Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 2 có đáp án và giải thích: SCHOOL TALKS

Tiếp tục Series bài học về tiếng Anh lớp 10 trong chương trình sách giáo khoa bộ cũ được nhiều trường dạy vfo.vn tiếp tục có 1 bài hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 2 có đáp án và dịch nghĩa để các bạn dễ dàng nắm bắt hơn để tránh việc học vẹt học tủ. Lưu ý bài này chỉ mag tính chất tham khảo, các bạn cần phải nắm rõ từ vựng và ngữ pháp để hiểu sâu và nhớ lâu hơn khi học tiếng Anh.

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 10 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 2: SCHOOL TALKS

A. READING
While you read
Task 1. Fill each blank with one of the words in the box below. There are more words than needed. (Điền vào mỗi chỗ trống một trong các từ trong hộp dưới đây. Có nhiều từ hơn cần thiết.)
1.enjoy
2.traffic
3.worry
4.crowded
5.language
* Qua phần này ta học thêm cấu trúc Enjoy + V.ing và cụm từ heavy traffic để chỉ giao thông đông đúc.

Task 2. Work in pairs. Read the small talks again and find out who ... (Làm việc theo cặp. Đọc lại các bài nói chuyện ngắn và tìm xem ai ...)
Name
- enjoys teaching.Miss Phuong
- has to get up early.Phong
- lives far from school.Phong
- loves working with children.Miss Phuong
- loves learning English.Phong
- rides a bike to school every day.Phong
- studies at a high school.Phong
- teaches English at a high school.Miss Huong
- worries about someone else's safety.Mr. Ha


Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. Where does Phong study? (Phong học ở đâu?)
=> He studies at Chu Van An High School. ( Anh ấy học ở trường cấp 3 Chu Văn An)
2. What subjects does he study? (Cậu ấy học những môn học nào?)
=> He studies many subjects such as Maths, Literature, Physics, Chemistry, Biology, ... ( Anh ấy học rất nhiều môn như toán, văn, vật lý, hoá học, sinh học,...)
3. Why does he want to learn English? (Tại sao cậu ấy muốn học tiếng Anh?)
=> (He wants to learn English) because it's an international language. (Bởi vì đó là thứ tiếng quốc tế)
4. What does Miss Phuong say about her teaching profession? (Cô Phương nói gì về nghề dạy học của cô ấy?)
=> She says it's hard work but she enjoys it because she loves working wilh children. (Cô ấy nói đó là công việc khó nhọc nhưng cô vẫn thích nó bởi vì cô thích làm việc cùng trẻ con)
5. Why does Mr. Ha worry about his son's safety? (Tại sao ông Hà lo lắng về sự an toàn của con trai ông?)
=>(The man worries about his son's travelling) because there's so much traffic on the narrow and crowded wav to school. ( Bởi vì có rất nhiều phương tiện lưu thông trên con đường hẹp và đông đúc tới trường)
After you read
Work in groups. Talk about: (Làm việc theo nhóm. Nói về:)
1. what subject(s) you like best and why. (môn học gì bạn thích học nhất và tại sao.)
=> I like learning Maths best because it helps us think logically and solve the problems systematically and scientifically.
(Tôi thích học toán nhất bởi vì nó giúp chúng ta suy nghĩ mạch lạc và giả quyết vấn đề một cách có hệ thống và khoa học)
=> I like learning English best because it's becoming an international language now and it's an effective means to understand other cultures, customs and habits in addition to offering higher job opportunity for generation.
(Tôi thích học tiếng anh nhất vì nó là một ngôn ngữ quốc tế, là một phương tiện hiệu quả để hiểu về văn hoá, phong tục tập quán; và cũng cung cấp cơ hội việc làm cao hơn cho giới trẻ)
2. what you like or dislike doing at school. (bạn thích hoặc không thích làm gì ở trường.)
=> I like book-reports and group discussion or talk classes, because they help us to know how to express our thoughts or ideas in public. This will be very useful for us in our future life when we are grown-ups.
(Tôi thích việc báo cáo sách, thảo luận nhóm và những buổi nói chuyện trước lớp bởi nó giúp ta biết cách trình bày suy nghĩ và ý tưởng trước đám đông. Điều này rất hữu ích cho ta trong tương lai khi lớn lên)
3. what you worry about at school. (bạn lo lắng về điều gì ở trường.)
=> I think the school yard is very small. The laboratory lacks a great number of necessary equipment for the study.
(Tôi nghĩ sân trường khá nhỏ. Phòng thí nghiệm không đủ trang thiết bị để phục vụ học tập)

