Bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 2 có đáp án và giải thích: PERSONAL EXPERIENCES

Tiếp tục hôm nay sẽ là bài tập lớp 11 Unit 2 các phần có đáp án và giải thích hướng dẫn để các bạn tham khảo. Nhưng các bạn nên tự mình làm trước nắm vững ngữ pháp và từ vựng để nhớ lâu hơn thay vì chỉ chép đáp án 1 cách máy mọc.

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 11 CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES
A. READING
Before you read
Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình dưới đây và đoán những gì đang xảy ra ở mỗi hình.
Gợi ý:
a) A man is pointing at some money, saying something.
b) A man is giving a girl some money to buy a hat.
c) A girl is holding a bank-note, thinking about something.
d) A girl is watching TV, on which a woman is wearing a hat.
e) A girl is at the store and buy a hat.
f) A girl is stealing something in boy's bag.

Bản dịch:
Kỉ niệm xấu hổ nhất của tôi
Kỉ niệm đáng xấu hổ nhất của tôi xảy ra cách đây vài năm, khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Lúc ấy ước mơ lớn nhất của tôi là cái mũ đỏ - một cái mũ bằng vải cô-tông mềm giống như cái mũ mà ngôi sao nhạc pop thần tượng của tôi đã đội trong video clip. Tôi nghĩ mình sẽ trông rất đẹp khi đội mũ ấy.

Bố tôi biết điều đó, nên vào ngày sinh nhật của tôi bố tặng tôi một món tiền để tôi mua chiếc mũ ấy cho mình. Tôi rất háo hức nên quyết định đến ngay cừa hàng. Tôi lên xe buýt và ngồi cạnh một học sinh nam trạc bằng tuổi tôi. Cậu ta liếc nhìn tôi rồi quay đi. Có một vẻ lén lút trên mặt của cậu ấy, nhưng tôi không để ý nhiều. Tôi bận rộn tưởng tượng tôi sẽ trông như thế nào với chiếc mũ ấy. Sau một lúc, tôi quay lại và thấy cặp táp của cậu ấy mở ra. Bên trong là một xấp tiền giống hệt xấp tiền mà bố tôi đã cho. Tôi nhìn vào túi xách của mình - xấp tiền đã mất! Tôi chắc cậu ấy là tên trộm. Tôi không muốn làm ầm ĩ, nên tôi quyết định lấy lại số tiền đó từ túi xách của anh ta và không nói gì cả. Vì vậy tôi cẩn thận đưa tay vào túi xách của hắn, lấy xấp tiền và để vào túi xách của mình.

Với số tiền ấy tôi mua chiếc mũ xinh xắn trong mơ của tôi. Khi về đến nhà tôi khoe với bố tôi.
"Con lấy gì để trả tiền cho chiếc mũ đó?" bố tôi hỏi.

"Tất nhiên là bằng số tiền mà bố cho con mừng sinh nhật đấy ạ", tôi trả lời.
"Ồ, vậy cái này là gì đây?", bố hỏi và chỉ vào xấp tiền trên bàn.
Bạn có tưởng tượng được lúc ấy tôi cảm thấy thế nào không?

Task 1. Tất cả các từ/ cụm từ trong khung đều xuất hiện ở đoạn văn. Sử dụng chúng để điền vào chỗ ở trong các câu.
1. glanced
2. making a fuss
3. embarrassing
4. idols
5. sneaky
· Glance at sbd/st: nhìn liếc qua, thoáng qua
· Making a fuss: làm to chuyện/ làm ầm ĩ
· Sneaky (a): vẻ lén lút
Task 2. Làm việc theo cặp. Đặt những bức tranh của các sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.
1. Picture d2. Picture b3. Picture f
4. Picture e5. Picture a6. Picture c

Theo thứ tự này kết hợp với những câu trong phần Before you read, các em có thể tạo nên bản tóm tắt câu chuyện.

Task 3. Trả lời các câu hỏi.
1. What did the girl wish to have when she was in grade 9? (Cô gái ước muốn có thứ gì khi cô học lớp 9?)
=> She wanted to have a red hat - a floppy cotton hat like the one her pop star idol wore in her video clip.
( Cô ấy muốn một cái mũ đỏ-một cái mũ bằng vải cô-tông mềm giống như cái mũ mà ngôi sao nhạc pop thần tượng của tôi đã đội trong video clip)
2. Why did her father give her some money on her birthday? (Tại sao bố cô ấy cho cô ấy tiền vào ngày sinh nhật của cô?)
=> Her father gave her some money so that she could buy the hat she dreamt of.
( Để cô có thể mua cái mũ mà cô hằng mong ước)
3. What did she see in the boy's bag? (Cô ấy thấy gì trong túi xách của cậu bé?)
=> She saw a wad of dollar notes exactly like the ones her father had give her.
( Cô thấy một xấp tiền giống như xấp tiền mà bố trước đó đã cho cô)
4. Why did she decide to take the money from the boy's bag without saying anything about it? (Tại sao cô quyết định lấy tiền từ trong túi xách của cậu bé mà không nói gì cả?)
=> Because she thought that the boy was a thief and he had stolen her money and she didn't want to make a fuss.
( bởi vì cô nghĩ rằng câu bé là tên trộm đã lấy tiền của cô và cô không muốn làm ầm ĩ lên)
5. What did she do with the money? (Cô ấy đã làm gì với số tiền đó?)
=> She bought the pretty hat of her dream.
( Cô mua một cái cái mũ xinh xắn mà cô hằng mong ước)

