ra 1368,có thể hiểu 1368 là chuỗi số đại diện cho sự tổng hòa các con số có đẹp có xấu và mang tính chọn lọc cao nhất của dãy số tự nhiên.Vậy có thể coi 1368 là đẹp? Hơn nữa 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao,hơn nữa đây là số tiến đều ko bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này.

0: là âm --> thích hợp cho phụ nữ. Ngược với 0 là số 9 (dương, nam giới) ==> 09 hợp thành âm dương hòa hợp --> tốt.Chị em phụ nữ NÊN chọn mua những Sim như kiểu 000,0000 hay đặc biệt hơn là 00000.

Ý nghĩa của từng con số riêng biệt này :

Mỗi chúng ta sống trong vạn vật cũng đều có các con số gắn với mình. Tỉ như, khi chưa sinh ra bào thai cũng được tính tới 9 tháng 10 ngày; năm nay anh bao nhiêu tuổi, năm tới chị bao nhiêu xuân; theo các nhà tướng số thì thường có câu: chị này có số may, sống chết đều có số cả; hay nói tới các vật gắn liền với cuộc sống hàng ngày là tôi mặc áo 40 đi giày 42,… Chính vì vậy, qua thời gian nhân loại đã tổng hợp, đúc kết thành những quan niệm thể hiện qua các văn hóa vật thể và phi vật thể những công trình, kiệt tác ít nhiều có các con số gắn liền. Dưới đây là những quan niệm về các con số:


Số 1 – Số sinh

Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.

Số 2 – Con số của sự cân bằng


Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.

Số 3 – Con số Thần bí

Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân), 3 = tài


Số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau

Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khác nhiều, biểu trưng cho những nhận định


- Về hiện tượng thiên nhiên: Tứ phương (Ðông, Tây, Nam, Bắc). Thời tiết có bốn mùa ( Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây tiêu biểu cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc).

- Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút , Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít)

- Về con người: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ : (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí ).Tứ khoái. Con người có 4 khoái


Số 5 – Điều bí ẩn (cũng là số sinh) con số của 5giay

Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị ảnh hưởng. Bây giờ không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Không hiểu sao người lại kiêng cử đi lại ngày này. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè).


Số 6 – 8: Con số thuận lợi và vận may

Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà.

Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu


Số 7 – Số ấn tượng

Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai. Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não)

Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người.


Số 9 - Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy

Từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh: Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức dường như khó đạt:- Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao. Số 9 trong toán học còn được phân tích với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử.

Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết thuyết cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói biểu thị số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh .. 68 : lộc phát



Tài lộc nằm đây hết này:
333_______ Tam Tài
168 _______nhất lộc phát
86_______ Phát lộc
986_______ cửu phát lộc = mãi phát lộc
863 _______phát lộc tài
983 _______cửu phát tài = mãi phát tài
974 _______cửu thất tử = mãi không chết
19 ---------------------- sinh mãi, một bước tới trời
168____________Nhất lộc phát
26_____________Hái lộc
27 ---------------------- dễ phất
28 ------------------------dễ phát
34_____________Tài tử
36_____________tài lộc
37______________ ông trời
369____________lộc mãi mãi
63_____________Lộc tài
68_____________Lộc phát
69_____________Lộc mãi mãi
689____________Lộc phát mãi mãi
75_____________Dê già, dê cụ
78_____________Ông địa lớn
79_____________Thần tài lớn
83_____________Phát tài
839____________Phát tài mãi mãi
86_____________Phát lộc
869____________Phát lộc mãi mãi
968____________Mãi mãi phát lộc
983____________Mãi mãi phát tài
986____________Mãi phát lộc

Để dễ phân biệt, xin liệt kê một số quy định về biển số lưu hành trên lãnh thổ VN :

1./ Màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp:
-Trực thuộc chính phủ thì là biển xanh 80
-Các tỉnh thành thì theo số của các tỉnh thành tương ứng

2./ Màu đỏ: Cấp cho xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội là biển 80 màu trắng.

Biển số quân đội với 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của:
A=Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2
B=Bộ tư lệnh, ví dụ BT là BTLtăng thiết giáp, BD là BTLđặc công, BH là BTLhóa học.
H=Học viện
K=Quân khu, ví dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đô
T=Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần
Q=Quân chủng, QP qc phòng không, QK quân chủng không quân

3./ Màu vàng: Cấp cho xe thuộc bộ tư lệnh biên phòng (lâu rồi không thấy không biết đã thay đổi chưa)
4./ Màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài.

NG là xe ngoại giao
NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

3 số ở giũa là mã quốc gia,
2 số tiếp theo là số thứ tự

xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối

là 01 là biển xe của tổng lãnh sự (bất khả xâm phạm) riêng biển này khi thay xe thì giữ
lại biển để lắp cho xe mới.