B. SPEAKING
Task 1. These expressions are commonly used when people are chatting. Place them under the appropriate heading. Then practise it with a partner. (Những thành ngữ sau thường được sử dụng khi người ta trò chuyện. Đặt chúng dưới các đầu đề thích hợp. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Starting a conversation
(Mở đầu cuộc trò chuyện)
Closing a conversastion
(Kết thúc cuộc trò chuyện)
- Good morning- Goodbye. See you later.
- Hello. How are you?- Sorry, I've got to go. Talk to you laler.
- Hello. What are you doing?- Well, it's been nice meeting to you.
- Hi. How is school?- Great. I'll see you tomorrow.
- How's everything at school?- Catch up with you later.

Task 2. Rearrange the following sentences to make an appropriate conversation and then practise it with a partner. (Sắp xếp lại những câu sau để làm thành một cuộc hội thoại thích hợp và sau đó thực hành với một bạn cùng học.)
1 - D. Hi, Minh. Did you have a nice weekend? ( Xin chào Minh. Bạn có một kì nghỉ cuối tuần vui vẻ chứ?)
2 - F. Hello, Quan. Yes, I did. It was great. ( Chào Quân. Vâng, nó thật tuyệt vời)
3 - B. What did you do? ( Bạn đã làm những gì?)
4 - H. I went to Lan's birthday party. The food was good and the people were interesting. What did you do, Quan? ( Tôi tham gia tiệc sinh nhật của Lan. Đồ ăn rất ngon và mọi người rất thú vị. Còn bạn, Quân?)
5 - E. I stayed at home and did my homework. Nothing special. ( Tôi ở nhà và làm bài tập. Không có gì đặc biệt.)
6 - C. Where are you going now? (Bạn chuẩn bị đi đâu vậy?)
7 - G. I'm going to the library to borrow some books. Sorry, I've got to go. Talk to you later. ( Tôi tới thư viện mượn vài cuốn sách. Xin lỗi, tôi phải đi bây giờ. Hẹn gặp bạn sau)
8 - A. Bye. See you later. ( Tạm biêt. Hẹn gặp lại)
Task 3. Complete the following conversation with suitable words, phrases or sentences in the box and then practise it with a partner. (Hoàn thành bài hội thoại sau với các từ, cụm từ hay câu thích hợp trong khung và sau đó luyện tập với bạn học.))
A: Hello, Hoa. You don't look very happy. What's the matter with you?
( Chào Hoa. Bạn trông không được vui. Có chuyện gì sao?)
B: Hi, Nam. I feel awful. I've got a cold.
( Chào Nam. Tôi cảm thấy mệt. Tôi bị cảm lạnh)
A: Sorry to hear that. You'd better go home and have a rest.
( Ồ rất tiếc. Bạn nên về nhà và nghỉ ngơi)
B: Yes. That's a great idea. Goodbye, Nam.
( Ừ. Ý hay đấy. Chào tạm biệt, Nam)
A: See you later.
(Hẹn gặp bạn sau)

C. LISTENING
1 - c2 - e3 - a4 - b5 - d

Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Read and match a question in A with a response in B. (Đọc và ghép câu hỏi ở A với câu trả lời ở B.)
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the conversations and match them with the pictures. (Nghe các cuộc hội thoại và ghép chúng với các bức tranh.)
Conversation 1: b
Conversation 2: c
Conversation 3: d
Conversation 4: a
Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What subject is Lan taking this semester? (Học kì này Lan đang theo học môn học nào?)
=> She is taking English. ( Cô ấy học tiếng anh)
2. Whose class is Lan in? (Lan học lớp của ai?)
=> She's in Miss Lan Phuong's class. ( Lan học lớp cô Lan Phương)
3. Where is Nam now? (Bây giờ Nam đang ở đâu?)
=> He's at a party. ( Anh ấy đang ở bữa tiệc)
4. How long does Son plan to stay in Nha Trang? (Sơn lên kế hoạch ở Nha Trang bao lâu?)
=> He plans to stay there for a week. ( Anh ấy định ở một tuần)
5. Does Hoa travel with her friends? (Có phải Hoa đi du lịch với bạn bè cô ấy không?)
=> No, she doesn't. She travels alone. ( Không. Cô ấy đi du lịch một mình)
Task 3. Listen to the last conversation again and write in the missing words. (Nghe lại cuộc hội thoại cuối cùng và điền từ còn thiếu.)
A: Hoa. How do you like (1) it here?
B: It's (2) very nice. The hotel is (3) big and my room is (4) comfortable.
A: Are you (5) traveling with your friends?
B: (6) No. I'm traveling (7) alone.
A: Would you like to go somewhere (8) for a drink?
B: That's great.

