Thị trường xe máy ở Việt Nam hiện nay đang được thống trị bởi hai hãng lớn là Yamaha và Honda. Trong khi Yamaha thiên về thị phần xe số thì ngược lại, Honda có xu hướng nhắm đến các xe tay ga.
Đối với một chiếc xe, người dùng không chỉ quan tâm đến chất lượng mà một vấn đề mà họ cũng để ý đến đó là giá của từng dòng xe. Như các bạn đã biết, một dòng xe mới khi vừa mới ra mắt dường như sẽ có mức giá qui định chung, tuy nhiên sau một khoảng thời gian, giá của nó sẽ có những chuyển biến tùy vào từng thời điểm và từng khu vực địa phương khác nhau.
Hiện tại, những dòng xe của Honda đang có xu hướng giảm so với giá đề xuất ban đầu. Vì vậy, khách hàng khi mua xe nên cân nhắc kĩ, tham khảo ở một số nơi trước khi ddauw ra quyết định chọn lựa.
Dưới đây là bảng giá mới nhất của các dòng xe Honda 2015:
Honda SH 2015 150cc: 80.990.000 triệu VNĐ
Honda SH 2015 125cc: 66.990.000 triệu VNĐ
Yamaha YZF-R3 321cc: 150.000.000 triệu VNĐ
Yamaha NM-X 155.1cc: 80.000.000 triệu VNĐ
Yamaha Acruzo (cao cấp): 36.490.000 triệu VNĐ
Yamaha Acruzo (tiêu chuẩn): 34.990.000 triệu VNĐ
SYM Galaxy Sport 110cc: 19.900.000 triệu VNĐ
Yamaha Nouvo FI 2015 125cc: 35.900.000 triệu VNĐ
Honda MSX 125cc: 59.990.000 triệu VNĐ
Honda Blade (thể thao): 20.600.000 triệu VNĐ
Honda Blade (thời trang): 19.100.000 triệu VNĐ
Honda Blade (tiêu chuẩn): 18.100.000 triệu VNĐ
Honda Vision 2014: 29.990.000 triệu VNĐ
Yamaha Nozza Grande (phiên bản CKD Deluxe): 41.990.000 triệu VNĐ
Yamaha Nozza Grande (phiên bản CKD tiêu chuẩn): 39.990.000 triệu VNĐ
Honda Future FI 2014 (phiên bản CKD phanh đĩa, vành đúc): 30.990.000 triệu VNĐ
Honda Future FI 2014 (phiên bản CKD phanh đĩa, nan hoa): 29.990.000 triệu VNĐ
Honda Future FI 2014 : 25.500.000 triệu VNĐ
Vespa Sprint 150cc: 86.500.000 triệu VNĐ
Vespa Sprint 125cc: 71.800.000 triệu VNĐ
Liberty Restyling 2014 150cc: 58.500.000 triệu VNĐ
Liberty Restyling 2014 125cc: 57.500.000 triệu VNĐ
Wave RSX FI (phiên bản CKD phanh đĩa, vành đúc): 23.990.000 triệu VNĐ
Wave RSX FI (phiên bản CKD phanh đĩa, nan hoa): 22.490.000 triệu VNĐ
Wave RSX FI (phiên bản CKD phanh cơ nan hoa): 21.490.000 triệu VNĐ
Sirius 2014 (phiên bản CKD vành đúc): 22.990.000 triệu VNĐ
Yamaha FZ150i: 67.500.000 triệu VNĐ
Honda SH mode (Tiêu chuẩn): 49.990.000 triệu VNĐ
Vespa PX 125 i.e: 122.800.000 triệu VNĐ
Liberty S 3V i.e 125cc: 58.500.000 triệu VNĐ
Chúc các bạn sẽ lựa chọn cho mình một con xe ưng ý và phù hợp với tài chính của mình. Xin cảm ơn.
Đối với một chiếc xe, người dùng không chỉ quan tâm đến chất lượng mà một vấn đề mà họ cũng để ý đến đó là giá của từng dòng xe. Như các bạn đã biết, một dòng xe mới khi vừa mới ra mắt dường như sẽ có mức giá qui định chung, tuy nhiên sau một khoảng thời gian, giá của nó sẽ có những chuyển biến tùy vào từng thời điểm và từng khu vực địa phương khác nhau.
Hiện tại, những dòng xe của Honda đang có xu hướng giảm so với giá đề xuất ban đầu. Vì vậy, khách hàng khi mua xe nên cân nhắc kĩ, tham khảo ở một số nơi trước khi ddauw ra quyết định chọn lựa.
Dưới đây là bảng giá mới nhất của các dòng xe Honda 2015:
Honda SH 2015 150cc: 80.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Honda SH 2015 125cc: 66.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Yamaha YZF-R3 321cc: 150.000.000 triệu VNĐ
.jpg)
Yamaha NM-X 155.1cc: 80.000.000 triệu VNĐ
.jpg)
Yamaha Acruzo (cao cấp): 36.490.000 triệu VNĐ
.jpg)
Yamaha Acruzo (tiêu chuẩn): 34.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
SYM Galaxy Sport 110cc: 19.900.000 triệu VNĐ
.jpg)
Yamaha Nouvo FI 2015 125cc: 35.900.000 triệu VNĐ
.jpg)
Honda MSX 125cc: 59.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Honda Blade (thể thao): 20.600.000 triệu VNĐ
.jpg)
Honda Blade (thời trang): 19.100.000 triệu VNĐ
.jpg)
Honda Blade (tiêu chuẩn): 18.100.000 triệu VNĐ
.jpg)
Honda Vision 2014: 29.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Yamaha Nozza Grande (phiên bản CKD Deluxe): 41.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Yamaha Nozza Grande (phiên bản CKD tiêu chuẩn): 39.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Honda Future FI 2014 (phiên bản CKD phanh đĩa, vành đúc): 30.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Honda Future FI 2014 (phiên bản CKD phanh đĩa, nan hoa): 29.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Honda Future FI 2014 : 25.500.000 triệu VNĐ
.jpg)
Vespa Sprint 150cc: 86.500.000 triệu VNĐ
.jpg)
Vespa Sprint 125cc: 71.800.000 triệu VNĐ
.jpg)
Liberty Restyling 2014 150cc: 58.500.000 triệu VNĐ
.jpg)
Liberty Restyling 2014 125cc: 57.500.000 triệu VNĐ
.jpg)
Wave RSX FI (phiên bản CKD phanh đĩa, vành đúc): 23.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Wave RSX FI (phiên bản CKD phanh đĩa, nan hoa): 22.490.000 triệu VNĐ
.jpg)
Wave RSX FI (phiên bản CKD phanh cơ nan hoa): 21.490.000 triệu VNĐ
.jpg)
Sirius 2014 (phiên bản CKD vành đúc): 22.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Yamaha FZ150i: 67.500.000 triệu VNĐ
.jpg)
Honda SH mode (Tiêu chuẩn): 49.990.000 triệu VNĐ
.jpg)
Vespa PX 125 i.e: 122.800.000 triệu VNĐ
.jpg)
Liberty S 3V i.e 125cc: 58.500.000 triệu VNĐ

Chúc các bạn sẽ lựa chọn cho mình một con xe ưng ý và phù hợp với tài chính của mình. Xin cảm ơn.