Tìm hiểm thêm về biển số xe và ý nghĩa của nó ở phía dưới...
 
  • Chủ đề
    bien so xe bien so xe may y nghia ý nghĩa các con số
  • Forever Alone

    Em là cô gái nông thôn
    Mã quốc gia:
    011 Anh,
    026 Ấn Độ,
    041 Angiery,
    061 Bỉ,
    066 Ba Lan,
    121 Cu ba,
    156 Canada,
    166 Cambodia,
    191 Đức,
    206 Đan Mạch,
    296 và 297 Mỹ,
    301 Hà Lan,
    331 Italia,
    336 Ixrael,
    346 Lào,
    364 Áo,
    376 Miến điện,
    381 Mông Cổ,
    441 Nga,
    446 Nhật,
    456 New Zealand,
    501 Úc ,
    506 Pháp,
    521 Phần Lan,
    546 547 548 549 Các ổ chức Phi Chính Phủ,
    566 CH Séc,
    581 Thụy Điển,
    601 Trung Quốc,
    606 Thái Lan,
    626 Thụy Sỹ,
    631 Bắc Hàn,
    636 Hàn quốc,
    691 Singapore,
    731 Slovakia,
    888 Đài Loan).

    *Các biển A: xe của Công An - Cảnh Sát tương ứng với các tỉnh
    ví dụ: 31A = xe của Công An - Cảnh Sát thành phố Hà Nội
    Màu trắng cấp cho tư nhân và doanh nghiệp, 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên nhưng có thể “xin” nếu thích số đẹp

    Quy định biển số của 64 tỉnh thành:
    11 - Cao Bằng
    12 - Lạng Sơn
    13 - : Hà Bắc (biển số này cũ, nay tách ra thành Bắc Giang 98 và Bắc Ninh 99)
    14 - Quảng Ninh
    15,16 - Hải Phòng
    17 - Thái Bình
    18 - Nam Định
    19 - Phú Thọ
    20 - Thái Nguyên
    21 - Yên Bái
    22 - Tuyên Quang
    23 - Hà Giang
    24 - Lào Cai
    25 - Lai Châu
    26 - Sơn La
    27 - Điện Biên
    28 - Hòa Bình
    29-32: Hà Nội (xe máy biển mới 4 chữ số- 29, biển cũ 3 chữ số có 29.30.31).
    Riêng 30 dành cho xe máy phân khối lớn (>175cc, các thành viên câu lạc bộ mô tô).
    Biển 32 đã có thời dùng cho xe dân thường, hiện nay tạm thời chưa dùng đến.
    33 - Hà Tây
    34 - Hải Dương
    35 - Ninh Bình
    36 - Thanh Hóa
    37 - Nghệ An
    38 - Hà Tĩnh
    43 - Đà Nẵng
    47 - Đắc Lắc
    48 - Đắc Nông
    49 - Lâm Đồng
    50 đến 59 - TP. Hồ Chí Minh
    60 - Đồng Nai
    61 - Bình Dương
    62 - Long An
    63 - Tiền Giang
    64 - Vĩnh Long
    65 - Cần Thơ
    66 - Đồng Tháp
    67 - An Giang
    68 - Kiên Giang
    69 - Cà Mau
    70 - Tây Ninh
    71 - Bến Tre
    72 - Bà Rịa - Vũng Tàu
    73 - Quảng Bình
    74 - Quảng Trị
    75 - Huế
    76 - Quảng Ngãi
    77 - Bình Định
    78 - Phú Yên
    79 - Khánh Hòa
    80 - Các đơn vị kinh tế thuộc TW (hàng không)
    81 - Gia Lai
    82 - KonTum
    83 - Sóc Trăng
    84 - Trà Vinh
    85 - Ninh Thuận
    86 - Bình Thuận
    88 - Vĩnh Phúc
    89 - Hưng Yên
    90 - Hà Nam
    92 - Quảng Nam
    93 - Bình Phước
    94 - Bạc Liêu
    95 - Hậu Giang
    97 - Bắc Cạn
    98 - Bắc Giang
    99 - Bắc Ninh
    ĐỐI VỚI HCM
    A: Q.1 (cũ)
    B: Q.3 (cũ)
    C: Q.4 (cũ)
    D: Q.10 (cũ)
    E: Nhà Bè
    T: Q1
    F: Q3
    Z: chẵn là Q4; lẻ là Q7
    H: Q5
    K: Q6
    L: Q8
    M: Q11
    N: Bình Chánh
    P: Tân Bình
    R: Phú Nhuận
    S: Bình Thạnh
    U: Q10
    V: Gò Vâp
    X: Thủ Đức, Q2,Q9
    Y: Q12, Hóc Môn và Củ Chi