After you read
Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Em nghĩ cô gái phải làm gì sau khi cô biết rằng tiền mà cô lấy ở cặp của cậu bé không phải là tiền của cô?
- Perhaps the girl might want to tell her father the truth and ask him for help.
- She might feel embarrassed because she had done a big mistake
- Perhaps the girl could contact the boy to apologize and give the money back.
- Perhaps she should come to the police station, tell the police the truth and ask them for help.
- Maybe the girl should get on the same bus next day and look for the boy to return him the money.

B.SPEAKING
Task 1: Làm việc theo cặp. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở cột A với cách mà điều đó ảnh hưởng đến em ở cột B.
1. D ( Nói tiếng anh với một người bản xứ- làm cho mình thấy hứng thú hơn khi học tiếng anh)
2. C ( Bị ốm nặng- cảm thấy trân trọng cuộc sống hơn)
3. A ( Đi du lịch đến mọi miền tổ quốc- cảm thấy yêu đất nước hơn)
4. B ( Bị rớt bà kiểm tra- dạy cho mình một bài học và có động lực học tập chăm chỉ)
5. E ( Trò chuyện với ngôi sao nhạc pop- thay đổi quan điểm của mình về các ngôi sao nhạc pop)

Task 2: Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nói chuyện với bạn cô ấy về một trong những điều trải qua trong quá khứ của cô ấy và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ đã bị đảo lộn. Đặt chúng theo đúng thứ tự, sau đó thực hành đoạn hội thoại.
1. b
2. d
3. h
4. a
5. e
6. g
7. c
8. f
Bản dịch:
b) Bạn đã từng nói tiếng Anh với người bản địa chưa?
d) Rồi. Mình đã nói chuyện với một cô gái người Anh hè vừa rồi.
h) Làm thế nào bạn gặp cô ấy?
a) Mình đang đi dọc trên đường Tràng Tiền thì một cô gái người Anh tiến về phía mình và hỏi mình đường đến hồ Hoàn Kiếm. Mình chỉ cho cô ấy, sau đó chúng mình đã bắt đầu nói chuyện về hồ Hoàn Kiếm.
e) Bạn đã nói về những gì?
g) Mọi thứ về Hồ, tên Hồ, Cụ rùa, ...
c) Điều này ảnh hưởng đến bạn như thế nào?
f) À, nó làm mình thấy thích thú hơn trong việc học tiếng Anh.

Task 3. Làm việc theo cặp. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở đoạn hội thoại Bài tập 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý ở Bài tập 1 để làm các đoạn hội thoại tương tự.
Các bạn có thể chọn một trong các đoạn hội thoại gợi ý dưới đây.
Đoạn hội thoại 1:
A: Have you ever failed an exam?
B: Yes, I did onece.
A: What exam did you fail?
B: I failed in an entrance exam to private/ specialized and gifted school (trường tư/ trường chuyên).
A: Why did you fail the exam?
B: Well, I didn't study very well for it.
A: How did the experience affect you?
B: It taught me the lesson and made me study harder.

Đoạn hội thoại 2:
A: Have you ever been seriously ill?
B: Yes, I was badly ill last year.
A: How did you become so ill?
B: I was caught in the rain on a winter afternoon.
A: How did that happen?
B: Well, I went for a picnic and didn't bring my raincoat with me.
A: How did the experience affect you?
B: It made me appreciate my health more.

Đoạn hội thoại 3:
A: Have you ever traveled to other parts of the country?
B: Yes, I did last summer.
A: Where did you travel?
B: Ben Tre and Can Tho.
A: How did you travel?
B: Well, by coach and by boat.
A: How did the experience affect you?
B: It made me love my country more.
Đoạn hội thoại 4:
A: Have you ever talked to a famous pop star?
B: Yes, I did three week ago.
A: How did you talk to him?
B: Well, I went to my friend's birthday party and met him.
A: What did you talk about?
B: About his songs.
A: How did the experience affect you?
B: It changed my attitude to pop stars.
Đoạn hội thoại 5:
A: So, how was your weekend?
B: Oh, really good. I happened to see Khoi My.
A: The famous singer?
B: That's right. Have you ever met her?
A: Yes, I have. In one of her show in Ho Chi Minh City last years. She is very charming.
B: Yes. She sings beautifully, too.
A: Have you ever been to Ho Chi Minh City?
B: No, I've never been there.
A: You should go there sometime. It's an interesting city and the hotels are wonderful.