D. WRITING

Task 1. Work in pairs. Answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi sau.)
1. On what occasions do you have to fill in a form? (Bạn phải điền vào một mẫu đơn trong các tình huống nào?)
=> I have to fill in a form when I enroll a class or a course, book a hotel room or apply for a job.
2. What sort of information do you often have to provide when you fill in a form? (Bạn thường cần phải cung cấp dạng thông tin nào khi bạn điền vào mẫu đơn.)
=> When I fill in a form, I have lo provide my personal information or my background.
1 - d2 - f3 - e4 - g5 - h6 - c7 - a

Task 2. Forms do not usually ask questions, but they ask for information. Match a line in A with a question in B. (Các mẫu đơn thường không hỏi các câu hỏi, nhưng chúng yêu cầu thông tin. Ghép một dòng ở A với một câu hỏi ở B.)
Task 3. Forms ask you to do certain things. Do the following: (Các mẫu đơn yêu cầu em làm việc nào đó. Hãy làm những việc sau:)
Viết tên in hoa: NGUYEN THI THU HA
Kí tên:
Xoá những chỗ không phù hợp: tôi là học sinh/ công nhân/ nhà tuyển dụng
Gạch chéo nếu em là nam X
Đánh dấu V nếu em là nữ V
Task 4. Fill in the following form. (Điền vào mẫu đơn sau.)
THE OAK TREE SCHOOL OF ENGLISH ENROLLMENT FORM
PLEASE WRITE IN CAPITAL LETTERS
Mr./Mrs./Miss*
Surname: NGUYEN
First name: HA
Date of birth: NOVEMBER 15, 2000
Nationality: VIETNAMESE
Language(s): VIETNAMESE, ENGLISH
Address in your country: 102 XA DAN, DONG DA, HA NOI
Occupation: STUDENT
Reason for learning Engliish: Business/Pleasure/Exams/Others*
(if others, please specify)
How many hours a day do you want to stay at the school?
4 HOURS
What date you want to start? NOVEMBER 4, 2016
* Delete where not applicable: xóa thông tin không thích hợp

E. LANGUAGE FOCUS
Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)
Exercise 1. Make questions for the following response. (Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau.)
1. When did you arrive /come here? (Bạn tới đây khi nào?)
2. How long did you stay here? (Bạn ở lại đây bao lâu?)
3. Who did you come with? ( Bạn tới đây với ai?)
4. Where do you live? ( Bạn sống ở đâu?)
5. Why do you come to this city?/ Why do you like learning English?
( Tại sao bạn đến thành phố này? Tại sao bạn lại thích học tiếng anh?)
6. Sorry, what time is it? ( Xin lỗi, bây giờ là mấy giờ?)
7. How many children do your friends/ they have?
( Bạn của bạn có mấy người con?)
Exercise 2. Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets. (Điền vào chỗ trống một dạng -ing hoặc to + nguyên mẫu của các động từ trong ngoặc.)
1.to hear
2.going ( Động từ sau avoid luôn là V.ing)
3.remembering ( Ta có cấu trúc have trouble doing st: gặp khó khan trong điều gì)
4.doing ( Động từ sau practice là V.ing)
5.worrying ( Stop + V.ing: dừng làm việc gì
Stop + to V : dừng việc này để làm việc khác)
6.to pay ( Try + to V: cố gắng
Try + V.ing: thử làm gì)
7.to go
8.visiting
9.seeing
10. hearing
Exercise 3. Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng -ing hoặc to + nguyên mẫu của các động từ trong khung.)
1. It was a nice day, so we decided to go for a walk.
2. I'm not in a hurry. I don't mind waiting.
3. They were hungry, so she suggested having dinner early.
4. I'm still looking for a job but I hope to find something soon.
5. We must do something. We can't go on living like this. (Go on = continue, sau giới từ on ta chia động từ V.ing)
6. Could you please stop making so much noise?
7. Our neighbour threatened to call the police if we don't stop the noise.
8. Lan was in a difficult situation, so I agreed to lend her some money.
9. Suddenly everybody stopped talking.
10. Don't forget to post the leller I gave you.
* Sau bài này, chúng ta học thêm nhiều động từ cộng V.ing, to V hay V. Cách duy nhất để làm đúng bài tập này là luyện tập nhiều và nhớ vì không có bất kì quy tắc chung nào
 
  • Chủ đề
    bai tap tieng anh co dap an lop 10 tiếng anh unit 2
  • Top