    Theo tên địa danh (thứ tự ABC) thì nó như thế này :
    An Giang 67
    Bà Rịa - Vũng Tàu 72
    Bạc Liêu 94
    Bắc Giang 98
    Bắc Kạn 97
    Bắc Ninh 99
    Bến Tre 71
    Bình Dương 61
    Bình Định 77
    Bình Phước 93
    Bình Thuận 86
    Cà Mau 69
    Cao Bằng 11
    Cần Thơ 65
    Đà Nẵng 43
    Đắc Nông 48
    Đắk Lắk 47
    Điện Biên
    Đồng Nai 60
    Đồng Tháp 66
    Gia Lai 81
    Hà Giang
    Hà Nam 90
    Hà Nội 29-32
    Hà Tây 33
    Hà Tĩnh 38
    Hải Dương 34
    Hải Phòng 15.16
    Hậu Giang 95
    Hoà Bình 28
    Hưng Yên 89
    Kiên Giang 68
    Kon Tum 82
    Khánh Hoà 79
    Lai Châu 27
    Lạng Sơn 12
    Lào Cai 24
    Lâm Đồng 49
    Long An 62
    Nam Định 18
    Ninh Bình 35
    Ninh Thuận 85
    Nghệ An 37
    Phú Thọ 19
    Phú Yên 78
    Quảng Bình: 73
    Quảng Nam 92
    Quảng Ninh 14
    Quảng Ngãi 76
    Quảng Trị 74
    Sóc Trăng 83
    Sơn La 26
    Tây Ninh 70
    Tiền Giang 63
    Tp. Hồ Chí Minh 50-59
    Tuyên Quang 21
    Thái Bình 17
    Thái Nguyên 20
    Thanh Hoá 36
    Thừa Thiên - Huế 75
    Trà Vinh 84
    Vĩnh Long 64
    Vĩnh Phúc 88
    Yên Bái 23
    Cà Mau 69
    Biển đỏ của Bộ Quốc Phòng
    AT … Binh đoàn 12
    AD … Quân Đoàn 4 , Binh đoàn cửu long
    BB … bộ binh
    BC … Binh chủng Công Binh
    BH … Binh chủng hoá học
    BT … Binh chủng thông tin liên lạc
    BP …. Bộ tư lệnh biên phòng
    HB … Học viện lục quân
    HH …Học viện quân y
    KA .. Quân khu 1
    KB … Quân khu 2
    KC … Quân khu 3
    KD … Quân khu 4
    KV … Quân khu 5
    KP … Quân khu 7
    KK … Quân khu 9
    PP… các quân y viện
    QH … Quân chủng hải quân
    QK , QP … Quân chủng phòng không không quân
    TC … Tổng cục chính trị
    TH … tổng cục hậu cần
    TK …. Tổng cục công nghiệp quốc phòng
    TT … Tổng cục kỹ thuật
    TM … Bộ tổng tham mưu
    VT … Viettel

    Những xe mang biển 80 gồm có:
    Các Ban của Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Bộ Công an; Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ; Bộ ngoại giao; Viện kiểm soát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; Đài truyền hình Việt Nam; Đài tiếng nói Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam; Báo nhân dân; Thanh tra Nhà nước; Học viện Chính trị quốc gia; Ban quản lý Lăng, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh; Trung tâm lưu trữ quốc gia; Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình; Tổng công ty Dầu khí Việt Nam; Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên;Người nước ngoài;Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước; Cục Hàng không dân dụng Việt Nam; Kiểm toán nhà nước.


    Biển số xe của doanh nghiệp, cá nhân

    Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
    diendanbaclieu-98163-autopro-bien-so-xe-4-283c8.jpg
    Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”.

    Xe của các dự án có ký hiệu “DA”.

    Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.


    Biển số xe trong quân đội


    Các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái đầu tiên có nghĩa là:

    A: Quân đoàn. Ví dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2.

    B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. Ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng Thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh biên phòng).


    diendanbaclieu-98163-autopro-bien-so-xe-3-ff50f.jpg


    H: Học viện. Ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y.

    K: Quân khu. KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).

    Q: Quân chủng. QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng không quân), QH (Quân chủng hải quân).

    T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).

    Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.


    Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài





    Xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; có sê-ri ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

    Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.
     