C. LISTENING
Before you listen
Làm việc nhóm. Nhìn hình và nói điều gì đang xảy ra trong đó.
In the picture, we see:
- a house is on fire.
- the fire brigade is fighting to put out (dập tắt)the fire.
- and people are running away with the firemen's help.
Listen and repeat.
memorable: (a) đáng ghi nhớ, không quên được
scream: (n) tiếng thét ; (v) kêu thét
gas stove: (n) bếp ga
escape: (v,n)trốn thoát
terrified: (a) cảm thấy khiếp sợ, kinh hãi
replaced: (a) thay thế, thay chỗ
unforgettable: (a) không thể quên được
protected: (a) bảo vệ, bảo hộ, che chở
While you listen

Task 1. Christina đang được phỏng vấn về kinh nghiệm không thể quên trong cuộc đời của cô ấy. Nghe bài phỏng vấn, và sau đó xác định xem các phát biểu là đúng (T) hay sai (F)
1. T
2. F (It happened thirteen years ago)
3. F (It started in the kitchen because she forgot to turn the gas stove off.)
4. F (She was sleeping)
5. T

Task 2. Nghe phần hai của đoạn hội thoại và điền vào những chỗ trống của bài tóm tắt câu chuyện của Christina bên dưới.
1. small2. everything3. family
4. replaced5. took6. appreciate

After you listen
Christina nói rằng gia đình quan trọng hơn mọi thứ. Bạn đồng ý hay không đồng ý với cô ấy? Tại sao? Trao đổi ý kiến của mình với bạn học.
- I agree with her because family is important. You can get back things you've lost, but when you lose your family, you lose everything.
- Family is more important than anything else because it can't be replaced. It gives one love, support and mutual trurst
- However, you should balance between family and other relationship in society as they help us much in daily life

D. Writing
Viết một là thư cá nhân về một điều trải qua trong quá khứ.
Viết một lá thư cho người bạn tâm thư của em để kể cho bạn ấy về một trong những kỉ niệm khó quên của bạn. Lá thư của bạn nên bao gồm những ý chính sau:
- khi nào nó xảy ra
- nó xảy ra ở đâu
- nó xảy ra thế nào
- nó liên quan đến ai
- điều đó ảnh hưởng đến bạn như thế nào
Lá thư 1
Dear Jessica,
I'm fine. And you? I'm very glad writing letter to you. I will tell you about one of my most memorable past experiences. Last month, my mother told me to bring a raincoat before I went to school but I did not obey. When I went home, suddenly it rained. It rained more and more heavily. I decided to go home in rain without raincoat. That night, I'm seriously ill. I was pity when seeing my parents looked after me and worry about me.
I hope you won't do it as me. I look forward to hearing from you soon.
Your friend,
Mai

Lá thư 2
Dear Jenny,
Last night I had a scary dream. I was walking along an empty street late at night. Suddenly a lion appeared at the end of the street. He ran toward me with his big mouth open and sharp teeth. He roared and jumped upon me. I screamed loudly and awoke. I'm still frightened now. By the way, how have similar problems now. Write to me as soon as possible.
Your friend,
Mai

E. LANGUAGE FOCUS
Exercise 1. Sử dụng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm ví dụ cho bạn.
1. invites2. sets3. gets4. waves
5. promises6. carries7. contains8. has baked
9. is10. is shining11. are singing12. is

Exercise 2. Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.
1. broke/ was playing
2. wrote/ was
3. was working/ broke
4. started/ were walking
5. told/ were having
6. didn't listen/ was thinking
7. phoned/didn't answer/ were ... doing
8. was not wearing/ didn't notice/ was driving
* Ở câu 1,3,4,5,6,7,8 thì QKTD diễn tả hành động đang xảy ra liên tiếp trong quá khứ thì bị một hành động khác (thì QKĐ) xen vào/chen ngang.

Exercise 3. Viết câu, chia động từ trong mỗi câu theo thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.
1. had eaten/ arrived
2. found/ had taken
3. got/ had closed
4. got/ had left
5. got/ had arrived
6. paid/ had phoned
7. went/ said/ hadn't arrived
8. had looked/ asked/ cost
* Bài tập này dạy các em cách phân biệt các hành động diễn ra trước hay sau trong quá khứ để chia động từ cho chính xác. Hành động nào diễn ra trước chia QKHT, hành động còn lại chia QKĐ.

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT VỚI BÀI GIẢNG VỀ UNIT 2 SGK TIÉNG ANH LỚP 11
 
  • Chủ đề
    bai tap tieng anh co dap an lop 11 tiếng anh unit 2
  • Top