    Mình đã đọc bài viết của bạn "https://vfo.vn/t/showthread.php?36038-Y-nghia-cac-con-so-trong-bien-so-xe-may-oto". Mình mới lấy chiếc AB 2014, giờ muốn lấy một cái biển số, nhờ bạn tư vấn giúp mình một vài cái biển số đẹp. Giờ tại địa phương của mình đang là đầu 2xx.xx cảm ơn bạn nhiều.
     
    cho em hỏi biển số như thế này có được không ạ, 22S1 17575 phân tích có em với :d
     
    thế bây giờ a nào có biển số là 5 số 9 nghĩa là cửu ngũ chí tôn thì chắc là công an nhìn biển số cũng phải cẩn thân!
     
    Đi đường mình thấy một số biển số xe có chữ NG màu đỏ thế là sao hả các bạn
     
    Bổ sung thêm cho pro

    2626: Mãi lộc mãi lộc
    2628: hái lộc hai phát
    1368: Cả một đời lộc phát – KIM LÂU
    1515: 2 cái rằm
    1618: Nhất lộc nhất phát
    8683: Phát lộc phát tài
    52 39: tiền tài
    92 79: tiền lớn tài lớn
    39 37: tài trời
    39 38: thần tài thổ địa
    39 39: tài lộc
    3333: Toàn tài
    8386: phát tài phát lộc
    8668: Phát lộc lộc phát
    4648: Tứ lộc tứ phát
    8888: Tứ phát
    4078: Bốn mùa không thất bát
    6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục)
    3468: Tài tử lộc phát
    6578: 6 năm thất bát
    6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm)
    1668: Càng ngày càng phát
    8686: Phát lộc phát lộc
    7308: Thất tài không phát
    7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ
    7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ
    7878 :thất bát, thất bát (ông địa)
    2879: mãi phát tài
    .................................................. ...........

    GIẢI NGHĨA VUI SỐ SIM:

    *** Cá tính

    1102: Độc nhứt vô nhị
    1122 : Một là một, hai là hai
    6789: Sang bằng tất cả (sống bằng tình cảm)
    6758 : sống bằng niềm tin
    0607: Không xấu không bẩn
    9991: Chửi cha chúng mày
    9999: tứ cẩu
    0378: Phong ba bão táp
    8181: Phát 1 phát 1
    3737: Hai ông trời
    6028: Xấu kô ai táng
    7762: bẩn bẩn xấu trai


    *** Phép tính

    3609: 3 + 6 + 0 =9
    8163: 8 + 1 = 6 + 3
    9981: 9 x 9 = 81
    7749: 7 x 7 = 49
    6612: 6 + 6 = 12
    5510: 5 + 5 =10
    1257: 12 – 5 = 7


    *** Tâm hồn ăn uống

    0908: kô chín kô tái
    8906: tái chín kô sụn


    *** Sinh tử

    1110 (0111) = chết thảm (3 hương 1 trứng)
    7749 = chết cực thảm
    4953 = chết cực kỳ thê thảm
    2204: Mãi mãi không chết
    5555: Năm năm nằm ngủ (người thực vật)
    4444: Tứ bất tử
    8648 : trường sinh bất tử
    0404 : ko chết ko chết


    *** Linh tinh

    0808: Không tắm, không tắm (số của Cái bang)
    0805: Không tắm, không ngủ (số của Tử tù)
    3546: Ba năm bốn cháu
    5505: Năm năm không ngủ
    2306: Hai bà cháu
    7777: Thất học, thất tình, thất nghiệp, thất đức
    1111: 4 cây đèn cầy, hay ngựa nước đại
    1314: Trọn đời trọn kiếp
    5031: Anh ko nhớ em
    9898: Có tiền có tật
    2412: 24 tháng 12 Noel
    1920: Nhất chín nhì bù


    *** 1 số dạng luận theo dải:

    - 1111 = luôn luôn nhất hay ngựa nước đại
    - 1188 = Đôi đũa bát hương
    - 1102 = Nhất nhất ko nhì / Độc nhất vô nhị
    - 4078 = 4 mùa không thất bát
    - 2204 = Mãi mãi không chết
    - 01234 = Tay trắng đi lên – 1 vợ – 2 con – 3 tầng – 4 bánh
    - 456 = 4 mùa sinh lộc
    - 4953 = 49 chưa qua 53 đã tới (Số tử / Tử vi)
    - 569 = Phúc – Lộc – Thọ
    - 151618 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát
    - 1818.18 = Mỗi năm 1 phát
    - 191919 = 1 bước lên trời hay nhất cửu
    - 1191111 = "Nhất ngôn cửu đỉnh, tứ mã nan truy" nghĩa là 1 lời nói nặng tựa 9 đỉnh đồng, 4 gnựa đuổi không kịp. Là dãy số đẹp nhất nói về đứng quân tử và tín nghĩa.

     
    Top